Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại công ty tnhh thương mại và phát triển công nghệ khai quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.04 KB, 21 trang )

Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
Lời mở đầu
Hiện nay nền kinh tế nớc ta đang chuyển đổi từ cơ chế tập trung quan liêu
bao cấp sang cơ chế thị trờng có sự điều tiết vi mô của Nhà nớc theo định hớng
xã hội chủ nghĩa từ đó dẫn đến hàng loạt các vấn đề nảy sinh trong mọi lĩnh vực
đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế.
Là một sinh viên thuộc ngành kế toán của trờng Đại học Kinh Doanh và
Công nghệ Hà nội, sau khi học song lý thuyết chúng em đợc nhà trờng tổ chức
đi thực tập tại doanh nghiệp. Qua lần đi thực tế này em đã phần nào hiểu đợc
một doanh nghiệp hay bất kỳ một đơn vị sản xuất kinh doanh nào trong nền
kinh tế hiện nay muốn tồn tại và phát triển thì cần phải có một bộ máy quản lý
hành chính, một qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm hợp lý, đặc biệt là có
một bộ máy kế toán tiền lơng hoàn chỉnh.
Do điều kiện cũng nh thời gian thực tập có hạn vì vậy mà bài báo cáo của
em chắc chắn còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận đợc ý kiến đóng góp bổ
sung của thầy cô giáo và bộ phận kế toán tại Công ty TNHH thơng mại và phát
triển công nghệ Khai Quốc.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, hớng dẫn tận tình của
PGS.TS Hà Đức Trụ giảng viên của Trờng Đại Học Kinh Doanh và
Công Nghệ Hà nội và phòng ban tại Công ty TNHH thơng mại và phát triển
công nghệ Khai Quốc, đặc biệt là phòng kế toán, phòng tổ chức lao động đã
giúp em hoàn thiện bài báo cáo này
Ngời thực hiện
Tạ Văn Quỳnh
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
1
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
Chơng I
I. Khái quát chung về Công ty TNHH thơng mại và phát
triển công nghệ Khai Quốc
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH thơng mại và


phát triển công nghệ Khai Quốc
* Quá trình hình thành và những thông tin chung của công ty
Tên công ty: Công ty TNHH thơng mại và phát triển công nghệ Khai Quốc
Tên giao dịch: Khai Quoc Trading and development Technology
+ Địa chỉ trụ sở chính: số 12 lô 12B Trung Yên 3, Khu đô thị mới Trung yên,
Trung hoà, Cầu giấy, Hà nội
+ Điên thoại: 04.37336620
Email: webside:
Công ty TNHH thơng mại và phát triển công nghệ Khai Quốc đợc thành lập
ngày 1/6/1999 theo quyết định số 0102000598 của phòng đăng ký kinh doanh
Sở kế hoạch và đầu t Hà nội cấp. Tổng số vốn khởi đầu của công ty đạt đợc số
vốn điều lệ là 5.000.000.000đ.
* Ngành nghề kinh doanh của công ty
- Sản xuất biển quảng cáo trên mọi chất liệu
- Buôn bán máy móc, thiết bị trình chiếu, hội thảo hội nghị
- T vấn, cung cấp, lắp đặt thiết bị trình chiếu, thiết bị giảng dậy, đào tạo, hội
thảo và tích hợp các hệ thống nghe nhìn
- Thiết kế và t vấn thiết kế quảng cáo.
- In ấn bao bì, nhãn mác, tờ rơi,
* Vị trí kinh tế của doanh nghiệp
Trải qua 10 năm thành lập và phát triển công ty đã đạt đợc những thành tựu sau:
- Lĩnh vực mở rộng: mở rộng ngành nghề, đa dạng phong phú
- Thị trờng tiêu thụ: năm 1999 Công ty TNHH thơng mại và phát triển công
nghệ Khai Quốc đã đợc thành lập tại Hà nội và sản phẩm của công ty chỉ có
trên thị trờng Hà nội, nhng trải qua 10 năm với mô hình sản xuất tiên tiến hiện
đại, sản phẩm mặt hàng ngày càng phong phú, mẫu mã đa dạng, nhiều kiểu,
chất lợng sản phẩm cao nên đợc ngời tiêu dùng tin tởng và sử dụng vì vậy mà
sản phẩm của công ty bây giờ đã có mặt tại ba miền bắc, trung và nam, tơng lai
còn mở rộng ra thị trờng nớc ngoài.
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129

2
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH thơng mại và phát triển công
nghệ Khai Quốc
2.1 Chức năng
- Sản xuất các mặt hàng in, quảng cáo
- Làm tăng GDP trong nớc
- Tạo công ăn việc làm cho ngời lao động
- Làm cải thiện đời sống
- Làm đẹp cho môi trờng xã hội
- Góp phần xây dựng đất nớc ngày càng vững mạnh
- Kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật
2.2. Nhiệm vụ
- Sản xuất sản phẩm mẫu mã phải đẹp, chất lợng cao nhằm đáp ứng ngời tiêu
dùng
- Sản phẩm phải phong phú, chiếm lĩnh đợc nhiều thị trờng trong nớc cũng nh
quốc tế
- Nhằm thu lợi nhuận cao và đạt mức tiêu thụ cao nhất, tạo đợc uy tín trên thị tr-
ờng.
- Góp phần nâng cao đời sống
- Tạo của cải vật chất cho xã hội nhằm xây dựng đất nớc ngày càng giầu đẹp và
vững mạnh.
- Cung cấp cho khách hàng những thiết bị có chất lợng tốt, nguồn gốc xuất xứ
rõ ràng, giá thành hợp lý và đợc thử nghiệm thực tế trong môI trờng việt nam.
3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty (xem phụ lục 2)
4. Tổ chức sản xuất
- Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty.
Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty TNHH thơng mại và phát triển
công nghệ Khai Quốc là t vấn, cung cấp và lắp đặt các thiết bị trình chiếu, thiết
bị phục vụ giảng dậy, quảng cáo, in biển phẳng, biển hộp đèn

- Quy trình sản xuất ra sản phẩm chủ yếu
+ Sản xuất gia công tất cả biển hiệu quảng cáo và các dịch vụ liên quan đến
quảng cáo
+ Quy trình công nghệ sản xuất: chủ yếu là thủ công theo dây chuyền công
nghệ mới.
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
3
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
Chơng II
Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH thơng
mại và phát triển công nghệ Khai Quốc
1. Tổ chức bộ máy kế toán (xem phụ lục 3)
1.1 Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán
+ Kế toán trởng
Tham mu giúp việc cho giám đốc trong công tác quản lý tài chính của công
ty
Trực tiếp phụ trách công tác kế toán đầu t, có nhiệm vụ điều hành toàn bộ
công tác kế toán, tham mu cho giám đốc về các hoạt động tổ chức kinh doanh, tổ
chức kiểm tra, đôn đốc các phần kế toán trong công ty, chịu trách nhiệm pháp lý
cao nhất về số liệu kế toán trớc cơ quan thuế và cơ quan chủ quản khác, chịu trách
nhiệm tổ chức quản lý tiền, tài sản cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Kế toán thủ quỹ:
Theo dõi và trực tiếp ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tình hình thu tiền
ứng trớc, tiền cũng nh các khoản nợ của khách hàng, có trách nhiệm đôn đốc
khách hàng trả nợ đúng hạn đồng thời có vai trò của thủ quỹ, căn cứ vào phiếu
thu, chi để thực hiện công việc hạch toán thu chi hàng ngày, phải thờng xuyên
theo dõi đối chiếu số liệu kế toán với số tiền có trong quỹ để tránh tình trạng
thất thoát
+ Kế toán ngân hàng:
Hàng ngày kế toán dựa vào phiếu thu hoá đơn bán hàng, phiếu báo nợ của

ngân hàng và mở số tài khoản 112 để phản ánh ghi chép các nghiệp vụ kế toán
phát sinh, các số liệu đợc tập hợp lại và đợc đệ trình khi kế toán tổng hợp có
yêu cầu hàng tháng.
+ Kế toán tổng hợp
Theo dõi tổng quát tình hình hoạt động của tất cả công ty, tổ chức ghi chép phản
ánh tổng hợp số liệu về tình hình tài chính, xác định kết quả hoạt động kinh doanh và
trích lập quỹ cho công ty, bảo quản lu trữ các tài liệu số liệu kế toán, ngoài ra còn có vai
trò theo dõi tình hình tăng giảm khấu hao TSCĐ.
+ Kế toán công trình
Phụ trách việc ghi chép hoạt động chủ yếu của công ty, hàng ngày ghi chép
và phản ánh tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, theo dõi tình hình tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm sau đó xác định kết quả kinh doanh khi đến cuối
kỳ hay khi có yêu cầu.
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
4
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
1.2 Hình thức kế toán áp dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, đặc điểm chủ yếu của
hình thức kế toán chứng từ gốc đều đợc Vụ Tài Chính phát sinh phản ánh chứng
từ gốc đều đợc phân loại theo chứng từ cùng nội dung, tính chất nghiệp vụ để
lập chứng từ ghi sổ trớc khi vào sổ kế toán tổng hợp của công ty
1.3. Chính sách kế toán của Công ty
- Công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ (Xem phụ lục 4).
- Sổ kế toán Công ty đang sử dụng gồm có:
+ Sổ cái: ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong niên độ
kế toán theo các tài khoản kế toán sử dụng trong công ty.
+ Ngoài sổ cái, doanh nghiệp còn sử dụng sổ kế toán chi tiết nhằm đáp
ứng nhu cầu quản lý cụ thể đối với từng loại tài sản cố định, vật t, thiết bị, các
nghiệp vụ thanh toán tiền tạm ứng, tiền lơng. Đây là loại sổ kế toán dùng để ghi
chi tiết các sự kiện đã ghi trên bảng tổng hợp chứng từ cùng loại nhằm phục vụ

yêu cầu công tác quản lý, kiểm tra, các số liệu đợc phản ánh vào sổ cái
TK334,TK338,TK622,TK627, TK642.
2. Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán bằng tiền mặt có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, tình
hình biến động về tiền của doanh nghiệp
2.1 Chứng từ kế toán sử dụng tại doanh nghiệp
- Sổ quỹ tiền mặt
- Phiếu thu
- phiếu chi
2.2. Tài khoản kế toán sử dụng tại doanh nghiệp
- Tài khoản 111: Tiền mặt
- Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng
- Tài khoản 113: Tiền đang chuyển
2.3. Phơng pháp kế toán sử dụng tại doanh nghiệp
ví dụ: Ngày 10/08/2009 thu tiền hàng của Công ty Nguyên Hng theo hợp đồng
số 3242, nhập quỹ tiền mặt số tiền 20.000.000đ
Kế toán hạch toán (đvt: đồng)
Nợ TK 111: 20.000.000đ
Có TK 131: 20.000.000đ
3. Kế toán tài sản cố định
Kế toán tài sản cố định có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ
trong doanh nghiệp và trích khấu hao.
Phân loại TSCĐ của doanh nghiệp: đợc chia thành 2 loại
- TSCĐ hữu hình gồm:
+ kho bãi
+ TSCĐ dùng cho thi công xây lắp
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
5
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
- TSCĐ vô hình

3.1. Đánh giá TSCĐ hữu hình tại doanh nghiệp
Đánh giá TSCĐ của doanh nghiệp theo nguyên tắc chung của chế độ kế toán
là đánh giá TSCĐ theo nguyên giá và giá trị còn lại
3.2. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình tại doanh nghiệp
3.2.1. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 211: TSCĐ hữu hình
- Tài khoản 213: TSCĐ vô hình
- Tài khoản 214: Hao mòn TSCĐ
3.2.2. Kế toán tăng TSCĐ tại doanh nghiệp
ví dụ: Ngày 15/05/2009 doanh nghiệp đầu t mua 4 dàn máy vi tính để trang bị
cho doanh nghiệp làm việc, đơn giá mua cha thuế là 28.000.000đ, thuế xuất,
thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Kế toán hạch toán (đvt: đồng)
Nợ TK 211: 28.000.000đ
Nợ TK 133(2): 2.800.000đ
Có TK 112: 30.800.000đ
3.2.3. Kế toán giảm TSCĐ tại doanh nghiệp
Khi có tài sản thanh lý, xử lý nhợng bán thì công ty tiến hành lập hội đồng
thanh lý, nhợng bán tài sản, hội đồng này thực hiện đúng theo trình tự, thủ tục
quy định của Bộ Tài Chính
ví dụ: Ngày 20/03/2009 doanh nghiệp nhợng bán máy phôtô hiệu Hàn Quốc có
nguyên giá là 70.000.000đ, đã khấu hao 35.000.000đ, bán cho Công ty TNHH
Nguyên Vũ với giá 40.000.000đ (đã có thuế GTGT 10%), Công ty TNHH
Nguyên Vũ trả bằng tiền mặt
Kế toán hạch toán (đvt: đồng)
Bút toán 1:
Nợ TK 214: 35.000.000đ
Nợ TK 811: 35.000.000đ
Có TK 211: 70.000.000đ
Bút toán 2:

Nợ TK 111: 40.000.000đ
Có TK 711: 35.000.000đ
Có Tk 331: 5.000.000đ
3.3. Kế hoạch khấu hao TSCĐ hữu hình
Mức khấu hao trung = Nguyên giá của TSCĐ
bình hàng năm Thời gian sử dụng TSCĐ
Mức khấu hao trung = Mức khấu hao trung bình hàng năm của TSCĐ
bình hàng tháng 12 tháng
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
6
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
Ví dụ: Tháng 6 năm 2009 tổng số khấu hao phục vụ quản lý doanh nghiệp là
213.500.000đ
Kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK : 213.500.000đ
Có TK 214: 213.500.000đ
ví dụ: Tháng 6/2009 tổng số khấu hao phục vụ chi phí bán hàng là
125.300.000đ
Kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK 641: 125.300.000đ
Có TK 214: 125.300.000đ
4. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
4.1. Đặc điểm, phân loại:
41.1. Đặc điểm:
Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại doanh nghiệp bao gồm rất nhiều loại,
thứ khác nhau, với nội dung kinh tế và công dụng khác nhau trong quá trình sản
xuất.
4.1.2. Phân loại vật liệu
- Nguyên vật liệu chính
+ Các loại giấy bao gồm: couché, duplex, offset

+ Sắt thép
- Nhiên liệu: xăng, dầu
4.2. Đánh giá nguyên vật liệu, CCDC tại công ty
4.2.1. Giá thực tế nhập kho
- Nguyên tắc: đánh giá theo thực tế
- Đối với nguyên vật liệu, CCDC tự gia công chế biến:
Giá thực tế = Giá thực tế của vật liệu + Các chi phí gia công
nhập kho CCDC xuất kho chế biến
Ví dụ: Ngày 12/ 02/2009 nhập kho một số vật liệu chính tự sản xuất theo giá
thành công xởng thực tế 50.000.000đ
Kế toán hạch toán (đvt: đồng)
Nợ TK 152(VLC): 50.000.000đ
Có TK 154: 50.000.000đ
4.2.2. Giá thực tế xuất kho
Nguyên tắc: tính theo giá thực tế bình quân gia quyền
Giá NVL,CCDC thực tế = Số lợng NVL,CCDC + Đơn giá thực tế
xuất kho xuất kho bình quân
Giá thực tế NVL, CCDC + Giá thực tế NVL
Đơn giá thực Tồn đầu kỳ CCDC nhập trong kỳ
tế bình quân Số lợng NVL, CCDC Số lợng NVL, CCDC
tồn đầu kỳ tồn trong kỳ
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
7
+
=
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
ví dụ: Tại công ty có số d đầu kỳ của TK 152 giấy offset là 1.500kg đơn giá là
20.000đ/kg
Ngày 5/2 nhập kho 1.500kg, đơn giá 30.000đ/kg
Ngày 25/2 xuất kho 2.000kg. Vậy:

Đơn giá thực tế = (1.500 x 20.000) + (1.500 x 30.000)
bình quân 1.500 + 1.500
= 25.000đ
Vậy trị giá NVL thực tế xuất kho : 25.000 x 2.000 = 50.000.000đ
4.3. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC
- TK sử dụng:
+ TK 152: Nguyên liệu, vật liệu
+ TK 153: Công cụ, dụng cụ
+ TK 151: Hàng mua đang đI đờng
4.3.1. Kế toán tăng NVL, CCDC
ví dụ: Ngày 5/2/2009 mua 1.500 tấn giấy ofset nhập kho theo HĐ 6128 với giá
20.000đ/kg, phí vận chuyển 500.000đ, cha thanh toán
Kế toán hạch toán (đvt: đồng)
Nợ TK 152: 30.000.000đ
Nợ TK 133(1): 500.000đ
Có TK 111: 30.500.000đ
4.3.2. Kế toán giảm NVL, CCDC
ví dụ: Ngày 5/2/2009 xuất kho 500 tấn giấy ofset 150 dùng cho sản xuất với giá
20.000đ/kg, phí vân chuyển 500.000đ
Kế toán hạch toán (đvt: đồng)
Nợ TK 242 : 10.000.000đ
Có TK 152: 10.000.000đ
5. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Kế toán tiền lơng có nhiệm vụ theo dõi và thanh toán lơng cho cán bộ, công
nhân viên, trích BHXH, BHYT theo đúng chế độ.
5.1. Hình thức trả lơng
Hiện nay công ty trả lơng theo 2 hình thức:
- Trả lơng theo thời gian, hệ số cho CBCNV dài hạn
- Trả lơng theo năng suất đối với nhân viên hợp đồng thời vụ
5.2. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 334: Phải trả CNV, phản ánh các khoản thanh toán đối với ngời lao
động trong công ty về tiền lơng, thởng, trợ cấp BHXH, BHYT, các TK liên
quan 111, 112
5.3. Phơng pháp kế toán
Hàng tháng thanh toán tiền lơng cho CB, CNV
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
8
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
Kế toán hạch toán (đvt: đồng)
Nợ TK 642
Có TK 334
Khi thanh toán tiền lơng cho CB, CNV
Kế toán hạch toán (đvt: đồng)
Nợ TK 334
Có TK 111
ví dụ: Lơng cho CB, CNV tháng 11/2009 là 150.000.000đ
Khi tính lơng kế toán hạch toán (đvt: đồng)
Nợ TK 642: 150.000.000đ
Có TK 334: 150.000.000đ
Khi doanh nghiệp đã thanh toán tiền lơng kế toán hạch toán:
Nợ TK 334: 150.000.000đ
Có TK 111: 150.000.000đ
5.4. Các khoản trích theo lơng
5.4.1. Nội dung các khoản trích theo lơng
* Các khoản trích theo lơng
- BHXH trích 15% trên quỹ lơng cơ bản
- BHYT trích 2% trên quỹ lơng cơ bản
- KPCĐ trích 2% trên quỹ lơng thực tế
* Còn 6% trích vào lơng của ngời lao động
5.4.2. Phơng pháp kế toán tại công ty

* Chứng từ kế toán sử dụng
- Bảng thanh toán tiền lơng
- Bảng thanh toán BHXH
- Biên bản điều tra tai nạn lao động
* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác
* Phơng pháp kế toán
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 641, 642 (trích 19% tiền lơng vào chi phí sản xuất kinh doanh)
Nợ TK 334 (trích 6% vào lơng của ngời lao động)
ví dụ: Trong tháng 6/2009, DN thanh toán tiền lơng cho Ông Nguyễn Văn
Nghiêm số tiền 4.000.000đ, DN trích 19% vào chi phí SXKD và 6% vào lơng
của Nghiêm để nộp các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ (xem phụ lục)
Kế toán hạch toán nh sau (đvt: đồng)
Nợ TK 642: 760.000đ
Nợ TK 334: 240.000đ
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
9
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
Có Tk 338: 1.000.000đ
6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gián thành sản phẩm
6.1. Phân loại chi phí sản xuất
Doanh nghiệp tiến hành phân loại CPSX theo mục đích, công dụng
CPSX đợc chia thành:
- Chi phí NVL trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
6.2. Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí NVLTT:
Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu xuất kho

- Bảng tổng hợp xuất vật t
- Bảng phân bổ NVL, CCDC
Tài khoản kế toán sử dụng tại công ty:
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
ví dụ: Ngày 20/2 xuất kho NVL phục vụ sản xuất trị giá 1.000.000đ
Kế toán hạch toán (đvt: đồng)
Nợ TK 621: 1.000.000đ
Có TK 152: 1.000.000đ
Cuối kỳ kế toán kết chuyển CPNVL:
Nợ TK 154: 1.000.000đ
Có TK 621: 1.000.000đ
6.3. Phơng pháp kế toán tập hợp CPNVLTT
6.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu xác nhận sản phẩm
- Bảng thanh toán lơng
- Bảng phân bổ tiền lơng
6.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
ví dụ: Cuối tháng lơng của tổ gia công bảng điện tử là 30.000.000đ
Kế toán hạch toán (đvt: đồng)
Nợ TK 622: 30.000.000đ
Có TK 334: 30.000.000đ
Cuối kỳ kết chuyển CPNCTT
Nợ TK 154: 30.000.000đ
Có TK 622: 30.000.000đ
6.4. Phơng pháp tập hợp CPSXC
6.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu xuất kho
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
10

Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
- Bảng phân bổ tiền lơng
- Bảng phân bổ NVL, CCDC
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
6.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung
ví dụ: Ngày 25/5 Công ty xuất tiền mặt trả tiền điện số tiền là 7.535.000đ
Kế toán hạch toán (đvt: đồng)
Nợ TK 627: 7.535.000đ
Có TK 111: 7.535.000đ
Cuối kỳ kế toán kết chuyển CPSXC:
Nợ TK 154: 7535.000đ
Có TK 627: 7.535.000đ
6.5. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm
6.5.1. Phân loại
Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng phơng pháp phân loại theo thời điểm và
cơ sở số liệu tính giá thành của sản phẩm chia thành 3 loại:
- Giá thành kế hoạch
- Giá thành định mức
- Giá thành thực tế
6.5.2. Đối tợng tính giá thành
Sản phẩm hoàn thành ở bớc công nghệ cuối
6.5.3. Phơng pháp tính giá thành tại công ty
Phơng pháp tính giá thành giản đơn
Giá thành sản phẩm = CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC
Từ ví dụ trên, tổng giá thành của 15 tấn hàng là:
7.535.000 + 30.000.000 + 1.000.000 = 38.535.000đ
Giá thành đơn vị = Tổng giá thành : Số lợng sản phẩm hoàn thành
Giá thành 1 tấn hàng = 38.535.000 : 15 = 2.569.000đ/ tấn
7. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

7.1. Kế toán bán hàng tại công ty
7.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền bán hàng thu đợc
hoặc từ các hoạt động giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nh hàng hoá.
7.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho, nhập kho
- Giấy báo có của ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
11
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
7.1.3. Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 511: Doanh thu bán hàng
- TK 131: Phải thu của khách hàng
- TK 111: Tiền mặt
- TH 333 (1): Thuế GTGT phảI nộp
7.1.4. Phơng thức bán hàng tại công ty
- Bán trực tiếp trả tiền ngay
- Bán trả chậm
- Bán hàng theo hợp đồng
ví dụ: Ngày 11/3, bán cho doanh nghiệp Hùng Phát 6.000 cái phong bì, giá
thanh toán là 6.000.000đ (cha VAT 10%), Doanh nghiệp Hùng Phát hẹn đến
15/3 trả tiền mặt.
Kế toán hạch toán (đvt: đồng)
- Ngày 11/3 Nợ TK 131: 6.600.000đ
Có TK 511: 6.000.000đ
Có TK 333(1): 600.000đ
- Ngày 15/3 Nợ TK 111: 6.600.000đ
Có TK 131: 6.600.000đ

7.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
7.2.1. Nội dung các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thơng mại
- Giảm giá hàng bán
- Hàng bán bị trả lại
7.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 521: Chiết khấu thơng mại
- TK 532: Giảm giá hàng bán
- TK 531: Hàng bán bị trả lại
7.2.3. Phơng pháp kế toán tại công ty
ví dụ: Cuối kỳ kế toán tại công ty kết chuyển doanh thu bán hàng bị trả lại có
giá trị là 5.000.000đ sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.
Kế toán hạch toán (đvt: đồng)
Nợ TK 632: 5.000.000đ
Có TK 531: 5.000.000đ
7.3. Kế toán giá vốn hàng bán.
7.3.1. TK kế toán sử dụng
TK 632: Giá vốn hàng bán
7.3.2. Phơng pháp kế toán tại công ty
Trị giá vốn của sản xuất bán là giá thành sản xuất thực tế
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
12
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
ví dụ: Ngày 15/6 xuất kho 20 tấn thành phẩm để bán, trị giá thành phẩm bán là
4.000.000đ
Kế toán hạch toán nh sau( đvt: đồng)
Nợ TK 632: 4.000.000đ
Có TK 155: 4.000.000đ
7.4. Chi phí tài chính
7.4.1. Nội dung chi phí tài chính

Chi phí tài chính của công ty gồm:
- Chi phí chiết khấu thanh toán cho ngời mua hàng khi thanh toán trớc,
thanh toán sớm tiền hàng
- Chi phí về lãi vay phải trả
7.4.2. Tài khoản kế toán sử dụng tại công ty
- TK 635: Chi phí tài chính
- Các TK có liên quan
7.4.3. Phong pháp kế toán tại công ty
ví dụ: ngày 5/6 công ty phảI trả lãi vay cho ngân hàng Quân đội là
145.000.000đ, công ty phải trả tiền mặt
Kế toán hạch toán (đvt: đồng)
Nợ TK 635: 145.000.000đ
Có TK 111: 145.000.000đ
7.5. Kế toán chi phí bán hàng
7.5.1. Nội dung chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí mà công ty chi ra cho việc tiêu thụ hàng
hoá, bao gồm:
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hoá đi tiêu thụ
- Tiền lơng, phụ cấp và các khoản trích theo lơng của nhân viên bán hàng,
vận chuyển
- Chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm hàng hoá
7.5.2. Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 641: Chi phí bán hàng
7.5.3. Phơng pháp kế toán tại công ty
ví dụ: Cuối tháng 3 kế toán trả tiền công cho nhân viên bốc xếp hàng hoá đi tiêu
thụ số tiền là 4.500.000đ, trả bằng tiền mặt:
Kế toán hạch toán ( đvt: đồng)
Nợ TK 641: 4.500.000đ
Có TK 111: 4.500.000đ
7.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

7.6.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
13
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm:
- Tiền lơng, phụ cấp, các khoản trích theo lơng của nhân viên thuộc bộ phận
quản lý của công ty.
- Tiền môn bài, thuế nhà đất
- Chi phí đồ dùng văn phòng
7.6.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
7.6.3. Phơng pháp kế toán tại công ty
ví dụ: ngày 5/1 xuất quỹ tiền mặt chi 500.000đ mua văn phòng phẩm
Kế toán hạch toán (đvt: đồng)
Nợ TK 642: 500.000đ
Có TK 111: 500.000đ
7.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
7.7.1. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh phản ánh tình trạng lỗ, lãi của doanh nghiệp, từ kết
quả kinh doanh giúp cho giám đốc có những quyết định đúng đắn.
7.7.2. Phơng pháp xác định kết quả kinh doanh tại công ty:
Kết Doanh Giá Chi Chi DT Thu Chi
Quả = thu - vốn - phí - phí + HĐ - CP + nhập - phí
Kinh thuần hàng bán QL tài TC khác khác
Doanh bán hàng DN chính
7.7.3. Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- Các tài khoản có liên quan khác
7.7.4. Phơng pháp kế toán tại công ty
ví dụ: Cuối kỳ kế toán xác định kết quả kinh doanh

- Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511: 3.925.545.234đ
Có TK 911: 3.925.545.234đ
- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 3.223.356.878đ
Có TK 632: 3.223.356.878đ
- Kết chuyển chi phí HĐTC:
Nợ TK 911: 81.256.000đ
Có TK 635: 81.256.000đ
- Kết chuyển chi phí QLDN:
Nợ TK 911: 246.250.000đ
Có TK 642: 246.250.000đ
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
14
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
Kết quả HĐKD = 3.925.545.234 3.223.356.878 81.256.000
246.250.000
= 374.682.356đ
- Thuế thu nhập doanh nghiệp = 374.682.356 x 28% = 104.911.060đ
- Lợi nhuận sau thuế = 374.682.356 104.911.060 = 269.771.296đ
- Thuế doanh nghiệp phải nộp:
Nợ TK 821(1): 104.911.060đ
Có TK 333(4): 104.911.060đ
- Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ TK 911: 104.911.060đ
Có TK 821: 104.911.060đ
- Kết chuyển lợi nhuận sau thuế:
Nợ TK 911: 269.771.296đ
Có TK 421(2): 269.771.296đ
8. Kế toán thuế

Hiện nay công ty nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
8.1. Tài khoản kế toán sử dụng
- TK 113: Thuế GTGT đợc khấu trừ, tài khoản này phản ánh số thuế đợc
khấu trừ, đã khấu trừ và còn đợc khấu trừ của doanh nghiệp, thuế GTGT đầu
vào đợc khấu trừ là thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế.
- TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc, tài khoản này phản ánh
quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nớc về các khoản thuế, phí, lệ phí và các
khoản phải nộp, còn phải nộp vào ngân sách nhà nớc trong kỳ kế toán.
8.2. Chứng từ kế toán sử dụng
- Hoá đơn mua, bán hàng hoá
- Báo cáo kết quả kinh doanh
8.3. Phơng pháp kế toán tại công ty
ví dụ: Cuối kỳ kế toán công ty nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN là
95.568.000đ, công ty nộp bằng tiền gửi ngân hàng
Kế toán hạch toán (đvt: đồng)
Nợ TK 333(4): 95.568.000đ
Có TK 112: 95.568.000đ
9. Báo cáo tài chính tại công ty
- Doanh nghiệp lập báo cáo năm
- Thời điểm lập báo cáo: cuối niên độ kế toán
- Báo cáo tài chính gồm 4 biểu báo cáo
+ Bảng cân đối kế toán _ mẫu số B01-DN
+ Kết quả hoạt động kinh doanh _ mẫu số B02- DN
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
15
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
+ Lu chuyển tiền tệ _ mẫu số B03-DN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính _ mẫu số B09-DN
Chơng III

Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả
công tác kế toán tại công ty TNHH thơng mại
và phát triển công nghệ Khai Quốc
1. Thu hoạch từ bản thân
Trong thời gian thực tập tại công ty em đã có cơ hội tiếp cận các chứng từ
thực tế phát sinh có liên quan đến hạt động của công ty, cùng với hệ thống báo
cáo quyết toán hàng năm đã giúp em nhận biết và thu hoạch đợc 1 số vấn đề:
- Hạch toán kế toán của mỗi công ty áp dụng phải luôn phù hợp với quy
trình công nghệ có nh vậy mới tập hợp đợc đầy đủ toàn bộ cá chi phí phát sinh
và xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Ngời làm kế toán phải vận dụng linh hoạt chứng từ kế toán, tài khoản kế
toán cho phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của từng loại hình doanh
nghiệp cụ thể. Qua lần đi thực tế này, em cũng đã cố gắng vận dụng kiến thức
đợc học trong trờng để giảm bớt khoảng cách giữa lý thuyết và thực hành.
Trong điều kiện thị trờng cạnh tranh ngày càng khốc liệt hiện nay đòi hởi
công tác kế toán phải chuyển biến thích ứng để phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh một cách hiệu quả nhất.
2. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty TNHH thơng mại và
phát triển công nghệ Khai Quốc
- Ưu điểm:
Qua quá trình nghiên cứu tình hình hoạt động công tác kế toán tại công ty,
nhìn chung công tác hạch toán kế toán đã cung cấp đợc những thông tin cần
thiết phục vụ cho quá trình quản lý sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, kế toán đã
ghi chép đầy đủ thông tin xuất bán, thanh toán tiền hàng, các khoản chi phí, giá
vốn hàng bán, phản ánh chính xác doanh thu tiêu thụ nhằm xác định đúng đắn
kết quả tiêu thụ và tạo điều kiện cho việc mở rộng phạm vi kinh doanh, tìm
kiếm thị trờng tiêu thụ mới và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nớc.
+ Về bộ máy kế toán:
Với việc tổ chức kế toán theo mô hình tập trung, phòng kế toán có 5 ngời,
mỗi ngời đảm nhiệm một phần việc chuyên môn khác nhau, chính vì thế cho dù

Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
16
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
khối lợng công việc của phòng kế toán là rất lớn, với nhiều nghiệp vụ kinh tế
phát sinh song đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn vững vàng,
tinh thần làm việc hăng sau đã tạo nên đợc một tổ chức bộ máy kế toán vận
hành tốt, với hệ thống sổ sách tơng đối đầy đủ, phản ánh đúng thực trạng của
công ty và đúng quy định của nhà nớc.
+ Về tài khoản sử dụng:
Mở nhiều tài khoản trung gian cho phép đảm bảo đợc việc phân công công
việc kế toán theo từng phần hành kế toán
+ Về tổ chức công tác kế toán của công ty:
Hệ thống chứng từ của công ty sử dụng tuân thủ theo quy định của Bộ tài
chính. Công ty đã áp dụng kế toán trên máy vi tính, đây là hình thức kế toán
hiện đại và phù hợp với năng lực, quy mô, lĩnh vực hoạt động của công ty.
- Tồn tại
Bên cạnh những mặt đã đạt đợc thì công tác hạch toán tại công ty vẫn còn
một số hạn chế cần tiếp tục hoàn thiện với yêu cầu mới
+ Về công tác tổ chức hạch toán ban đầu:
Công ty không sử dụng phiếu xuất kho nên khó khăn trong việc đối chiếu
số lợng hàng hoá
+ Về kế toán quản trị:
Đối với hàng hoá xuất nhập đổi cấu hình của công ty cha đợc kiểm soát một
cách chặt chẽ nên có thể dẫn tới trờng hợp mất mát hàng hoá, không bán đợc
+ Về tài khoản sử dụng:
Sử dụng rất nhiều tài khoản trong đó có những tài khoản thừa nên gây ra
tình trạng chồng chéo, phức tạp.
3. Một số ý kiến đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán tại Công
ty TNHH thơng mại và phát triển công nghệ Khai Quốc
Là một công ty hoạt động đã nhiều năm trong lĩnh vực công nghệ cao,

trong 10 năm qua công ty đã đạt đợc những thành công đáng kể, doanh thu
ngày càng cao, mạng lới khách hàng ổn định, uy tín với khách hàng ngày càng
đợc nâng lên, chính vì vậy, việc tổ chức bộ máy kế toán có hiệu quả và hợp lý
sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển và hạn chế đợc những khó khăn.
Qua thời gian học tập tại trờng và thực tập thực tế tại công ty em xin đa ra một
số đề xuất sau:
- Về bộ máy kế toán:
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
17
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
Cần phân bố đồng đều khối lợng công việc cho từng nhân viên kế toán,
tránh tình trạng công việc tập trung quá nhiều vào 1 bộ phận sẽ ảnh hởng không
tốt đến việc hoàn thành công việc đợc giao, nh vậy sẽ đẩy nhanh đợc việc tiêu
thụ hàng hoá và xác định doanh thu bán hàng.
- Về công tác tổ chức hạch toán ban đầu:
Công ty nên sử dụng phiéu xuất kho để kiểm soát số lợng hàng hoá và kế
toán hạch toán dễ dàng hơn.
- Về tài khoản sử dụng
Công ty nên dùng vài tài khoản điển hình để tránh tình trạng hạch toán chồng
chéo, phức tạp.
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
18
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
Kết luận
Qua 10 năm hình thành và phát triển, đến nay thì Công ty TNHH thơng
mại và phát triển công nghệ Khai Quốc cũng gặp đợc những thuận lợi và không
ít khó khăn. Nhng để có đợc thành quả nh ngày hôm nay, Công ty đã phải nỗ
lực để khẳng định mình trên thị trờng và nhờ vào chính sách khuyến khích của
Nhà nớc về đầu t và phát triển công nghệ, những vấn đề khó khăn của công ty
về chính sách tiền lơng, bảo hiểm đang đợc quan tâm và giải quyết trong thời

gian ngắn nhất nên công ty đang trên đà phát triển ngày một lớn mạnh về quy
mô trên thơng trờng trong và ngoài nớc.
Sau thời gian thực tập em cũng đã phần nào hiểu đợc sâu sắc về Kế toán
tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Vì thời gian thực tập có hạn và khả nằng nhận thức hạn chế cho nên trong
chuyên đề không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận đợc ý kiến đóng
góp bổ sung của thầy cô giáo trong bộ môn kinh tế Trờng Đại Học Kinh
Doanh và Công nghệ Hà Nội cũng nh ban lãnh đạo Công ty TNHH thơng
mại và phát triển công nghệ Khai Quốc để chuyên đề của em đợc hoàn
hiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cán bộ công nhân viên của Công ty
đặc biệt là phòng kế toán cùng PGS.TS Hà Đức Trụ đã giúp em trong quá
trình nghiên cứu thực tế và hoàn thiện báo cáo thực tập tốt nghiệp này
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Tạ Văn Quỳnh
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
19
Báo cáo thực tập Đại học Kinh Doanh Công Nghệ Hà Nội
Danh mục các từ viết tắt
NVL : Nguyên vật liệu
NL : Nguyên liệu
VL : Vật liệu
TK : Tàikhoản
TSCĐ : Tài sản cố định
GTGT : Giá trị gia tăng
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
CPSX : Chi phí sản xuất

SXKD : Sản xuất kinh doanh
SPDD : Sản phẩm dở dang
CCDC : Công cụ dụng cụ
Tạ Văn Quỳnh - 03D03129
20
B¸o c¸o thùc tËp §¹i häc Kinh Doanh C«ng NghÖ Hµ Néi
Môc lôc
Trang
T¹ V¨n Quúnh - 03D03129
21

×