Tải bản đầy đủ (.pdf) (232 trang)

Kiểm toán các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông đường bộ tại việt nam do kiểm toán nhà nước thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.17 MB, 232 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

CAO HỒNG LOAN

KIỂM TỐN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ
TẠI VIỆT NAM
DO KIỂM TỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Hà Nội, Năm 2022

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

CAO HỒNG LOAN

KIỂM TỐN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ
TẠI VIỆT NAM
DO KIỂM TỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 934 03 01


Luận án tiến sĩ kinh tế
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. Nguyễn Phú Giang

Hà Nội, Năm 2022

download by :


i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu trong luận án này là trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất cứ
cơng trình nào khác.
Tác giả

Cao Hồng Loan

download by :


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, Phòng
Quản lý Sau Đại học, Khoa Kế toán – Kiểm toán trường Đại học Thương mại đã
giúp đỡ và tạo điều kiện trong suốt quá trình đào tạo, nghiên cứu và thực hiện luận
án.

Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS, TS. Nguyễn Phú Giang đã
tận tình giúp đỡ, có những ý kiến đóng góp quý báu trong suốt q trình nghiên cứu
và hồn thành luận án.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các thành viên của Kiểm toán
Nhà nước Việt Nam, các chuyên gia tại các trường Đại học đã nhiệt tình giúp đỡ
trong việc cho ý kiến đóng góp trong suốt quá trình điều tra, phỏng vấn phục vụ
thực hiện luận án.
Sau cùng, tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn đến gia đình, các đồng nghiệp và bạn
bè đã động viên, chia sẻ và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình thực hiện luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 12 năm 2021

Cao Hồng Loan

download by :


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU .................................................................................. viii
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ.......................................................................... ix
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................... 1
1.1. Tính cấp thiết ..................................................................................................... 1
1.2 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ............................................................. 3
1.2.1 Nội dung và phương pháp kiểm tốn đầu tư xây dựng cơ bản.................... 3

1.2.2. Quy trình kiểm toán đầu tư xây dựng cơ bản ................................................ 8
1.2.3. Chất lượng kiểm toán đầu tư xây dựng cơ bản ........................................... 13
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 15
1.4. Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................... 15
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 16
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................ 16
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu:.................................................................................... 16
1.6. Ý nghĩa của nghiên cứu................................................................................... 16
1.7. Trình tự thực hiện nghiên cứu của luận án .................................................. 17
1.8. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 18
1.8.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................. 18
1.8.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ......................................................... 18
1.9. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 19
1.9.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ...................................................................... 19
1.9.2. Thiết kế nghiên cứu định lượng ................................................................... 21
1.10. Kết cấu đề tài ................................................................................................ 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 23
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TOÁN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN DO KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN............. 24
2.1. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơ bản ............................................... 24
2.1.1 Một số khái niệm liên quan đến dự án đầu tư xây dựng cơ bản ............... 24

download by :


iv

2.1.2. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơ bản .............................................. 27
2.1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơ bản.................................................... 28
2.1.4. Mục đích của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản ................................ 30

2.1.5. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản............................... 31
2.1.6. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản của dự án ................ 31
2.2. Phương pháp, thủ tục kiểm toán dự án đầu tư xây dựng cơ bản ............... 32
2.3 Các tiêu chí kiểm toán dự án đầu tư xây dựng cơ bản ................................. 34
2.4. Quy trình kiểm tốn các dự án đầu tư xây dựng cơ bản của Kiểm toán Nhà
nước……… ............................................................................................................. 36
2.4.1. Chuẩn bị kiểm toán ....................................................................................... 37
2.4.2. Thực hiện kiểm toán ..................................................................................... 44
2.4.3. Lập và gửi báo cáo kiểm toán ....................................................................... 58
2.4.4. Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán................ 61
2.5. Kinh nghiệm quốc tế về kiểm toán dự án đầu tư xây dựng cơ bản và bài
học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................................. 63
2.5.1. Kinh nghiệm quốc tế về kiểm toán dự án đầu tư xây dựng cơ bản ............ 63
2.5.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ............................................................. 66
2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm toán dự án đầu tư xây dựng cơng trình
giao thơng đường bộ của Kiểm tốn Nhà nước ................................................... 67
2.6.1. Cơ sở lý thuyết của các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm toán dự án đầu tư xây
dựng cơng trình giao thơng đường bộ ................................................................... 67
2.6.2. Đặc điểm của cơng trình giao thơng đường bộ ảnh hưởng đến kiểm
toán………. ............................................................................................................. 70
2.6.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm tốn dự án đầu tư xây dựng cơng trình
giao thơng đường bộ của Kiểm toán Nhà nước .................................................... 74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 81
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ TẠI VIỆT NAM DO KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN ....................................................................... 82
3.1. Giới thiệu về Kiểm toán Nhà nước và các dự án đầu tư xây dựng cơng
trình giao thơng đường bộ..................................................................................... 82
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Kiểm toán Nhà nước ................... 82
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Kiểm toán Nhà nước .................................................... 83


download by :


v

3.1.3. Vị trí và chức năng của Kiểm tốn nhà nước trong kiểm toán các dự án
đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ ................................................. 84
3.1.4. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ bằng
nguồn vốn ngân sách ở Việt Nam .......................................................................... 85
3.2. Tổng quan công tác đầu tư xây dựng công trình giao thơng đường bộ tại
Việt Nam giai đoạn 2015-2020 .............................................................................. 93
3.2.1. Đặc điểm tình hình đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ giai
đoạn 2015-2020 ....................................................................................................... 93
3.2.2. Một số kết quả kiểm toán dự án xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ
giai đoạn 2015-2020 ................................................................................................ 94
3.3. Thực trạng kiểm toán các dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng
đường bộ tại Việt Nam do Kiểm toán Nhà nước thực hiện ............................... 97
3.3.1. Phương pháp, thủ tục kiểm tốn .................................................................. 97
3.3.2. Tiêu chí kiểm tốn các dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB .......................... 99
3.3.3. Qui trình kiểm tốn ..................................................................................... 100
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm toán các dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB
từ nguồn ngân sách Nhà nước ............................................................................ 120
3.4.1. Thống kê mô tả kết quả mẫu nghiên cứu .................................................. 120
3.4.2. Mơ hình hồi quy .......................................................................................... 121
3.4.3. Các giả thuyết nghiên cứu .......................................................................... 122
3.4.4. Kết quả đánh giá chất lượng thang đo....................................................... 127
3.4.5. Kết quả phân tích yếu tố khám phá............................................................ 129
3.4.6. Phân tích hồi quy ........................................................................................ 131
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 134

CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM TỐN
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG ĐƯỜNG
BỘ DO KIỂM TỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN ........................................... 136
4.1. Quan điểm định hướng của Kiểm toán Nhà nước đối với kiểm toán dự án
đầu tư xây dựng cơ bản ....................................................................................... 136
4.2. Đánh giá thực trạng kiểm toán các dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao
thơng đường bộ từ nguồn ngân sách Nhà nước ................................................ 137
4.2.1. Đánh giá thực trạng kiểm toán các dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao
thơng đường bộ từ nguồn ngân sách Nhà nước ................................................. 137

download by :


vi

4.2.2. Đánh giá kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm toán các dự
án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ do Kiểm tốn Nhà nước
thực hiện ................................................................................................................ 145
4.3. Các giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kiểm tốn và nâng cao chất lượng
kiểm tốn các dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ tại Việt
Nam do Kiểm tốn Nhà nước thực hiện ............................................................ 148
4.3.1. Khảo sát, thu thập thông tin về dự án ........................................................ 148
4.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ................................................................... 149
4.3.3. Lập và phát hành báo cáo kiểm toán ......................................................... 165
4.3.4. Kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán .................................................... 166
4.4. Khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu ............................................................ 170
4.4.1. Khuyến nghị đối với Nhà nước .................................................................. 171
4.4.2. Khuyến nghị đối với KTNN ........................................................................ 171
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................... 173
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 174

DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

download by :


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Viết đầy đủ

BCKT

Báo cáo kiểm tốn

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CTGTĐB

Cơng trình giao thơng đường bộ

KHKT

Kế hoạch kiểm toán


KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTNN

Kiểm toán Nhà nước

KTV

Kiểm toán viên

NSNN

Ngân sách Nhà nước

XDCB

Xây dựng cơ bản

download by :


viii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 3.1 : Kết quả bố trí vốn bảo trì giữa các vùng giai đoạn 2015-2020 .............. 94
Bảng 3.2. Mô tả mẫu quan sát ............................................................................... 121
Bảng 3. 3: Mã hố các thuộc tính trong từng yếu tố .............................................. 124

Bảng 3. 4: Giả thuyết nghiên cứu .......................................................................... 127
Bảng 3. 5: Bảng tổng hợp đánh giá chất lượng thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến
kiểm toán các dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB ................................................... 127
Bảng 3. 6: Ma trận xoay các yếu tố ....................................................................... 130
Bảng 3. 7: Tóm tắt mơ hình ................................................................................... 132
Bảng 3. 8: Phân tích ANOVA mơ hình ................................................................ 132
Bảng 3. 9: Hồi quy mơ hình ................................................................................... 133

download by :


ix

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1: Trình tự thực hiện nghiên cứu ................................................................ 17
Sơ đồ 2.1: Quy trình kiểm toán dự án đầu tư XDCB............................................... 36
Sơ đồ 3. 1: Mơ hình cơ cấu tổ chức của Kiểm tốn Nhà nước ................................ 84

download by :


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết
Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là lĩnh vực quan trọng, góp phần phát triển
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, thúc đầy tăng trưởng kinh tế. Kết cấu hạ tầng kỹ
thuật và kinh tế - xã hội ngày càng được phát triển, hoàn thiện, thay đổi diện mạo
của nhiều địa phương trong cả nước. Tốc độ và quy mơ tăng đầu tư XDCB góp
phần quan trọng vào tốc độ tăng GDP hàng nằm, tăng trưởng tiềm lực nền kinh tế,

cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
Bên cạnh đó, đầu tư XDCB cịn góp phần quan trọng chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, tăng đáng kể năng lực sản xuất mới:
tăng dần tỷ trọng ngành công nghiệp, xây dựng, tăng dần và cơ cấu lại ngành dịch
vụ, giảm dần tỷ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp. Trong từng ngành cũng tiếp
tục có sự dịch chuyển về cơ cấu. Nhiều dự án, cơng trình hồn thành đi vào sử dụng
đã tăng thêm năng lực sản xuất cho nền kinh tế.
Trong những năm gần đây, khơng những ở Việt Nam nói riêng mà trên thế
giới nói chung, lượng vốn đầu tư vào lĩnh vực XDCB, đặc biệt là các dự án đầu tư
xây dựng cơng trình giao thơng đường bộ (CTGTĐB), chiếm một tỷ trọng lớn trong
GDP và ngân sách Nhà nước (NSNN). Nhu cầu đầu tư xây dựng cơng trình giao
thơng đường bộ từ nguồn NSNN ngày càng gia tăng và đã đưa lại nhiều lợi ích kinh
tế xã hội thiết thực. Hàng năm, nguồn vốn đầu tư Nhà nước ngày càng tăng cao,
mức chi cho các dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB chiếm tỷ trọng lớn trong mức chi
toàn xã hội.
Thời gian qua, hoạt động đầu tư các dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB có nhiều
chuyển biến tích cực, đã tạo được một hệ thống cơ sở hạ tầng quan trọng, khá hiện
đại, tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, quốc
phòng. Đầu tư các dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB của Nhà nước đã tạo ra nhiều
đường giao thơng huyết mạch, quan trọng, đưa lại nhiều lợi ích kinh tế xã hội thiết
thực. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện hoạt động đầu tư các dự án đầu tư xây
dựng CTGTĐB vẫn còn xảy ra nhiều bất cập, hạn chế. Đáng kể nhất là tình trạng
đầu tư dàn trải, kéo dài và kém hiệu quả, nợ đọng trong đầu tư tăng cao, đã trở
thành vấn đề bức xúc hiện nay. Các hiện tượng tiêu cực còn khá phổ biến trong các

download by :


2


dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB, làm ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cơng
trình, gây thất thốt, lãng phí lớn đang là vấn đề được quan tâm sâu sắc trong xã
hội.
Với vai trò là cơ quan Hiến định trong Hiến pháp 2013, chịu trách nhiệm
“thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản cơng”, một trong
những nhiệm vụ Kiểm toán Nhà nước (KTNN) là kiểm toán các dự án đầu tư xây
dựng CTGTĐB từ nguồn NSNN và các nguồn vốn khác của NSNN nhằm góp phần
tăng cường tính minh bạch, chống thất thốt và nâng cao trách nhiệm trong việc
thực hiện các dự án đầu tư đối với các cơ quan nhà nước, tăng niềm tin của nhân
dân. Nhận thức rõ vai trò quan trọng đó, những năm qua KTNN đã tập trung kiểm
tốn để chỉ rõ bất cập, hạn chế trong chế độ, chính sách và thực hiện chế độ, chính
sách trong quản lý đầu tư các dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB đối với từng giai
đoạn của quá trình đầu tư; làm rõ những sai phạm, khuyết điểm và trách nhiệm của
các cơ quan có liên quan; đồng thời đi sâu phân tích, đánh giá tính kinh tế và hiệu
quả đầu tư của các dự án. Từ đó kiến nghị với Quốc hội, Chính phủ nhiều giải pháp
hồn thiện cơ chế, chính sách nhằm bịt lỗ hổng trong quản lý các dự án đầu tư xây
dựng CTGTĐB.
Với vị trí và vai trị của mình, KTNN đã có những đóng góp tích cực trong
việc kiểm tra, kiểm soát đối với lĩnh vực đầu tư các dự án đầu tư xây dựng
CTGTĐB. Để kiểm toán đi vào quy chuẩn, KTNN đã ban hành "Quy trình kiểm
tốn chung" và các quy trình kiểm tốn chun ngành khác, trong đó có "Quy trình
kiểm tốn dự án đầu tư" khiến cho công việc của các kiểm toán viên khoa học và
hiệu quả hơn. Tuy nhiên, trước sự phức tạp của lĩnh vực đầu tư xây dựng cơng trình
nói chung và các dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB nói riêng, tình trạng thất thốt,
lãng phí diễn biến theo chiều hướng gia tăng và ngày càng tinh vi, kiểm toán trong
lĩnh vực này đã xuất hiện những tồn tại và bất cập, hàm chứa nhiều rủi ro. Tồn tại
xuất hiện trong cả 3 giai đoạn của quá trình kiểm tốn. Cụ thể: Trong giai đoạn
kiểm tốn, tồn tại chứa đựng ở thời gian, biểu mẫu và tiêu chí thu thập thơng tin;
Trong giai đoạn thực hiện là phạm vi chưa được cụ thể hố, chưa có quy định kiểm
tốn cho các hình thức hợp đồng đặc thù, các vấn đề về nhân sự, mới chỉ tập trung

kiểm toán tuân thủ, …; Trong giai đoạn lập và gửi báo cáo kiểm toán: một số báo
cáo chưa phản ánh đầy đủ kết quả kiểm toán, thời gian phát hành báo cáo kiểm toán

download by :


3

còn chậm, …; Trong giai đoạn kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm tốn: chưa kiểm
tra chấn chỉnh cơng tác quản lý, chứng từ thực hiện kiến nghị kiểm toán thiếu chặt
chẽ, …. Bên cạnh đó, sự ra đời của Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu cùng với các
nghị định, thông tư hướng dẫn thay đổi thường xuyên nên quy trình kiểm tốn trong
lĩnh vực này cũng cần có những sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Xuất phát từ thực tế và nhận thức được tầm quan trọng của việc kiểm tra, kiểm
soát các dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB trong bối cảnh nền kinh tế của Việt Nam
đang phát triển một cách mạnh mẽ, với những cơ sở lý luận và thực tiễn trên,
nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài “Kiểm toán các dự án đầu tư xây dựng cơng
trình giao thơng đường bộ từ nguồn ngân sách Nhà nước do Kiểm toán Nhà nước
thực hiện tại Việt Nam”.
1.2 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
Việc nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn về kiểm tốn các dự án đầu tư
XDCB nói chung và kiểm tốn các dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB nói riêng để
vận dụng vào kiểm toán là vấn đề hết sức quan trọng đối với sự phát triển của
KTNN. Đến nay, ở Việt Nam cũng như các nước trên thế giới đã có một số các
cơng trình nghiên cứu về kiểm tốn dự án đầu tư xây dựng cơng trình liên quan đến
nhiều lĩnh vực, nhiều vấn đề như quản lý chi NSNN cho đầu tư xây dựng, quản lý
dự án đầu tư, đánh giá hiệu quả đầu tư, ... Trong các cơng trình nghiên cứu này, các
tác giả đã đi sâu vào nghiên cứu và đưa ra giải pháp để hồn thiện kiểm tốn dự án
đầu tư xây dựng cơng trình. Các cơng trình nghiên cứu đã đề cập đến những vấn đề
lý luận và thực tiễn về kiểm tốn các dự án đầu tư XDCB nói chung và kiểm tốn

các dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB nói riêng.
1.2.1 Nội dung và phương pháp kiểm toán đầu tư xây dựng cơ bản
Luận án tiến sỹ của tác giả Thịnh Văn Vinh (2001) “Phương pháp kiểm toán
báo cáo quyết tốn các cơng trình XDCB hồn thành”: Trong nghiên cứu, tác giả đã
phân tích, trình bày khái qt, có hệ thống, vị trí, vai trị, tác dụng và tính tất yếu
khách quan của kiểm toán trong nền kinh tế thị trường. Tác giả cũng đã phân tích về
đặc điểm của quá trình đầu tư XDCB tác động đến việc xác định nội dung, trình tự
và phương pháp kĩ thuật nghiệp vụ áp dụng trong kiểm tốn báo cáo quyết tốn
cơng trình XDCB hồn thành. Thêm vào đó, về mặt lý luận, tác giả cũng đã hệ
thống hóa, phân tích và làm sáng tỏ những đặc trưng cơ bản của kiểm toán báo cáo

download by :


4

quyết tốn cơng trình XDCB hồn thành, những luận cứ cơ bản của một cuộc kiểm
tốn báo cáo tài chính. Trên cơ sở đó, xây dựng nội dung, trình tự và phương pháp
kiểm tốn báo cáo quyết tốn cơng trình XDCB hồn thành. Về thực tiễn, tác giả đã
phân tích về thực trạng quản lý đầu tư XDCB và tình hình kiểm tốn báo cáo quyết
tốn cơng trình XDCB hồn thành trong thời gian nghiên cứu. Đồng thời chỉ ra
những thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân của thực trạng quản lý XDCB trong thời
kì đó. Trên cơ sở thực trạng nghiên cứu, tác giả đã xác định nội dung, xây dựng về
trình tự và các phương pháp kĩ thuật nghiệp vụ cụ thể vận dụng trong kiểm toán báo
cáo quyết tốn cơng trình XDCB hồn thành phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt
Nam. Từ đó, tác giả đã đưa ra các kiến nghị về việc xây dựng, về trình tự, nội dung
và phương pháp kiểm tốn cụ thể nhằm hồn thiện kiểm tốn báo cáo quyết tốn
cơng trình XDCB hồn thành, góp phần tăng cường quản lý hoạt động đầu tư
XDCB.
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ của GS. TS. Vương Đình Huệ (2003):

“Nội dung và phương pháp kiểm tốn hoạt động đối với chương trình dự án đầu tư
bằng nguồn vốn NSNN”: đề tài đã trình bày những vấn đề lý luận về kiểm tốn hoạt
động chương trình dự án đầu tư, nghiên cứu thực trạng kiểm toán hoạt động các dự
án đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN, đề xuất những định hướng và giải pháp
kiểm tốn hoạt động chương trình đầu tư dự án ở Việt làm cơ sở cho việc xây dựng
quy trình kiểm tốn hoạt động dự án đầu tư của KTNN. Đề tài bắt đầu di từ những
lý luận cơ bản của kiểm toán hoạt động, từ khái niệm, những tiêu chí, mục tiêu, đối
tượng và phạm vi của kiểm tốn hoạt động nói chung và vận dụng vào lĩnh vực
kiểm toán dự án đầu tư bằng nguồn vốn NSNN. Tiếp đó, đề tài nghiên cứu đặc điểm
của dự án đầu tư và những đặc điểm quản lý có tác động đến kiểm tốn hoạt động
và những tiêu chí đánh giá, thẩm định tính kinh tế, tính hiệu quả, hiệu lực của dự án
đầu tư. Đề tài cũng đã chỉ rõ thực trạng về đầu tư xây dựng trong 3 năm 2001 –
2003, những mặt làm được, những tồn tại về đầu tư xây dựng chính là những đối
tượng của kiểm toán hoạt động; đồng thời cũng đánh giá những thực trạng kiểm
toán hoạt động của các dự án đầu tư XDCB ở Việt Nam. Đề tài cũng đưa ra kinh
nghiệm về một cuộc kiểm toán hoạt động tại Cộng hoà liên bang Đức và những vấn
đề rút ra từ đó. Và cuối cùng, đề tài đưa ra được những định hướng và nguyên tắc
cơ bản của KTNN để áp dụng loại hình kiểm tốn hoạt động đối với các chương

download by :


5

trình, dự án đầu tư bằng nguồn vốn NSNN; những trình tự cơng việc của một cuộc
kiểm tốn hoạt động phải làm và những giải pháp cần thiết để tiến hành hoạt động
kiểm tốn có hiệu quả.
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở của ThS. Nguyễn Kim Thanh (2006)
"Nội dung, trình tự và phương pháp kiểm tốn tn thủ đối với các dự án đầu tư
xây dựng bằng nguồn vốn NSNN": Tác giả đã đánh giá về nội dung, trình tự và

phương pháp kiểm tốn tn thủ đối với dự án đầu tư XDCB bằng vốn NSNN do
KTNN thực hiện. Trên cơ sở đó, xác định nội dung, trình tự và phương pháp kiểm
tốn tn thủ dự án đầu tư xây dựng. Đồng thời kiến nghị với cơ quan KTNN về tổ
chức thực hiện kiểm toán tuân thủ dự án đầu tư xây dựng.
Tác giả Hoàng Văn Lương (2012) với nghiên cứu “Hoạt động kiểm toán đối
với việc chống thất thốt, lãng phí và tiêu cực trong đầu tư XDCB”: Luận án đã hệ
thống hố, phân tích và làm rõ những vấn đề lý luận, thực tiễn về thất thốt, lãng
phí và tiêu cực nói chung và trong XDCB nói riêng. Tác giả đã khái quát một số
kinh nghiệm q báu về kiểm tốn các cơng trình cơng cộng và vai trị, vị thế của
cơ quan kiểm tốn trong nền kinh tế cảu một số nước phát triển, có nhiều điểm
tương đồng với KTNN Việt Nam. Bên cạnh đó, luận án đã hệ thống hố, phân tích
làm rõ vai trò của KTNN và thực trạng hoạt động kiểm tốn chi đầu tư XDCB của
KTNN đối với cơng tác phịng, chống thất thốt, lãng phí và tiêu cực trong đầu tư
XDCB sử dụng vốn NSNN. Luận án cũng đã phân tích làm rõ những hạn chế, tồn
tại trong hoạt động kiểm tốn của KTNN nói chung và trong hoạt động phịng,
chống thất thốt, lãng phí và tiêu cực trong đầu tư XDCB nói riêng. Từ đó, đề xuất
những quan điểm và giải pháp căn bản nhằm nâng cao chất lượng hoạt động kiểm
tốn đối với cơng tác phịng, chống thất thốt, lãng phí và tiêu cực trong đầu tư
XDCB sử dụng vốn NSNN và tăng cường vai trò của kiểm toán chi đầu tư do
KTNN thực hiện.
Luận án của Đặng Anh Tuấn (2015) “Nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành
và phát triển kiểm tốn hoạt động trong lĩnh vực cơng ở Việt Nam”: Luận án chỉ ra
loại hình kiểm toán hoạt động trong kiểm toán đầu tư XDCB chưa phát huy tối đa
vai trị trong đánh giá tính kinh tế, hiệu quả quản lý vốn. Hoạt động kiểm tốn mới
tập trung nhiều vào tìm kiếm sai sót, kiến nghị xử lý tài chính; chưa xác nhận các số
liệu quyết toán ngân sách các cấp, số liệu quyết toán của các đơn vị trực tiếp sử

download by :



6

dụng ngân sách đầu tư XDCB. Tác giả cũng đã đưa ra một số giải pháp như: Tăng
cường ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong hoạt động kiểm tốn để thu thập tài liệu,
số liệu; chú trọng kiểm toán ngay tại trụ sở cơ quan kiểm toán, hạn chế kiểm toán
trực tiếp tại đơn vị. KTNN cần được phép truy cập và khai thác cơ sở dữ liệu quản
lý ngân sách đầu tư XDCB của các tỉnh trong thời gian kiểm toán và lâu dài sẽ thực
hiện giám sát trực tuyến hằng ngày (hoặc định kỳ) việc cấp phát, tổng hợp thu, chi
ngân sách của các địa phương được phân công phụ trách để phục vụ đắc lực cho
việc kiểm tốn mà khơng cần làm việc trực tiếp tại đơn vị. Phát triển kiểm tốn hoạt
động để đánh giá tính kinh tế, hiệu lực, hiệu quả trong kiểm toán đầu tư XDCB.
Kiểm tốn hoạt động được tổ chức thành đồn kiểm tốn riêng biệt hoặc cũng có
thể lồng ghép trong kiểm toán báo cáo quyết toán đầu tư XDCB.
TS. Trần Văn Hồng và ThS. Vũ Nhật Anh (2020) với nghiên cứu “Vận dụng
phương pháp tiếp cận kiểm toán trên đánh giá rủi ro trong kiểm toán dự án đầu tư
xây dựng cơng trình”: Theo các tác giả, KTNN đã vận dụng phương pháp tiếp cận
kiểm toán dựa trên đánh giá rủi ro trong kiểm toán dự án đầu tư xây dựng cơng trình
trong giai đoạn chuẩn bị kiểm tốn, thực hiện kiểm tốn và lập báo cáo kiểm tốn.
Theo đó, các thơng tin chung về đơn vị được kiểm tốn, đối tượng kiểm tốn đã
được thu thập và trình bày trên kế hoạch kiểm toán tổng quát. Đây là cơ sở cho việc
xác định rủi ro và trọng yếu kiểm tốn. Bên cạnh đó, thủ tục phân tích sơ bộ một số
khoản mục, nội dung, chỉ tiêu tài chính đã được vận dụng để nhận định ban đầu về
đặc điểm, tình hình hoạt động của đơn vị và xác định trọng tâm kiểm toán. Bước
đầu, các kế hoạch kiểm toán đã vận dụng cách tiếp cận việc đánh giá rủi ro kiểm
toán và trọng yếu kiểm toán. Tuy nhiên, thực tiễn đánh giá rủi ro trong hoạt động
kiểm toán dự án đầu tư xây dựng cơng trình vẫn đặt ra nhiều vấn đề, yêu cầu cần
phải hoàn thiện. Phương pháp tiếp cận kiểm toán dựa trên đánh giá rủi ro trong các
lĩnh vực kiểm tốn nói chung và kiểm tốn dự án đầu tư xây dựng cơng trình nói
riêng cần được vận dụng ở cả 3 giai đoạn kiểm toán để đảm bảo hiệu quả. Cụ thể,
đối với giai đoạn chuẩn bị kiểm toán, cần thực hiện: khảo sát, thu thập thơng tin về

đơn vị, đối tượng được kiểm tốn và các thơng tin liên quan đến cuộc kiểm tốn;
đánh giá rủi ro kiểm toán; xác định mục tiêu, nội dung (khoản mục, nội dung),
phạm vi, giới hạn kiểm toán; xác định phương pháp và thủ tục kiểm toán; xác định
địa điểm, thời hạn kiểm tốn, nhân lực, kinh phí và các điều kiện vật chất cho hoạt

download by :


7

động kiểm toán. Giai đoạn thực hiện kiểm toán cần vận dụng phương pháp này
trong q trình thu thập thơng tin để hồn thiện kế hoạch kiểm tốn chi tiết; thực
hiện các thủ tục kiểm toán và thu thập bằng chứng kiểm toán; rà soát lại kết quả
đánh giá rủi ro và sửa đổi trọng yếu trong quá trình kiểm tốn; đánh giá sai sót phát
hiện trong q trình kiểm tốn; tổng hợp sai sót phát hiện và ước tính sai sót tổng
thể. Cuối cùng là vận dụng phương pháp nói trên trong giai đoạn lập và gửi báo cáo
kiểm toán.
Tác giả Trần Việt Sơn với nghiên cứu "Kinh nghiệm kiểm toán chi tiết dự án
đầu tư tại các địa phương" đăng trên tạp chí KTNN: Tác giả đã chia sẻ kinh nghiệm
của các kiểm toán viên Nhà nước khu vực I trong q trình kiểm tốn dự án đầu tư
tại các địa phương. Bài viết đã chỉ ra những phát hiện sai sót về định mức, đơn giá,
phê duyệt dự án: công tác lập, thẩm định, phê duyệt dự án ban đầu chưa đầy dủ và
phù hợp, nội dung thẩm định dự án chưa cụ thể về nguồn vốn; nhiều trường hợp
cơng trình sử dụng vật liệu, phương án thiết kế chưa hợp lý và tiết kiệm; đơn giá
xây dựng chưa đảm bảo nguyên tắc tính đúng, tính đủ, phù hợp với điều kiện xây
dựng và giá thị trường tại khu vực xây dựng, … Từ đó, bài viết đưa ra bài học kinh
nghiệm trong kiểm toán chi tiết dự án đầu tư như: bố trí đội ngũ kiểm tốn viên có
trình độ chun mơn và kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán đầu tư dự án; cần
tăng cường cơng tác kiểm tra hiện trường, hiện trạng hồn thành dự án; báo cáo
quyết toán hoặc báo cáo vốn đầu tư thực hiện cần được lập đảm bào thông tin và nội

dung theo quy định, …
Ryan J.Hauber (2013) trong nghiên cứu “Capital Projects Audits Trying to
Add value”: Tác giả đã khảo sát và nghiên cứu các dự án xây dựng mới cũng như
các cơng trình thay thế, mở rộng, nâng cấp, cải tiến, sửa chữa như các toà nhà, vỉa
hè, cơng viên, cầu, đường, cơng trình xử lý nước thải, các cơng trình ở sân bay,... ;
Từ đó chỉ ra được nội dung và phương pháp của một cuộc kiểm toán đầu tư XDCB
và những rủi ro cụ thể mà một cuộc kiểm tốn hướng đến như những chi phí khơng
hợp lý, khơng hiệu quả, chi phí dự án bị vượt q, sự giám sát các cơng trình khơng
đầy đủ, các tiêu chí lựa chọn nhà thầu khơng đầy đủ, thông tin các dự án không đầy
đủ, thiết kế không phù hợp, hồn thành khơng đúng thời hạn, các dự án có đúng
đắn, phù hợp và tuân thủ pháp luật, quy tắc, quy định kiểm sốt khơng, hay các
nhân tố môi trường không được quan tâm khi xây dựng công trình có thể dẫn đến

download by :


8

các khoản tiền phạt đáng kể theo quy định và có thể xảy ra hiện tượng “chết dự án”
với khoản tiền phạt đó. Bên cạnh đó, tác giả cũng đã cung cấp thơng tin về tình
trạng và thành tựu của các dự án, xác định sự tuân thủ chính sách và các thủ tục của
địa phương, cung cấp một đánh giá độc lập về những nỗ lực quản lý dự án để quản
lý rủi ro, thiết lập các biện pháp kiểm soát, đáp ứng các mục tiêu để đạt được kết
quả mong muốn.
Peter Raymond với nghiên cứu "Construction project audits": Tác giả đã làm
rõ nội dung và phương pháp của kiểm tốn dự án XDCB, lợi ích của việc thiết kế và
thực hiện kiểm toán dự án xây dựng như xác định các rủi ro đối với thành công của
dự án vốn, và đề xuất các chiến lược để cải thiện hiệu suất và đạt được các mục tiêu
của dự án, xác định và khuyến nghị về việc cải tiến hợp đồng nhà cung cấp và chiến
lược phân phối dự án, tuân thủ điều khoản hợp đồng và các quá trình phân phối dự

án có liên quan, ... Nghiên cứu cho thấy, một cuộc kiểm tốn XDCB hiệu quả có thể
cung cấp một biện pháp quan trọng để kiểm soát một quy trình phức tạp có thể dễ
dàng vượt ra khỏi tầm kiểm sốt. Ngày nay, kiểm tốn có thể đảm bảo cho các chủ
đầu tư, cơ quan chủ quản về việc các sai sót sẽ được phát hiện và dự án sẽ tránh gặp
phải rủi ro lớn về tài chính. Nó cũng là một nhân tố để đảm bảo rằng dự án được
hoàn thành đúng thời hạn và trong phạm vi ngân sách cho phép. Kinh nghiệm
chuyên môn của kiểm tốn viên sẽ có thể đánh giá nhà thầu, dịch vụ, nhà cung cấp
vật liệu nào cần được xem xét chi tiết hơn, …
1.2.2. Quy trình kiểm tốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận án tiến sỹ của tác giả Lưu Trường Kháng (2012) “Hồn thiện quy trình
và phương pháp kiểm tốn đầu tư xây dựng cơng trình do KTNN Việt Nam thực
hiện”: Về lý luận, tác giả đã trình bày khái quát các khái niệm, sự cần thiết và mối
quan hệ của các loại hình kiểm tốn, trình tự thực hiện kiểm tốn báo cáo tài chính,
các phương pháp kĩ thuật áp dụng trong kiểm toán. Đồng thời, tác giả cũng đã
nghiên cứu những vấn đề cơ bản nhất về dự án đầu tư và quy trình, phương pháp
kiểm tốn dự án đầu tư xây dựng cơng trình cùng với kinh nghiệm của các nước
trên thế giới. Về thực tiễn, tác giả đã nghiên cứu thực trạng quy trình và phương
pháp kiểm tốn dự án đầu tư, nêu lên những phát hiện kiểm toán chủ yếu, những
hạn chế và nguyên nhân của thực trạng. Từ đó, tác giả đề xuất những giải pháp hoàn

download by :


9

thiện về phương pháp kiểm tốn, hồn thiện các nội dung kiểm toán tuân thủ và
kiểm toán hoạt động về đầu tư xây dựng cơng trình của KTNN.
Luận án tiến sĩ của tác giả Trần Thị Ngọc Hân (2012) “Hoàn thiện nội dung,
quy trình và phương pháp kiểm tốn hoạt động các dự án xây dựng cầu đường bằng
nguồn vốn Nhà nước do KTNN thực hiện”: Luận án đã phân tích, hệ thống hố các

vấn đề lý luận cơ bản về nội dung, quy trình và phương pháp kiểm tốn hoạt động.
Trên cơ sở làm rõ những đặc điểm của hoạt động đầu tư vào các dự án xây dựng
cầu, đường bằng nguồn vốn Nhà nước ảnh hưởng đến kiểm toán hoạt động, tác giả
đưa ra một cách khái quát lý luận về nội dung, quy trình và phương pháp kiểm toán
hoạt động các dự án xây dựng cầu, đường bằng nguồn vốn Nhà nước do KTNN
thực hiện. Bên cạnh đó, tác giả đã khảo sát và đánh giá một cách trung thực, khách
quan những mặt đã làm được, những mặt cịn hạn chế và phân tích ngun nhân hạn
chế trong kiểm toán hoạt động các dự án xây dựng cầu, đường bằng nguồn vốn Nhà
nước do KTNN thực hiện. Từ đó, đưa ra những yêu cầu, nội dung và điều kiện thực
hiện các giải pháp nhằm hoàn thiện nội dung, quy trình và phương pháp kiểm tốn
hoạt động các dự án xây dựng cầu, đường bằng nguồn vốn Nhà nước do KTNN
thực hiện như: Hoàn thiện nội dung kiểm toán bao gồm kiểm toán việc lập, thẩm
định, phê duyệt dự án đầu tư, kiểm toán việc thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình,
kiểm tra việc lựa chọn nhà thầu, kiểm tra việc kí kết hợp đồng và thực hiện hợp
đồng, kiểm tốn q trình thi cơng, xây dựng, kiểm toán điều. kiện, năng lực của
các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng, kiểm toán, đánh giá hiệu năng
của bộ máy quản lý; Hoàn thiện quy trình kiểm tốn trong các giai đoạn: chuẩn bị
kiểm tốn, thực hiện kiểm tốn, lập và cơng bố báo cáo kết quả kiểm toán, kiểm tra
thực hiện kiến nghị kiểm tốn; Hồn thiện phương pháp kiểm tốn gồm: các
phương pháp thu thập và phân tích thơng tin mang tính chất chung của kiểm toán
hoạt động, các phương pháp thu thập và phân tích thơng tin mang tính chất đặc thù
của lĩnh vực xây dựng cầu, đường.
Theo ThS. Nguyễn Thị Tĩnh và Nguyễn Quốc Hùng (2014) với nghiên cứu
“Hoàn thiện quy trình kiểm tốn báo cáo quyết tốn vốn cơng trình đầu tư XDCB
hồn thành”: hoạt động kiểm tốn vốn đầu tư XDCB những năm qua đã đạt được
nhiều kết quả tích cực, góp phần thiết thực vào việc quản lý NSNN ở các cấp. Tuy
vậy, thực tiễn hoạt động này cũng đã đặt ra nhiều vấn đề cần được khắc phục, hoàn

download by :



10

thiện. Cụ thể, những năm qua, hoạt động kiểm toán đầu tư XDCB chưa thực hiện
được thường niên đối với tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Do đó,
việc đánh giá một cách tồn diện, chính xác số liệu quyết toán ngân sách các cấp
cũng như số liệu quyết tốn đầu tư XDCB cịn gặp nhiều khó khăn. Do thời điểm
kiểm toán, địa phương chưa lập xong báo cáo quyết tốn nên đồn kiểm tốn phải
thực hiện trên cơ sở báo cáo tổng hợp thu, chi ngân sách do cơ quan thuế, tài chính
lập tại một thời điểm. Sau khi địa phương phê chuẩn báo cáo quyết toán, KTNN lại
phải điều chỉnh số liệu, gửi Bộ Tài chính để làm cơ sở tổng hợp quyết tốn NSNN,
do vậy, quyết tốn đầu tư XDCB chưa có số liệu chính xác. Do cuộc kiểm tốn đầu
tư XDCB thường bị giới hạn số ngày kiểm toán nên trong một số trường hợp, kiểm
tốn viên khơng đủ thời gian để có số lượng mẫu chọn cần thiết, điều này dẫn đến
kết quả kiểm tốn khó bao qt tình hình quản lý tài chính, quyết tốn đầu tư
XDCB. Hơn nữa, việc ứng dụng công nghệ thông tin dù đã được chú trọng nhưng
vẫn cịn nhiều khó khăn.
Luận án tiến sỹ của tác giả Nguyễn Mạnh Cường (2017) “Kiểm toán các dự án
đầu tư sử dụng vốn ODA do KTNN Việt Nam thực hiện”: Tác giả đã đưa ra những
đặc điểm của dự án đầu tư sử dụng vốn ODA bao gồm các khái niệm, phân loại,
phương thức cung cấp vốn ODA, cơ chế tài chính, yêu cầu quản lý và những nhân
tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán sử dụng vốn ODA, những đặc điểm của dự
án đầu tư sử dụng vốn ODA ảnh hưởng đến quy trình kiểm tốn; phân tích khung lý
thuyết về quy trình kiểm tốn các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA. Từ đó, phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm tốn. Bên cạnh đó, luận án cũng đã đi
sâu phân tích thực trạng kiểm toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA do KTNN
thực hiện qua các giai đoạn: chuẩn bị kiểm toán, thực hiện kiểm toán, lập và gửi báo
cáo kiểm toán, kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm tốn. Trên cơ sở đó, luận án đã chỉ
ra những kết quả đạt được và những tồn tại, nguyên nhân. Đồng thời, luận án cũng
đẫ đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện kiểm tốn và nâng cao chất lượng kiểm

toán các dự án đầu tư sử dụng vốn ODA: xây dựng kế hoạch kiểm toán hàng năm
và từng cuộc kiểm tốn; xây dựng quy trình kiểm tốn dự án ODA; nâng cao năng
lực, trình độ của kiểm tốn viên. Tiếp đến, luận án cũng đưa ra những khuyến nghị
đối với Nhà nước và khuyến nghị đối với KTNN.

download by :


11

Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở của ThS. Nguyễn Hữu Trí và KS. Phan
Văn Bảng (KTNN khu vực XII) (2018) “Vận dụng chuẩn mực KTNN số 1530 Lấy
mẫu kiểm tốn trong kiểm tốn báo cáo tài chính vào thực hiện kiểm toán dự án
đầu tư xây dựng”: Từ thực trạng công tác chọn mẫu, chọn phần tử kiểm toán trong
kiểm toán dự án đầu tư XDCB của KTNN nói chung và Kiểm tốn Nhà nước khu
vực XII nói riêng, có thể thấy việc áp dụng phương pháp chọn mẫu của các
kiểm toán viên ở KTNN là rất đa dạng, chưa được thực hiện theo một nguyên tắc,
quy trình nhất định, do tiềm ẩn những rủi ro kiểm toán như: (1) Chưa đảm bảo đủ
cỡ mẫu do vậy sẽ ảnh hưởng đến tính đại diện của mẫu chọn kiểm toán; (2)
Chưa đảm bảo tất cả các khoản mục chi phí lấy mẫu đều có cơ hội được lựa chọn,
nhằm cung cấp cho kiểm toán viên cơ sở hợp lý để đưa ra kết luận về toàn bộ dự án
từ khâu phê duyệt chủ trương đầu tư, lập dự án đến nghiệm thu đưa vào sử dụng;
(3) Mới chỉ chú trọng việc kiểm tốn chi phí đầu tư xây dựng, chưa chú trọng
các nội dung kiểm toán khác, như: kiểm toán việc tuân thủ pháp luật, chế độ quản lý
đầu tư và xây dựng cơng trình; kiểm tốn việc chấp hành chế độ tài chính kế
tốn của Nhà nước; kiểm tốn chi phí đầu tư khơng tính vào giá trị tài sản...; (4)
Bỏ sót những sai sót trọng yếu; (5) Cơng việc chọn mẫu có thể mất thời gian hơn;
(6) Các kiểm tốn viên có thể phải làm việc nhiều hơn và tốn kém chi phí hơn; (7)
Chất lượng lấy mẫu phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm và sự hiểu biết của
người thực hiện kiểm toán.

Theo Nguyễn Lương Thuyết (2020) với luận án “Tổ chức kiểm toán hoạt
động đối với chi NSNN do KTNN thực hiện”: Chi đầu tư XDCB là khoản chi quan
trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong chi đầu tư phát triển của NSNN hàng năm, nó được
phân bổ từ ngân sách Trung ương đến ngân sách các cấp chính quyền địa phương.
Kiểm tốn nhà nước đã thực hiện tốt các yêu cầu của Quốc hội, Chính phủ
trong việc kiểm tốn tài chính cơng, trong đó có kiểm toán chi đầu tư XDCB.
Chuẩn mực KTNN số 1530 “Lấy mẫu kiểm tốn trong kiểm tốn tài chính”
đã hướng dẫn trách nhiệm của Kiểm toán viên nhà nước trong việc lấy mẫu theo
phương pháp thống kê và phi thống kê khi thiết kế, lựa chọn mẫu kiểm toán trong
kiểm toán vốn đầu tư XDCB. Khi thực hiện thử nghiệm kiểm soát và kiểm tra chi
tiết cũng như đánh giá các kết quả thu được từ kiểm tra mẫu, kiểm tốn viên có thể
vận dụng một cách hữu ích vào việc lấy mẫu kiểm toán trong hoạt động kiểm toán
dự án đầu tư xây dựng.

download by :


12

Alexia Nalewaik trong nghiên cứu "Construction Audit—An Essential Project
Controls Function": Tác giả đã chỉ rõ kiểm tốn khơng chỉ kiểm tra tính chính xác
của các hố đơn và các khoản phí khác phát sinh đối với dự án xây dựng, mà cịn có
thể bao gồm việc xem xét các quy trình được sử dụng trong quản lý dự án và kiểm
sốt chi phí, tiến độ dự án, và so sánh các quy trình đó với các chuẩn mực đã được
thiết lập. Các khoản mục có rủi ro và tác động lớn nhất sẽ được giải quyết ngay lập
tức, tập trung vào việc thu hồi các khoản phụ phí và thương lượng về việc giảm các
khoản chi phí tiềm năng. Các phát hiện khác thường sẽ được giải quyết dựa trên mức
độ rủi ro và yêu cầu. Chất lượng và số lượng của các phát hiện kiểm toán cũng tỉ lệ
thuận với mức độ tinh vi của chủ đầu tư và nhà thầu. Mặc dù trọng tâm của cuộc
kiểm tốn có thể là đánh giá các khoản chi phí bị vượt q thì bên cạnh đó, các kiểm

tốn viên có kinh nghiệm cũng thường đưa ra các đề xuất liên quan đến các biện pháp
kiểm soát dự án hiệu quả. Lợi ích chính của việc kiểm tốn là có thể giải quyết một
cách có hiệu quả các phát hiện và đánh giá, thực hiện các khuyến nghị đánh giá.
• Jensen & Krichnen (2011) trong nghiên cứu "Capital construction audit Roads design and construction branch": Các tác giả tập trung khảo sát và nghiên
cứu kiểm toán các hoạt động thiết kế và xây dựng đường, tái thiết khu phố bằng
việc xem xét lại các tài liệu dự toán, ngân sách và phỏng vấn ban quản lý, nhân viên
của cơng trình xây dựng, giao thơng vận tải, bộ Tài chính. Từ đó, các tác giả đưa ra
những khuyến nghị và kế hoạch hành động quản lý để đảm bảo các dự án được
quản lý có hiệu quả như: đảm bảo được nguồn vốn ngân sách; đảm bảo rằng Bộ Tài
chính và địa phương nắm bắt được những thông tin cần thiết về ngân sách để ra
quyết định; đơn vị quản lý dự án có trách nhiệm và quyền hạn cần thiết để có thể
tiêu chuẩn hoá các điều lệ về quản lý dự án, tạo lập được kế hoạch hành động cụ thể
để tối đa hố lợi ích của q trình XDCB và đảm bảo tuân thủ các điều lệ quản lý
dự án đã được thiết lập; Bộ Xây dựng cần xem xét, giám sát các nguồn lực và năng
lực của ngành để xác định được năng lực xây dựng, đảm bảo địa phương có thể chủ
động tư vấn cho các bên liên quan về khả năng đáp ứng của nguồn vốn ngân sách;
khuyến nghị ban quản lý dự án thiết lập quy trình kiểm sốt chất lượng ở mỗi giai
đoạn của dự án nhằm giảm thiểu rủi ro đối với chi phí và tiến độ dự án do thay đổi
phạm vi và hợp đồng, điều này bao gồm việc đảm bảo rằng nhân viên và chuyên gia
tư vấn được yêu cầu đánh giá rủi ro một cách kỹ lưỡng; khuyến nghị chủ đầu tư cần
đảm bảo các yêu cầu thay đổi dự án đều được ghi chép và nghiên cứu đầy đủ trước
khi phê duyệt để tối đa hố lợi ích và giảm thiểu chi phí, ...

download by :


13

1.2.3. Chất lượng kiểm toán đầu tư xây dựng cơ bản
Tác giả Vũ Khánh Toàn (2012) với nghiên cứu “Thực trạng và giải pháp

nâng cao chất lượng kiểm toán lĩnh vực chi đầu tư XDCB các địa phương do KTNN
khu vực I thực hiện”: Một số nhóm giải pháp để nâng cao chất lượng kiểm tốn đầu
tư xây dựng có thể được đặt ra đối với KTNN là: (1) Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
kiểm toán lĩnh vực đầu tư XDCB cho kiểm toán viên: Xây dựng và đổi mới chương
trình, nội dung đào tạo theo từng chức danh gắn với tiêu chuẩn hoá cán bộ; gắn lý
luận với thực tiễn; Bồi dưỡng, bổ sung nội dung đào tạo về lĩnh vực kiểm toán đầu
tư dự án, kiểm toán chuyên đề lĩnh vực đầu tư XDCB; tăng cường đào tạo nghiệp
vụ kiểm tốn trong mơi trường cơng nghệ thơng tin; Đổi mới phương thức đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ; Phát triển hình thức tổ chức tự đào tạo, đào tạo thơng qua hình
thức hội thảo, trao đổi kinh nghiệm…Đưa thêm các nội dung kiểm tốn thực hành
vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho kiểm tốn viên. Bên cạnh đó, KTNN cũng
cần đầu tư xây dựng các mơ hình cơng trình xây dựng và các thiết bị kiểm tra cơng
trình để phục vụ cho cơng tác đào tạo kiểm tốn cơng trình xây dựng; Có kế hoạch
đào tạo trong thời gian dài một đội ngũ chuyên gia đầu ngành đối với lĩnh vực kiểm
toán đầu tư XDCB; Xây dựng đội ngũ giảng viên giỏi về chun mơn, có kinh
nghiệm thực tiễn để thực hiện tốt công tác giảng dạy về lĩnh vực kiểm toán đầu tư
xây dựng; Đẩy mạnh hợp tác trong nước và quốc tế, tăng cường giao lưu học tập về
nghiệp vụ kiểm tốn đầu tư XDCB; Hồn thiện và cập nhật đầy đủ, kịp thời thông
tin về năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hiện tại của KTNN và trên cơ
sở đó quy hoạch, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, cơng chức,
viên chức; (2) Nhóm giải pháp đổi mới tổ chức và hoạt động của Đồn kiểm tốn:
Thực hiện đa dạng hóa loại hình và phương pháp kiểm tốn. KTNN cần áp dụng kết
hợp loại hình kiểm tốn tn thủ và kiểm tốn báo cáo tài chính.Coi trọng đúng
mức loại hình kiểm tốn hoạt động để nâng cao hiệu quả kiểm toán. KTNN cần
xem xét áp dụng loại hình kiểm tốn hoạt động trong kiểm tốn lĩnh vực đầu tư
XDCB nhằm đánh giá tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả trong việc quản lý và sử
dụng vốn trong đầu tư XDCB. Thực hiện phương thức kiểm toán kết hợp hậu kiểm
với tiền kiểm. Để KTNN có thể tham gia làm tốt nhiệm vụ của mình trong quản lý
chi đầu tư XDCB đòi hỏi KTNN nên tham gia ngay từ đầu và nắm bắt thơng tin về
q trình xây dựng kế hoạch tài chính và kế hoạch đầu tư.Bên cạnh đó triển khai

tiền kiểm tốn dự án đầu tư xây dựng lớn nhằm thẩm định, đánh giá, xem xét tính
khả thi, tính hiệu quả của dự án trước khi chính thức phê duyệt dự án. Tập trung

download by :


14

thẩm định, phản biện đối với các điều kiện về tài chính, giá cả và phương án hồn
trả vốn đầu tư…; (3) Tăng cường quản lý hoạt động kiểm toán: Tăng cường kỷ luật,
kỷ cương trong hoạt động công vụ, giám sát chặt chẽ việc thực hiện quy tắc ứng xử,
đạo đức nghề nghiệp; cương quyết phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý nghiêm, kịp
thời các hành vi vi phạm trong thực thi công vụ; tôn vinh và nhân rộng các điển
hình tiên tiến. Đổi mới phương pháp, hình thức và nâng cao chất lượng, hiệu lực và
hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra và kiểm soát chất lượng kiểm tốn, trong đó
lưu ý cơng tác tự kiểm tra kiểm soát của các KTNN chuyên ngành, khu vực.
Khoảng trống nghiên cứu của luận án
Qua nghiên cứu các cơng trình liên quan đến kiểm tốn đầu tư XDCB nói
chung và kiểm toán các dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB nói riêng cho thấy, các
nghiên cứu trên cịn rời rạc ở các bối cảnh, không gian, thời gian khác nhau, với các
góc nhìn khác nhau và các cách tiếp cận khác nhau như các vấn đề về kiểm toán
vốn ODA, kiểm toán ngân sách địa phương, kiểm toán chi tiêu công, … Cho đến
nay, các nghiên cứu chưa đi sâu nghiên cứu và giải quyết một cách đồng bộ những
vấn đề về kiểm toán các dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB tại Việt Nam do KTNN
thực hiện. Các nghiên cứu cũng không nghiên cứu một cách đồng bộ trên các khía
cạnh kiểm tốn tài chính, kiểm tốn tn thủ, kiểm toán hoạt động nên những kết
luận được rút ra chưa mang tính tồn diện để đưa ra các khuyến nghị đầy đủ liên
quan đến hiệu quả, hiệu lực của dự án. Đồng thời, chưa có các cơng trình nghiên
cứu, khảo sát tồn diện thực trạng kiểm tốn các dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB
do KTNN thực hiện.

Với khoảng trống nêu trên, luận án sẽ nghiên cứu:
(1) Kiểm toán các dự án đầu tư xây dựng CTGTĐB tiếp cận theo quy trình
kiểm tốn, bám sát các ngun tắc quản lý đầu tư XDCB, đó là: kiểm tốn với mục
tiêu đảm bảo quy định của Luật Xây dựng và quy định về kiểm toán đầu tư XDCB
của KTNN, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (kiểm toán tuân thủ), đảm bảo việc tính
đúng, tính đủ chi phí đầu tư xây dựng và giá trị cơng trình hình thành do đầu tư
(kiểm toán BCTC), đảm bảo mục tiêu, hiệu quả dự án (kiểm tốn hoạt động);
(2) Khảo sát, đánh giá tồn diện thực trạng kiểm toán các dự án đầu tư xây
dựng CTGTĐB do KTNN thực hiện;
(3) Xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm toán các dự án đầu tư xây dựng
CTGTĐB từ nguồn NSNN;

download by :


×