Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý phát triển chương trình dạy học môn ngữ văn ở các trường trung học cơ sở huyện gia bình, tỉnh bắc ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 151 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ QUỲNH CHÂU

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH
DẠY HỌC MƠN NGỮ VĂN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN GIA BÌNH, TỈNH BẮC NINH THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



download by :


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ QUỲNH CHÂU

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH
DẠY HỌC MƠN NGỮ VĂN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN GIA BÌNH, TỈNH BẮC NINH THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VŨ BÍCH HIỀN

THÁI NGUYÊN - 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



download by :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, không trùng lặp với các
đề tài khác và chưa từng được ai công bố ở bất cứ tài liệu nào.
Thái Nguyên, tháng 06 năm 2020
Học viên

Nguyễn Thị Quỳnh Châu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



download by :


LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên tơi xin bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc đến cơ giáo PGS.TS Nguyễn Vũ Bích Hiền đã tận tình giúp đỡ, định hướng khoa học và ln
động viên, khích lệ tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, tập thể các thầy, cơ
giáo Khoa Tâm lý - Giáo dục; Phịng Đào tạo trường Đại học Sư phạm Thái
Nguyên đã trực tiếp giảng dạy, chỉ đạo trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGD Ban Giám hiệu các trường THCS trên
địa bàn huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh đã giúp đỡ, chia sẻ, cung cấp cho tôi
nhiều tư liệu, thơng tin cũng như đóng góp cho tơi nhiều ý kiến quý báu để
hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, xin cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã quan tâm, tạo điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành luận văn.
Trong q trình học tập, nghiên cứu, mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng,
tâm huyết và trách nhiệm, song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong các thầy giáo, cơ giáo và các bạn đồng nghiệp chỉ dẫn, góp ý.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Thị Quỳnh Châu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



download by :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii

MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...............................................................................viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Dự kiến cấu trúc đề tài ..................................................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG
TRÌNH DẠY HỌC MƠN NGỮ VĂN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI ................................7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 7
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về phát triển chương trình giáo dục, chương
trình dạy học, chương trình mơn học...................................................................... 7
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý phát triển chương trình dạy
học, chương trình mơn học trong nhà trường và nhà trường phổ thông ............. 9
1.1.3. Đánh giá chung ........................................................................................ 12
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................. 12
1.2.1. Quản lí, quản lí nhà trường ...................................................................... 12
1.2.2. Phát triển chương trình, quản lý phát triển chương trình dạy học................... 18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN



download by :



1.3. Chương trình dạy học mơn Ngữ Văn ở trường trung học cơ sở ................ 21
1.3.1. Năng lực của học sinh trung học cơ sở hình thành qua mơn Ngữ Văn ........ 21
1.3.2. Đặc điểm cấu trúc chương trình dạy học môn Ngữ Văn trung học cơ sở....... 26
1.3.3. Chương trình dạy học mơn Ngữ Văn trung học cơ sở trong chương
trình giáo dục phổ thơng mới............................................................................. 31
1.4. Phát triển chương trình dạy học mơn Ngữ Văn ở trường trung học cơ
sở theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ................................................... 33
1.4.1. Xác định mục tiêu phát triển năng lực học sinh qua từng giai đoạn
học tập môn Ngữ văn ......................................................................................... 33
1.4.2. Xác định nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học ................. 33
1.4.3. Triển khai thực hiện chương trình dạy học ............................................. 35
1.4.4. Đánh giá và điều chỉnh ............................................................................ 36
1.5. Quản lý phát triển chương trình dạy học môn Ngữ văn ở trường trung
học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ....................................... 36
1.5.1. Phân cấp quản lý phát triển chương trình giáo dục phổ thông ................ 36
1.5.2. Thực hiện các chức năng quản lý của tổ trưởng chun mơn trong
phát triển chương trình dạy học môn Ngữ văn ở trường trung học cơ sở theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới ............................................................... 42
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng ................................................................................. 50
1.6.1. Yếu tố bên trong ...................................................................................... 50
1.6.2. Yếu tố bên ngoài ...................................................................................... 51
Kết luận chương 1.............................................................................................. 53
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG
TRÌNH DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN GIA BÌNH, TỈNH BẮC NINH .......................................... 55
2.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội và giáo dục - đào tạo của huyện Gia Bình,
tỉnh Bắc Ninh ..................................................................................................... 55
2.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội.......................................................................... 55
2.1.2. Tình hình giáo dục và đào tạo bậc trung học cơ sở của huyện Gia

Bình, tỉnh Bắc Ninh ........................................................................................... 57
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



download by :


2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 59
2.2.1. Đối tượng khảo sát................................................................................... 59
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 60
2.2.3. Phương pháp và cách xử lý số liệu khảo sát............................................ 60
2.3. Thực trạng chương trình và phát triển chương trình dạy học mơn
Ngữ Văn ............................................................................................................ 61
2.3.1. Đánh giá của cán bộ quản lý giáo viên về thực trạng chương trình dạy
học mơn Ngữ Văn .............................................................................................. 61
2.3.2. Thực trạng phát triển chương trình dạy học mơn Ngữ Văn ở các
trường trung học cơ sở huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh .................................... 63
2.4. Thực trạng quản lý phát triển chương trình dạy học môn Ngữ văn ở các
trường trung học cơ sở huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh .................................... 72
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch phát triển chương trình dạy học môn Ngữ văn .... 72
2.4.2. Thực trạng tổ chức nguồn nhân lực tham gia phát triển chương trình
dạy học mơn Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ................... 74
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện quy trình phát triển chương trình ............. 76
2.4.4. Thực trạng kiểm tra q trình thực hiện chương trình dạy học mơn
Ngữ văn theo chương trình giáo dục phổ thơng mới ......................................... 77
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng ............................................................... 80
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý phát triển chương trình mơn Ngữ
văn ở các trường trung học cơ sở huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh ................... 81
2.6.1. Ưu điểm ................................................................................................... 81

2.6.2. Hạn chế .................................................................................................... 82
2.6.3. Những nguyên nhân của hạn chế, tồn tại ................................................ 83
Kết luận chương 2.............................................................................................. 84
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH
DẠY HỌC MƠN NGỮ VĂN Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN GIA
BÌNH, TỈNH BẮC NINH THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ
THƠNG MỚI ................................................................................................... 86
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 86
3.1.1. Ngun tắc đảm bảo tính mục đích ......................................................... 86
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



download by :


3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học, đồng bộ .......................................... 86
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 86
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 87
3.2. Các biện pháp cụ thể................................................................................... 87
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên trong tổ chuyên môn
về u cầu của chương trình giáo dục phổ thơng mới đối với dạy học môn
Ngữ văn cấp trung học cơ sở ............................................................................. 87
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức, hỗ trợ giáo viên thực hiện quy trình phát triển
chương trình dạy học môn Ngữ văn theo tiếp cận năng lực.............................. 91
3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng kế hoạch dạy học môn Ngữ văn theo chương trình
giáo dục phổ thơng mới phù hợp với đặc điểm cụ thể của mỗi nhà trường ............ 95
3.2.4. Biện pháp 4: Tạo cơ chế để đẩy mạnh hoạt động trao đổi, học hỏi
kinh nghiệm quản lý phát triển chương trình mơn học giữa các tổ chun
mơn trong trường và giữa các trường trong và ngoài huyện ............................. 99

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .................................................. 102
3.4. Khảo nghiệm về tính cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp ...... 103
Kết luận chương 3............................................................................................ 109
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 113

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



download by :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

CTDH

Chương trình dạy học

2

CTGD


Chương trình giáo dục

3

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

4

QLGD

Quản lý giáo dục

5

THCS

Trung học cơ sở

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



download by :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.


Quy mô giáo dục THCS của huyện Gia Bình ................................... 57

Bảng 2.2.

Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về CTDH môn Ngữ
văn ở các trường THCS .................................................................... 62

Bảng 2.3.

Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm
quan trọng và sự cần thiết phát triển CTDH môn Ngữ văn ở các
trường THCS theo CTGD phổ thông mới ........................................ 63

Bảng 2.4.

Thực trạng xác định mục tiêu bài dạy và các năng lực cần hình
thành cho học sinh sau quá trình học tập môn Ngữ văn ................... 65

Bảng 2.5.

Thực trạng xác định nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS...................................... 66

Bảng 2.6.

Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học môn Ngữ văn.......... 71

Bảng 2.7.


Thực trạng xây dựng kế hoạch phát triển CTDH môn Ngữ văn ...... 73

Bảng 2.8.

Thực trạng tổ chức nguồn nhân lực tham gia phát triển CTDH
môn Ngữ văn theo CTGD phổ thông mới ........................................ 75

Bảng 2.9.

Thực trạng chỉ đạo thực hiện quy trình phát triển CTDH mơn
Ngữ văn theo CTGD phổ thông mới ................................................ 76

Bảng 2.10. Thực trạng kiểm tra q trình thực hiện CTDH mơn Ngữ văn
theo CTGD phổ thông mới ............................................................... 78
Bảng 2.11. Thực trạng kiểm tra q trình thực hiện CTDH mơn Ngữ văn
theo CTGD phổ thơng mới ............................................................... 80
Bảng 3.1.

Khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp ............................... 103

Bảng 3.2.

Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp .................................. 105

Bảng 3.3.

Đánh giá tương quan giữa tính cấp thiết và mức độ khả thi của
các biện pháp đề xuất ...................................................................... 106

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




download by :


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Điều 29 Luật Giáo dục 2019 đã xác định: Mục tiêu của giáo dục phổ
thơng nhằm phát triển tồn diện cho người học về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
thẩm mỹ, kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng
tạo; hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa và trách nhiệm
công dân; chuẩn bị cho người học tiếp tục học chương trình giáo dục đại học,
giáo dục nghề nghiệp hoặc tham gia lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc [29].
Để thực hiện có hiệu quả mục tiêu trên, giáo dục phổ thơng cần phải đổi mới
căn bản, toàn diện các yếu tố, trong đó cốt lõi là CTGD, bởi lẽ CTGD chính là
sự cụ thể hóa mục tiêu giáo dục. Thơng tư 32/2018/TT-BGDĐT ban hành ngày
26 tháng 12 năm 2018 quy định CTGD phổ thơng mới phải: cụ thể hố mục
tiêu giáo dục phổ thông, giúp học sinh làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận
dụng hiệu quả kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời, có
định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, biết xây dựng và phát triển hài hoà
các mối quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú,
nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển
của đất nước và nhân loại. Như vậy để thực hiện được mục tiêu trên đòi hỏi các
nhà trường phải chú trọng xây dựng CTGD theo mục tiêu định hướng phát triển
phẩm chất, năng lực người học bên cạnh trang bị kiến thức tồn diện phải quan
tâm định hướng hình thành kĩ năng, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn,
năng lực hoạt động xã hội và thái độ, trách nhiệm, ý thức của công dân cho học
sinh. Bậc THCS là cấp học cơ bản, cấp trung gian giữa giáo dục tiểu học và
giáo dục trung học phổ thơng có mục tiêu củng cố và phát triển kết quả của giáo

dục tiểu học; bảo đảm cho học sinh có học vấn phổ thông nền tảng, hiểu biết
cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ
thơng hoặc chương trình giáo dục nghề nghiệp. CTGD cấp THCS giúp học sinh
phát triển các phẩm chất, năng lực đã được hình thành và phát triển ở cấp tiểu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN



download by :


học, tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng
các phương pháp học tập tích cực để hồn chỉnh tri thức và kĩ năng nền tảng,
có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để
tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao
động. CTGD ở trường THCS là một bộ phận trong cấu trúc CTGD phổ thông
tổng thể, thể hiện xu thế tất yếu trong phân cấp, tự chủ, tự chịu trách nhiệm của
các nhà trường trong lựa chọn sách giáo khoa, xây dựng chương trình, kế hoạch
dạy học, xây dựng các chủ đề học tập tích hợp.
Trong các trường THCS, môn Ngữ văn là một trong những mơn học quan
trọng góp phần bồi dưỡng kiến thức, định hướng giá trị nhân cách, tình cảm, thái
độ và kỹ năng sống cho học sinh. Ngồi ra, kiến thức mơn Ngữ văn trong CTGD
bậc THCS còn giúp bồi dưỡng tâm hồn cho học sinh cùng các hành vi cao đẹp
như: q trọng gia đình, bạn bè, thầy cơ; phê phán các thói hư, tật xấu trong xã
hội, tơn trọng lẽ phải, công bằng và hướng tới các giá trị nhân văn tích cực. Như
vậy, dạy học mơn Ngữ văn ở trường THCS sẽ tạo nền tảng quan trọng, cung cấp
những nhân cách tốt cho xã hội. Để quá trình giảng dạy mơn Ngữ văn có kết quả
tốt, đáp ứng được yêu cầu của xã hội, bám sát yêu cầu đổi mới CTGD phổ thơng
mới địi hỏi cơng tác quản lý hoạt động dạy học nói chung, phát triển chương
trình dạy học mơn Ngữ văn ở các trường THCS nói riêng phải được quan tâm

đổi mới, tiến hành có hiệu quả để đáp ứng yêu cầu đổi mới CTGD phổ thông
hiện nay ở nước ta.
Nằm trong xu thế đó, trong thời gian qua, cùng với đổi mới các khâu, các
bước của quá trình dạy học, các trường THCS huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh đã
có nhiều cố gắng đổi mới trong cơng tác quản lý phát triển CTGD nói chung,
CTDH mơn Ngữ văn nói riêng theo CTGD phổ thơng mới. Tuy nhiên trên thực
tế bên cạnh những kết quả đã đạt được, công tác quản lý phát triển CTDH môn
Ngữ văn nói riêng theo CTGD phổ thơng mới ở các trường THCS huyện Gia
Bình, tỉnh Bắc Ninh vẫn cịn những hạn chế nhất định như: đội ngũ giáo viên và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



download by :


cán bộ quản lý còn gặp nhiều lúng túng khi tham gia thực hiện quyền tự chủ
trong phát triển CTDH môn Ngữ văn theo định hướng của CTGD phổ thông mới;
chất lượng phát triển CTDH mơn Ngữ văn cịn thấp chưa đáp ứng yêu cầu đổi
mới CTGD phổ thông hiện nay. Vấn đề này do nhiều nguyên nhân như nhận thức
của cán bộ quản lý, giáo viên các cấp còn chưa đúng mức; năng lực của đội ngũ
giáo viên, cán bộ quản lý và các điều kiện cơ sở vật chất, môi trường để phát
triển CTDH môn Ngữ văn ở một số nhà trường cịn hạn chế; Thói quen của việc
thụ động thực hiện một chương trình và một bộ sách giáo khoa đã quá lâu ngày
tạo nên sức ỳ của cả các cấp quản lý và đội ngũ giáo viên trong nhà trường. Để
hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở các trường THCS huyện Gia Bình, tỉnh Bắc
Ninh có hiệu quả đáp ứng được mục tiêu đổi mới căn bản và tồn diện của giáo
dục, CTGD phổ thơng mới cần có những nghiên cứu cơ bản có hệ thống về
CTDH môn Ngữ văn ở các trường THCS cũng như cơng tác quản lý phát triển
CTDH mơn học này.

Vì vậy tôi chọn đề tài: “Quản lý phát triển chương trình dạy học mơn
Ngữ văn ở các trường trung học cơ sở huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh theo
chương trình giáo dục phổ thơng mới” với mong muốn được tìm hiểu và nghiên
cứu các biện pháp quản lý phát triển CTDH môn Ngữ văn theo hướng CTGD
phổ thông mới nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học môn Ngữ văn ở
các trường THCS huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu hệ thống lý luận, thực tiễn và khảo sát, đánh giá
thực trạng, đề xuất các biện pháp quản lý phát triển CTDH môn Ngữ văn theo
CTGD phổ thông mới nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học môn Ngữ
văn ở các trường THCS trên địa bàn huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



download by :


Khách thể nghiên cứu: Hoạt động phát triển CTDH môn Ngữ văn ở trường
THCS.
Đối tượng nghiên cứu: Quản lý phát triển CTDH môn Ngữ văn theo CTGD
phổ thông mới ở các trường THCS huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu dựa trên quan điểm tiếp cận của CTGD phổ thông mới, đánh giá đúng
thực trạng quản lý phát triển CTDH môn Ngữ văn ở các trường THCS huyện Gia
Bình, tỉnh Bắc Ninh và vận dụng đồng bộ các chức năng quản lý phát triển CTDH
môn Ngữ văn thì sẽ đề xuất được các biện pháp quản lý thích hợp, góp phần nâng
cao hiệu quả dạy học mơn Ngữ văn theo yêu cầu của CTGD phổ thông mới.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài sẽ tập trung vào các nhiệm vụ chính sau:
Nghiên cứu lý luận về quản lý phát triển CTDH môn Ngữ văn theo CTGD
phổ thông mới làm cơ sở lý luận cho đề tài.
Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý phát triển CTDH môn Ngữ văn ở
các trường THCS huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.
Đề xuất các biện pháp quản lý phát triển CTDH môn Ngữ văn ở các trường
THCS huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh theo CTGD phổ thông mới.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn nghiên cứu vai trò của tổ trưởng chuyên môn trong quản
lý phát triển CTDH môn Ngữ văn theo CTGD phổ thông mới ở 10 trường THCS
huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh. Số liệu thống kê sử dụng trong đề tài sẽ được
lấy từ năm học 2014-2015 đến nay.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
Thu thập, phân tích và xử lí các tài liệu, các cơng trình khoa học liên quan
đến lĩnh vực nghiên cứu làm cơ sở lí luận cho đề tài, các tài liệu bao gồm: các
văn bản chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước, sách báo, các cơng trình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



download by :


nghiên cứu...về việc phát triển CTDH và quản lý phát triển CTDH môn Ngữ văn
làm cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
7.2. Phương pháp tham vấn chuyên gia
Sau khi xây dựng được biện pháp quản lý phát triển chương trình mơn học,
cơng cụ đánh giá tính cần thiết, khả thi của các biện pháp quản lý. Chúng tôi

tham khảo ý kiến của các chuyên gia đến từ Trường Đại học Sư phạm Hà Nội,
Cán bộ quản lý thuộc Phịng Giáo dục và Đào tạo Huyện Gia Bình, cùng một số
giáo viên có kinh nghiệm giảng dạy mơn Ngữ văn ở khu vực nghiên cứu. Dựa
trên ý kiến đóng góp của các chun gia, chúng tơi sẽ chỉnh sửa và hoàn thiện
các nội dung nghiên cứu.
7.3. Phương pháp điều tra
Chúng tôi tiến hành điều tra trên đối tượng là cán bộ quản lý, giáo viên
trong quản lý phát triển CTDH môn Ngữ văn. Điều tra bằng phiếu tham khảo lấy
ý kiến giáo viên và cán bộ quản lý trên địa bàn huyện Gia Bình để thấy thực trạng
chung về việc tổ chức, quản lý phát triển CTDH môn học. Phỏng vấn, trao đổi
với đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về thực trạng, những thuận lợi, khó khăn
và các yếu tố ảnh đến quản lý phát triển CTDH mơn Ngữ văn các trường THCS
ở huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh hiện nay.
7.4. Phương pháp xử lí số liệu bằng phương pháp toán học
Xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê toán học để đánh giá kết quả
thu được qua phân tích định lượng và định tính từ đó thu được kết quả nghiên
cứu.
- Tính trung bình cộng (X): Tham số đặc trưng cho sự tập trung của số liệu
n1: Số học sinh đạt được điểm Xi ở mỗi lần kiểm tra còn gọi là tần số của
các giá trị Xi
Xi: là điểm số đạt được (với Xi từ 0 đến 10)
n: Số học sinh tham gia thực nghiệm (tổng số học sinh được kiểm tra)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



download by :



8. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển CTDH môn Ngữ văn ở
trường THCS theo CTGD phổ thông mới.
Chương 2: Thực trạng quản lý phát triển CTDH môn Ngữ văn ở các trường
THCS huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh theo CTGD phổ thông mới.
Chương 3: Biện pháp quản lý phát triển CTDH môn Ngữ văn ở các trường
THCS huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh theo CTGD phổ thơng mới.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



download by :


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH
DẠY HỌC MƠN NGỮ VĂN Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về phát triển chương trình giáo dục, chương
trình dạy học, chương trình mơn học
* Các cơng trình trên thế giới
CTGD nói chung và phát triển CTDH trong nhà trường nói riêng là vấn đề
thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu với những góc độ khác nhau. Quan
niệm hiện đại về CTGD xuất hiện từ nửa đầu thế kỉ XX. Theo các tác giả như
Meigan [34] thì CTGD là một chuỗi kiến thức mà người học có thể thu nhận
được, do nhà trường thiết kế nhằm mục đích rèn luyện cho người học phương
pháp tư duy và hành động. Robert M.Diamond trong “Thiết kế và đánh giá môn

học và chương trình học” [35] đã phân tích các vấn đề xây dựng chương trình,
chương trình mơn học theo quan điểm lấy người học làm trung tâm; quan hệ giữa
mục tiêu, mơn học và chương trình giảng dạy; giữa cải tiến CTDH và chương
trình mơn học, và xem vấn đề xây dựng chương trình mơn học, CTDH là yếu
tố quan trọng để đổi mới giáo dục. Trong cơng trình “Phát triển chương trình
giáo dục - Hướng dẫn thực hành” Jon Wiles và Joseph Bondi [33] đã đề cập về
CTGD trong kỷ nguyên công nghệ đã tác động mạnh mẽ đến nhà trường, thách
thức nhà trường truyền thống. Do đó, các nhà trường phải thay đổi để giải quyết
những thử thách của đổi mới.
Trong cơng trình “Chương trình học: Những cơ sở, nguyên tắc và chính
sách xây dựng” tác giả Allan C.Ornstein [32] đã đưa ra những cơ sở, nguyên tắc
xây dựng chương trình, các bước phát triển, các chính sách và khuynh hướng
phát triển CTDH trong nhà trường. Trong bài viết “Chương trình giáo dục: cấu
trúc, nội dung, kỹ thuật phát triển” tác giả А.М. Côrolia [37] đã bàn luận về khái
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN



download by :


niệm CTGD theo nghĩa rộng và theo nghĩa hẹp, về cấu trúc chương trình, nội
dung, kỹ thuật phát triển chương trình. Theo tác giả, CTGD ngồi những qui định
chung từ cấp chủ quản cao nhất (Bộ Giáo dục) cần đảm bảo phần mềm mang
tính linh hoạt phù hợp với đặc điểm của từng cơ sở giáo dục và đặc điểm của học
sinh từng cấp học.
* Các cơng trình ở Việt Nam
Vấn đề phát triển CTDH đã có lịch sử lâu đời ở các nước phát triển. Tuy
nhiên đây vẫn là vấn đề mới mẻ ở Việt Nam. Thực hiện chủ trương đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục, trong những năm qua, vấn đề phát triển CTGD nói

chung, phát triển CTDH trong nhà trường phổ thơng nói riêng đã thu hút sự quan
tâm nghiên cứu của các nhà quản lý, các nhà nghiên cứu giáo dục. Nhiều hội
thảo khoa học, nhiều cơng trình nghiên cứu của các tác giả về xây dựng CTDH
ở nhà trường phổ thông đã được tổ chức và công bố.
Hội thảo khoa học “Một số vấn đề chung về xây dựng chương trình giáo
dục phổ thơng sau 2015” do Bộ GD&ĐT [3] tổ chức đã thu hút sự tham gia của
các nhà nghiên cứu giáo dục, cán bộ quản lý các cấp. Báo cáo của các nhà khoa
học tại Hội thảo như Đỗ Ngọc Thống, Đinh Quang Báo, Đào Thái Lai, Nguyễn
Anh Dũng, Lương Việt Thái, Nguyễn Công Khanh, Đỗ Tiến Đạt... đã đề cập vấn
đề phát triển năng lực cho học sinh ở trường phổ thông, hệ thống năng lực đầu ra
ở một số nước, mục tiêu và chuẩn, kinh nghiệm đánh giá theo năng lực trên thế
giới, quan điểm xây dựng CTGD phổ thông của Việt Nam sau 2015.
Vấn đề phát triển CTGD nói chung, CTDH trong nhà trường nói riêng
được nghiên cứu sâu trong nhiều cơng trình nghiên cứu của các tác giả như
Nguyễn Đức Chính, Vũ Lan Hương, Bùi Minh Hiền, Nguyễn Vũ Bích Hiền,
Nguyễn Hữu Châu, Nguyễn Văn Khơi, Lương Việt Thái... Các tác giả Nguyễn
Đức Chính và Vũ Lan Hương trong “Phát triển chương trình giáo dục” [9] đã
nghiên cứu những vấn đề cơ bản của CTGD như khái niệm CTGD và CTDH
trong nhà trường, phát triển CTGD và CTDH trong nhà trường, các cách tiếp cận
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



download by :


và một số mơ hình phát triển chương trình. Các tác giả cũng đã nghiên cứu chu
trình phát triển CTGD, trong đó đề cập đến năng lực và chuẩn đầu ra dưới dạng
năng lực khi xác định mục đích, mục tiêu; vấn đề đánh giá CTGD...
Trong cuốn sách chuyên khảo “Phát triển chương trình giáo dục nhà trường

phổ thơng” [15] tác giả Nguyễn Vũ Bích Hiền và các cộng sự đã phân tích các vấn
đề về CTGD và phát triển CTGD, các mơ hình phát triển CTGD. Đặc biệt, các tác
giả đã đi sâu phân tích vấn đề phát triển CTGD trong nhà trường phổ thông theo
hướng tiếp cận năng lực, trong đó xác định qui trình phát triển CTGD nhà trường
phổ thông theo hướng tiếp cận năng lực, vấn đề phát triển CTGD nhà trường phổ
thông trên cơ sở CTGD nhà trường phổ thơng hiện hành.
Trong cơng trình nghiên cứu “Xây dựng phương thức, tiêu chí đánh giá
chương trình giáo dục phổ thông” [27] tác giả Nguyễn Thị Lan Phương đã
nghiên cứu chuyên sâu về một khâu trong quy trình phát triển CTGD. Tác giả đã
khái quát cơ sở lý luận về đánh giá CTGD; giới thiệu kinh nghiệm đánh giá
CTGD trong nước và quốc tế.
Trong báo cáo tổng kết đề tài “Tổng quan kinh nghiệm quốc tế về phát
triển chương trình nhà trường trong giáo dục phổ thơng”, [17] tác giả Trịnh Thị
Anh Hoa và nhóm nghiên cứu đã trình bày một số khái niệm liên quan đến
chương trình nhà trường, phát triển CTGD phổ thơng, tổng quan kinh nghiệm
phát triển chương trình nhà trường trong giáo dục phổ thông ở các nước trên thế
giới. Báo cáo cho thấy, phát triển chương trình nhà trường trong giáo dục phổ
thông đã được nhiều nước phát triển thực hiện vào những năm 60 của thế kỷ XX
và là xu thế của nhiều nước phát triển trên thế giới.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lý phát triển chương trình dạy học,
chương trình mơn học trong nhà trường và nhà trường phổ thơng
* Các cơng trình trên thế giới
Trong cơng trình “Phát triển chương trình giáo dục” [26] Peter F. Oliva đã
dành 2 chương (chương 3 và chương 4) để bàn về hoạch định chương trình học với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



download by :



5 cấp độ và 3 lĩnh vực khác nhau, về vai trò của người quản lý nhà trường trong
hoạch định chương trình, các kỹ năng quản lý chương trình... Theo đó, việc phát
triển CTDH sẽ thất bại nếu thiếu đi vai trò lãnh đạo, quản lý của hiệu trưởng nhà
trường. Người quản lý nhà trường phải thiết lập cơ cấu tổ chức để việc xây dựng
chương trình tiến triển, đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất và các nguồn lực
cần thiết, quản lý các nhóm theo nhiệm vụ, giải quyết các mâu thuận, truyền đạt
thông tin về các nhu cầu của nhà trường đến các nhóm, duy trì bầu khơng khi làm
việc hồ thuận, tư vấn cho các nhóm về phát triển CTDH.
Tác giả Allan C.Ornstein trong cơng trình “Chương trình học: Những cơ
sở, ngun tắc và chính sách xây dựng” [32] ngồi những nghiên cứu về cơ sở
để xây dựng chương trình, các nguyên tắc xây dựng chương trình, các bước phát
triển chương trình cịn đề cập đến các chính sách phát triển chương trình.
Tác giả А.М. Cơrolia trong bài viết “Chương trình giáo dục: cấu trúc, nội
dung, kỹ thuật phát triển” [36] đã đề cập vấn đề quản lý phát triển chương trình.
Theo tác giả, CTDH ngoài những qui định chung từ cấp chủ quản cao nhất (Bộ
Giáo dục) cần đảm bảo phần mềm mang tính linh hoạt phù hợp với đặc điểm của
từng cơ sở giáo dục và đặc điểm của học sinh.
Với vai trị là nhà quản lý giáo dục, Е.V. Gubanơva trong “Nội dung và
cấu trúc chương trình giáo dục, chương trình giáo dục của giáo viên”[37] đã
phân loại CTDH, bàn luận về nội dung, cấu trúc CTDH của các cơ sở giáo dục,
chương trình, kế hoạch giáo dục của giáo viên. Đồng thời nhấn mạnh vấn đề
quản lý, phân cấp chương trình, tính tự chủ của các cơ sở giáo dục trong hệ thống
giáo dục Liên bang trong việc thực hiện chương trình nhà trường.
* Các cơng trình ở Việt Nam
Vấn đề quản lý phát triển CTGD, CTDH nhà trường phổ thông cũng được
đề cập trong một số văn bản quản lý và các cơng trình nghiên cứu của một số tác
giả trong nước. Ngày 25 tháng 6 năm 2013, Bộ GD&ĐT đã ban hành hành
“Hướng dẫn thí điểm phát triển chương trình giáo dục nhà trường phổ thơng”,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




download by :


trong đó xác định mục đích u cầu, các hoạt động thí điểm, các trường đại học
sư phạm, các trường THCS tham gia thí điểm, trong đó nhấn mạnh đổi mới quản
lý hoạt động dạy học, giáo dục nhằm nâng cao hiệu quả phát triển CTDH nhà
trường. Cụ thể: Quản lý hoạt động dạy học, giáo dục theo các quy định hiện hành
và theo Kế hoạch giáo dục theo tiếp cận năng lực của chương trình nhà trường;
chú trọng các biện pháp nhằm tạo điều kiện thuận lợi về thời gian, kinh phí…
khuyến khích, tạo động lực cho giáo viên tích cực, chủ động, sáng tạo trong thực
hiện kế hoạch, đề xuất điều chỉnh, báo cáo kết quả và kinh nghiệm các hoạt động
thí điểm. Các hoạt động chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra của cấp trên đều phải tôn
trọng Kế hoạch này của nhà trường. Tập trung đổi mới sinh hoạt chun mơn
của tổ/nhóm chun mơn thơng qua hoạt động nghiên cứu bài học (có hướng
dẫn, tập huấn riêng). Tăng cường các hoạt động dự giờ, rút kinh nghiệm để hoàn
thiện từng bước cấu trúc nội dung, phân phối chương trình các mơn học, phương
pháp và hình thức tổ chức dạy học, cách thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của học sinh theo tiếp cận năng lực. Tăng cường các hoạt động trao đổi, chia sẻ
kinh nghiệm về phát triển CTDH nhà trường phổ thông thông qua các hình thức
tổ chức hội nghị, hội thảo, học tập, giao lưu giữa những trường phổ thơng tham
gia thí điểm.
Tác giả Bùi Minh Hiền và Nguyễn Vũ Bích Hiền trong cuốn “Quản lý và
lãnh đạo nhà trường” [16] đã quan niệm phát triển chương trình nhà trường theo
tiếp cận năng lực được hiểu là sự tự chủ của nhà trường. Nhà trường được trao
quyền tự chủ về chương trình sẽ có cơ hội đóng góp sức sáng tạo của từng cá
nhân trong nhà trường nhiều hơn để nâng cao chất lượng giáo dục. Vấn đề tự chủ
của nhà trường phổ thơng trong việc phát triển chương trình theo tiếp cận năng

lực là vấn đề mới mẻ ở nước ta hiện nay.
Tác giả Nguyễn Vũ Bích Hiền và cộng sự cho rằng phát triển CTGD nhà
trường không chỉ là công việc của các cấp quản lý mà còn cần phải là công việc
của giáo viên, bởi giáo viên là một chuyên gia trong lĩnh vực giảng dạy của mình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



download by :


Phát triển CTGD nhà trường và giao nhiệm vụ phát triển CTGD đến giáo viên sẽ
khiến họ thực hiện chương trinh tự nguyện, tự giác hơn, gắn lý thuyết với thực
hành, thực tế và tăng tính linh hoạt của CTGD [15].
Trong tài liệu “Đổi mới QLGD Việt Nam - Một số vấn đề lí luận và thực
tiễn” [19] tác giả Phan Văn Kha đã xác định mơ hình, tiêu chuẩn, tiêu chí và chỉ
số đánh giá quản lý hiệu quả trường phổ thông. Trong tiêu chuẩn 4 “Quản lý phát
triển chương trình và đánh giá” tác giả đã đề xuất các tiêu chí quản lý phát triển
chương trình của nhà trường từ việc lập kế hoạch và tổ chức chương trình nhà
trường, quản lý thực hiện chương trình đến việc đánh giá kết quả thực hiện.
1.1.3. Đánh giá chung
Vấn đề phát triển CTGD, CTDH nhà trường nói chung cũng như quản lý
phát triển CTGD, CTDH nhà trường nói riêng cả trong nước cũng như ngồi
nước đã có nhiều cơng trình đi sâu nghiên cứu.
Các cơng trình đã tập trung làm rõ: Khái niệm về chương trình, CTGD, CTDH
nhà trường và phát triển CTGD, CTDH; các cách tiếp cận, các mô hình phát triển
CTGD, CTDH, quy trình phát triển CTGD, CTDH; vấn đề hoạch định CTGD, các
tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá CTGD, CTDH nhà trường. Tuy nhiên nghiên cứu hoạt
động quản lý phát triển chương trình dạy học mơn Ngữ văn theo CTGD phổ thơng
mới ở huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh thì chưa có đề tài nào đề cấp đến.

1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lí, quản lí nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
Mọi hoạt động của con người trong đời sống xã hội đều cần đến quản lý.
Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật trong việc điều khiển tổ chức
với tư cách là một hệ thống xã hội cả ở tầm vi mô và vĩ mô. Khổng Tử đã rất đề
cao và xác định rõ vai trò của cá nhân của người quản lý. Ơng cho rằng người
quản lý mà chính trực thì khơng cần phải bỏ tốn cơng sức mà vẫn khiến được
người ta làm theo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



download by :


Theo Từ điển tiếng Việt: Quản lý là trông coi và giữ gìn theo những yêu
cầu nhất định. Hiện nay trên thế giới có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý.
Chẳng hạn: quản lý là tác động có định hướng, có chủ định của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt
được mục đích của tổ chức. Tác giả Harold Koontz cho rằng: quản lý bao hàm
việc thiết kế một mơi trường mà trong đó con người cùng làm việc với nhau trong
các nhóm để thực hiện các mục tiêu của tổ chức [13].
Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản
lý lên khách thể quản lý về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế... bằng một
hệ thống các luật lệ, các chính sách, nguyên tắc, các phương pháp và biện pháp
cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng. Quản
lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động
(chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
Ở Việt Nam, khái niệm quản lý cũng đã được các nhà khoa học quan tâm

nghiên cứu. Đơn cử một số quan niệm:
Theo Đặng Quốc Bảo (1997) thì: Quản lý là quá trình gây tác động của
chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt mục
đích của tổ chức.
Theo Trần Khánh Đức (2014): Quản lý là hoạt động có ý thức của con
người nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn lực và phối hợp hành động
của một nhóm người hay một cộng đồng người để đạt các mục tiêu đề ra một
cách hiệu quả nhất trong bối cảnh và các điều kiện nhất định.
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: Quản lý là
tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lí (người quản lí) đến khách
thể quản lí (người bị quản lí) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức đó vận
hành và đạt được mục đích của mình.
Từ những quan niệm nêu trên có thể nhận thấy mặc dù có những cách diễn
đạt khác nhau về quản lý, nhưng những đặc trưng chính của quản lý đều được các
tác giả đề cập bao gồm: Quản lý tồn tại với tư cách là một hệ thống gồm nhiều
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN



download by :


yếu tố cấu thành. Các yếu tố cơ bản của hệ thống quản lý là: chủ thể quản lý, đối
tượng quản lý, mục tiêu quản lý và cơ chế quản lý. Yếu tố mục tiêu quản lý có ý
nghĩa rất quan trọng. Mục tiêu có thể do xã hội đặt ra, hoặc do có sự cam kết,
thỏa thuận giữa chủ thể và đối tượng quản lý từ đó làm nảy sinh quan hệ giữa
chủ thể và đối tượng quản lý. Bản chất của hoạt động quản lý là cách thức tác
động (tổ chức, điều khiển, chỉ huy) hợp quy luật của chủ thể quản lý đối với quản
lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt hiệu quả mong muốn
và đạt mục tiêu đề ra.

Quan niệm hiện nay cho rằng quản lý có 4 chức năng cơ bản là: lập kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. Các chức năng này có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau tạo thành một quá trình quản lý khép kín.
Lập kế hoạch: Là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình quản lý, nhằm
xác định hệ thống mục tiêu, nội dung hoạt động, các biện pháp cần thiết để chỉ
rõ trạng thái mong muốn của tổ chức khi kết thúc một giai đoạn phát triển. Lập
kế hoạch là hoạt động liên quan tới việc thiết lập các mục tiêu cần thiết cho sự
phấn đấu của một tổ chức. Kế hoạch là nền tảng của quản lý, là sự quyết định lựa
chọn đường lối hành động của một tổ chức nào đó và các bộ phận của nó phải
tuân theo nhằm hoàn thành các mục tiêu của tổ chức.
Tổ chức: Là một chức năng quan trọng của công việc quản lý, nó bao gồm
việc xác định một cơ cấu định trước, về các vai trò của người đảm đương trong
một cơ sở, đơn vị. Việc tổ chức là xây dựng và duy trì cơ cấu nhất định về vai
trị, nhiệm vụ và vị trí cơng tác trong tổ chức. Tổ chức là hoạt động cần thiết, là
một công cụ quan trọng của quản lý nhằm đạt được mục tiêu đặt ra.
Chỉ đạo, lãnh đạo: Là quá trình nhà quản lý dùng ảnh hưởng của mình tác
động đến con người trong tổ chức làm cho họ nhiệt tình, tự giác, nỗ lực phấn
đấu để đạt được mục tiêu của tổ chức. Vai trò của người lãnh đạo là phải chuyển
được ý tưởng của mình vào nhận thức của người khác, hướng mọi người trong
tổ chức về mục tiêu chung của đơn vị.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN



download by :


Kiểm tra: Là chức năng cuối cùng trong quá trình quản lý và cũng là điểm
khởi đầu làm tiền đề cho việc ra quyết định, lập kế hoạch... Đó là công việc đo
lường và điều chỉnh các hoạt động của các bộ phận trong tổ chức, là việc đánh

giá kết quả thực hiện các mục tiêu của tổ chức, nhằm tìm ra những mặt ưu điểm,
mặt hạn chế để điều chỉnh việc lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo.
Từ đó, theo chúng tôi, quản lý được hiểu là cách thức tác động của chủ
thể quản lý đến khách thể quản lý thông qua các chức năng lập kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt được mục tiêu quản lý đã đề ra.
1.2.1.2. Quản lý nhà trường
Khoa học quản lý là một khoa học liên ngành sử dụng tri thức của nhiều
lĩnh vực: Tâm lý học, Xã hội học, Triết học v.v... Khoa học QLGD là một chuyên
ngành của khoa học quản lý nói chung, đồng thời cũng là bộ phận của khoa học
giáo dục, nhưng là một khoa học tương đối độc lập.
QLGD là một loại hình của quản lý xã hội bởi lẽ giáo dục là một hiện
tượng xã hội, một chức năng của xã hội loài người được thực hiện một cách tự
giác, cũng giống như mọi hoạt động khác của xã hội loài người, giáo dục cũng
cần phải quản lý. Dưới góc độ coi giáo dục là một hoạt động chuyên biệt thì
QLGD là quản lý các hoạt động của một cơ sở giáo dục như trường học, các đơn
vị phục vụ đào tạo Dưới góc độ xã hội, QLGD là quản lý mọi hoạt động giáo
dục trong xã hội. Định nghĩa về QLGD đã được đề cập và phân tích trong một
số cơng trình khoa học.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang, khái niệm QLGD là khái niệm đa cấp
(bao hàm cả quản lý hệ giáo dục quốc gia, quản lý các phân hệ của nó, đặc biệt
là quản lý trường học): “QLGD là hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đường
lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục
thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN



download by :



×