Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

07_2021.11.11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.66 MB, 17 trang )

Số 07

Ngày 11 tháng 11 năm 2021

MỤC LỤC
Trang

PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
03-11-2021 Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định
số 12/2019/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.

02

PHẦN VĂN BẢN KHÁC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
03-11-2021 Quyết định số 2665/QĐ-UBND quy định quy trình phối hợp
trong công tác xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.

05


02
CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 07/Ngày 11-11-2021
__________________________________________________________________________

PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH KIÊN GIANG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 12/2021/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 03 tháng 11 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý vật liệu nổ
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết
định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cơng cụ hỗ trợ ngày 20
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và cơng cụ
hỗ trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;

Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công
Thương quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử
dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 31/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 13/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6
năm 2018 quy định về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ sử
dụng để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 32/2019/TT-BCT ngày 21 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công
Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử


CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 07/Ngày 11-11-2021
03
__________________________________________________________________________

nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp
và bảo quản tiền chất thuốc nổ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Công văn số 1297/SCT-QLCN
ngày 19 tháng 10 năm 2021 về việc hoàn chỉnh theo ý kiến của Thành viên UBND tỉnh
về dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý vật liệu nổ
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý vật liệu nổ
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số
12/2019/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang như sau:
1. Sửa đổi khoản 1, Điều 7 như sau:
“1. Tổ chức sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải lập phương án và tổ chức thực
hiện việc giám sát các ảnh hưởng do nổ mìn đối với cơng trình, đối tượng cần bảo vệ
nằm trong phạm vi ảnh hưởng của nổ mìn theo quy định tại Điều 40, 41, 42, 43, 44 của

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản,
vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ
số QCVN 01:2019/BCT ban hành kèm theo Thông tư số 32/2019/TT-BCT ngày 21
tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Quy định về quản lý, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp
Thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ và Điều 20, 21, 22 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng,
tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ số QCVN
01:2019/BCT ban hành kèm theo Thông tư số 32/2019/TT-BCT ngày 21 tháng 11 năm
2019 của Bộ Công Thương.”
3. Sửa đổi Điều 17 như sau:
“Điều 17. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Kiểm tra việc thực hiện Luật An toàn, vệ sinh lao động trong hoạt động vật
liệu nổ công nghiệp để khai thác khoáng sản.
2. Hướng dẫn việc kiểm định và các thủ tục khai báo việc sử dụng các loại máy,
thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
3. Tổ chức các lớp bồi dưỡng, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động đối với
người sử dụng lao động và người lao động trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp


04
CƠNG BÁO KIÊN GIANG/Số 07/Ngày 11-11-2021
__________________________________________________________________________

để khai thác khống sản và hoạt động có yêu cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động có
liên quan đến vật liệu nổ cơng nghiệp qua các Chương trình an tồn, vệ sinh lao động
của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, tỉnh hỗ trợ.
4. Tham gia, phối hợp thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện

Luật An toàn, vệ sinh lao động đối với các tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
trên địa bàn tỉnh do Sở Cơng Thương chủ trì.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Giám đốc Sở Cơng Thương chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có liên quan tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2021./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành


CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 07/Ngày 11-11-2021
05
__________________________________________________________________________

PHẦN VĂN BẢN KHÁC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH KIÊN GIANG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Số: 2665/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 03 tháng 11 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH
Quy định quy trình phối hợp trong cơng tác xác định giá đất
cụ thể trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất,
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế,
khu công nghệ cao;



06
CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 07/Ngày 11-11-2021
__________________________________________________________________________

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất,
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Quyết định số
1351/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài ngun và Mơi trường về
việc đính chính Thơng tư số 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định
giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá
đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm
2016 của liên bộ Tài chính và Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định
dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá
đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm

2016 của liên Bộ Tài chính và Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình
tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của
người sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài ngun và Mơi trường tại Tờ trình số
661/TTr-STNMT ngày 13 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định trách nhiệm, trình tự và thời gian phối hợp giữa các cơ
quan, tổ chức có liên quan trong công tác xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất; tính thu tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất; xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất; tính giá trị quyền sử
dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước; xác định giá đất khi phê duyệt điều
chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến tăng hệ số sử dụng đất đối với các dự án đầu
tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính do Sở Tài ngun và Mơi trường trình Hội đồng


CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 07/Ngày 11-11-2021
07
__________________________________________________________________________

thẩm định giá đất cụ thể của tỉnh Kiên Giang thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang phê duyệt theo quy định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai và xây dựng; Hội
đồng thẩm định giá đất tỉnh Kiên Giang; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng; Tổ chức, cơ quan thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất; Tổ
chức, cơ quan thực hiện việc cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước; Tổ chức có chức
năng tư vấn xác định giá đất; người sử dụng đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 3. Trình tự xác định giá đất cụ thể để tính bồi thường khi Nhà nước

thu hồi đất
Tổng thời gian thực hiện: không quá 60 ngày làm việc (trường hợp hồ sơ phức
tạp cần thiết kéo dài thời gian thẩm định thì thời gian kéo dài thêm tối đa không quá
05 ngày làm việc), cụ thể như sau:
1. Kiểm tra tính pháp lý về hồ sơ (chỉ áp dụng đối với trường hợp Sở Tài nguyên
và Môi trường thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất)
Sau khi nhận được hồ sơ và thông tin địa chính đề nghị xác định giá đất từ tổ
chức được giao nhiệm vụ thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng (Tổ chức dịch
vụ cơng về đất đai; Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư) hoặc UBND cấp
huyện, Sở Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, thông tin đảm
bảo đủ điều kiện theo quy định thì lập thủ tục ký hợp đồng thuê đơn vị tư vấn xác
định giá đất.
Thành phần hồ sơ (02 bộ): văn bản đề nghị xác định giá đất cụ thể của tổ chức
được giao nhiệm vụ thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng; kế hoạch thu hồi đất;
báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm (kèm theo bảng tổng
hợp số liệu về đất đai); bản đồ hiện trạng sử dụng đất khu vực thu hồi; các văn bản
pháp lý có liên quan.
Thời gian thực hiện: khơng q 02 ngày làm việc.
2. Lập thủ tục ký hợp đồng thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất
a) Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường thuê đơn vị tư vấn xác định giá
đất
Sở Tài nguyên và Môi trường lập các thủ tục ký hợp đồng thuê đơn vị tư vấn
xác định giá đất theo quy định của pháp luật về thẩm định giá và pháp luật về đất
đai.
Thời gian thực hiện: không quá 07 ngày làm việc.
b) Trường hợp Tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện bồi thường, giải phóng
mặt bằng hoặc UBND cấp huyện thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất


08

CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 07/Ngày 11-11-2021
__________________________________________________________________________

Sau khi nhận được văn bản đề nghị của Chủ đầu tư dự án, Tổ chức được giao
nhiệm vụ thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc UBND cấp huyện lập thủ
tục thuê tổ chức tư vấn đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá để xác định giá đất cụ
thể của dự án theo quy định của pháp luật về thẩm định giá và pháp luật về đất đai.
Thời gian thực hiện: không quá 07 ngày làm việc.
3. Định giá đất cụ thể
Căn cứ vào hợp đồng tư vấn định giá đất đã ký kết, đơn vị tư vấn có trách nhiệm
thực hiện định giá đất và cung cấp kết quả định giá đất cho Sở Tài nguyên và Môi
trường (trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất)
hoặc Tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc
UBND cấp huyện (trường hợp tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện bồi thường, giải
phóng mặt bằng hoặc UBND cấp huyện thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất).
Thành phần kết quả định giá đất (06 bản): Chứng thư định giá đất, phương án
giá đất, báo cáo thuyết minh kết quả định giá đất và các thành phần khác theo quy
định tại Điều 6 của Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22
tháng 6 năm 2016 của Liên bộ Tài chính và Tài ngun và Mơi trường và điểm c
khoản 3 phần II Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 06 ban hành kèm theo Thông
tư số 28/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính.
Thời gian thực hiện: không quá 25 ngày làm việc.
4. Tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc
UBND cấp huyện đề xuất phương án giá đất và giá đất (chỉ áp dụng đối với trường
hợp Tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc
UBND cấp huyện thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất).
Sau khi tiếp nhận kết quả định giá đất do đơn vị tư vấn cung cấp, Tổ chức được
giao nhiệm vụ thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc UBND cấp huyện có
trách nhiệm kiểm tra kết quả định giá đất của đơn vị tư vấn cung cấp, đảm bảo theo
đúng quy định; hoàn chỉnh hồ sơ, đề xuất phương án giá đất bồi thường của dự án và

trình Sở Tài ngun và Mơi trường
Thành phần hồ sơ (02 bộ): văn bản trình phương án giá đất cụ thể; kế hoạch thu
hồi đất; báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm (kèm theo
bảng tổng hợp số liệu về đất đai); bản đồ hiện trạng sử dụng đất khu vực thu hồi; các
văn bản pháp lý có liên quan.
Thời gian thực hiện: không quá 02 ngày làm việc.
5. Kiểm tra và lấy ý kiến về kết quả phương án giá đất
Sau khi tiếp nhận kết quả định giá đất do đơn vị tư vấn hoặc Tổ chức được giao
nhiệm vụ thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc UBND cấp huyện đề xuất
phương án giá đất, Sở Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm kiểm tra và hoàn
chỉnh hồ sơ gởi xin ý kiến của các sở, ngành có liên quan (Tài chính,…), UBND cấp
huyện (đối với trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường thuê đơn vị tư vấn xác định


CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 07/Ngày 11-11-2021
09
__________________________________________________________________________

giá đất) về phương án giá đất (các số liệu đầu vào, các bước điều chỉnh,…) nếu cần
thiết.
Thời gian thực hiện: không quá 03 ngày làm việc.
6. Cho ý kiến về phương án giá đất
Sau khi tiếp nhận văn bản xin ý kiến về phương án giá đất do Sở Tài nguyên và
Môi trường gởi đến, các sở, ngành, UBND cấp huyện có trách nhiệm cho ý kiến theo
đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian thực hiện: không quá 03 ngày làm việc.
7. Giải trình, tiếp thu chỉnh sửa, bổ sung, hồn chỉnh kết quả định giá đất
a) Yêu cầu giải trình, tiếp thu chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh phương án giá đất
Sau khi tiếp nhận đầy đủ ý kiến của các sở, ngành, UBND cấp huyện, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm yêu cầu đơn vị tư vấn giải trình, tiếp thu chỉnh

sửa, bổ sung, hồn chỉnh phương án giá đất (nếu có).
Thời gian thực hiện: khơng q 02 ngày làm việc.
b) Đơn vị tư vấn có trách nhiệm giải trình, tiếp thu chỉnh sửa, bổ sung, hồn
chỉnh phương án giá đất và kết quả định giá đất gửi Sở Tài ngun và Mơi trường
(nếu có).
Thời gian thực hiện: khơng q 02 ngày làm việc.
8. Trình Hội đồng thẩm định giá đất về phương án giá đất
Sau khi tiếp nhận kết quả định giá đất do đơn vị tư vấn cung cấp, Sở Tài ngun
và Mơi trường có trách nhiệm hồn chỉnh hồ sơ trình Hội đồng thẩm định giá đất của
tỉnh để xem xét thẩm định về phương án giá đất.
Thành phần hồ sơ (01 bộ): theo quy định tại Điều 13 Thông tư liên tịch số
87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường, cụ thể: Văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất; Tờ
trình về phương án giá đất và quyết định giá đất; dự thảo phương án giá đất và báo
cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 của
Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT; Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các Sở,
ngành, cơ quan liên quan (nếu có); các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Thời gian thực hiện: khơng q 05 ngày làm việc.
9. Thẩm định phương án giá đất
Sau khi tiếp nhận hồ sơ trình thẩm định phương án giá đất từ Sở Tài nguyên và
Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất có trách nhiệm tổ chức thẩm định phương án
giá đất; hoàn chỉnh biên bản cuộc họp thẩm định và văn bản thẩm định phương án giá
đất theo hình thức thông báo kết quả thẩm định phương án giá đất.


10
CƠNG BÁO KIÊN GIANG/Số 07/Ngày 11-11-2021
__________________________________________________________________________

Thời gian thực hiện: khơng quá 05 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ phức tạp

cần thiết kéo dài thời gian thẩm định thì thời gian kéo dài thêm tối đa không quá 05
ngày làm việc.
10. Trình phê duyệt phương án giá đất và kết quả định giá đất
Sau khi tiếp nhận văn bản thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định
giá đất, Sở Tài ngun và Mơi trường hồn thiện phương án giá đất trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định
Thời gian thực hiện: không quá 03 ngày làm việc.
Thành phần hồ sơ (01 bộ): theo quy định tại khoản 2, Điều 16 Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, cụ thể: Tờ trình về phương án giá
đất và quyết định giá đất; Phương án giá đất; Báo cáo thuyết minh xây dựng phương
án giá đất; Văn bản thẩm định phương án giá đất.
11. Phê duyệt phương án giá đất và quyết định giá đất
Sau khi tiếp nhận hồ sơ trình phê duyệt phương án giá đất và quyết định giá đất,
Văn phịng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tham mưu, trình UBND tỉnh quyết
định giá đất.
Thời gian thực hiện: khơng q 03 ngày làm việc.
Điều 4. Trình tự xác định giá đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất; xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất; tính giá trị quyền
sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước; xác định giá đất khi phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến tăng hệ số sử dụng đất
(mật độ xây dựng, chiều cao cơng trình,…) đối với các dự án đầu tư đã hoàn
thành nghĩa vụ tài chính
Tổng thời gian thực hiện: khơng q 85 ngày làm việc (trường hợp hồ sơ phức
tạp cần thiết kéo dài thời gian thẩm định thì thời gian kéo dài thêm tối đa không quá
05 ngày làm việc), cụ thể như sau:
1. Chuyển thơng tin địa chính để xác định giá đất
a) Đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất.
Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, xác định giá trị của thửa đất hoặc
khu đất và thơng tin địa chính thửa đất, khu đất từ các đơn vị đề nghị xác định giá đất

(Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc,…).
Thành phần hồ sơ (04 bộ, bản sao có cơng chứng, chứng thực hoặc đối chiếu
bản chính): Văn bản đề nghị xác định giá đất; Trích lục hoặc trích đo địa chính;
Quyết định (giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cơng nhận
quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất) hoặc văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất,
thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử
dụng đất; Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư kèm theo các hồ sơ liên quan của
dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư; Quyết định kèm theo báo cáo


CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 07/Ngày 11-11-2021
11
__________________________________________________________________________

thuyết minh quy hoạch chi tiết 1/500 (nếu có); Văn bản thẩm định kèm theo các hồ sơ
liên quan của cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở dự án.
Thời gian thực hiện: không quá 02 ngày làm việc.
b) Đối với trường hợp xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất
Sau khi tiếp nhận quyết định đấu giá của cơ quan có thẩm quyền, đơn vị chủ trì
thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất (Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc cơ quan, tổ
chức có chức năng được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất) có
trách nhiệm xác định giá trị của thửa đất hoặc khu đất và thơng tin địa chính thửa đất,
đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường xác định giá đất.
Thành phần hồ sơ (02 bộ, bản sao có cơng chứng, chứng thực hoặc đối chiếu
bản chính): văn bản đề nghị xác định giá đất; quyết định đấu giá của cơ quan có thẩm
quyền; bản đồ hiện trạng sử dụng đất khu đất đấu giá; các văn bản pháp lý có liên
quan,...
Thời gian thực hiện: khơng q 02 ngày làm việc.
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước
Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ, xác định giá trị của thửa đất hoặc

khu đất và thông tin địa chính thửa đất, khu đất từ các đơn vị đề nghị xác định giá trị
quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước.
Thành phần hồ sơ (02 bộ, bản sao có cơng chứng, chứng thực hoặc đối chiếu
bản chính): Văn bản đề nghị xác định giá đất; Trích lục hoặc trích đo địa chính;
Quyết định (giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận
quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất); Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo
quy định; Quyết định phê duyệt phương án sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư kèm
theo các hồ sơ liên quan của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư (nếu
có); Quyết định kèm theo báo cáo thuyết minh quy hoạch chi tiết 1/500 (nếu có); Văn
bản thẩm định kèm theo các hồ sơ liên quan của cơ quan có thẩm quyền thẩm định
thiết kế cơ sở dự án (nếu có).
Thời gian thực hiện: khơng q 02 ngày làm việc.
d) Xác định giá đất khi phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn
đến tăng hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao cơng trình,…) đối với các dự
án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính
Sở Tài ngun và Mơi trường tiếp nhận hồ sơ, xác định giá trị của thửa đất hoặc
khu đất và thơng tin địa chính thửa đất, khu đất từ các đơn vị đề nghị xác định giá đất
do điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết (Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ban Quản
lý Khu kinh tế Phú Quốc, Sở Xây dựng, UBND cấp huyện,…)
Thành phần hồ sơ (02 bộ, bản sao có cơng chứng, chứng thực hoặc đối chiếu
bản chính): Văn bản đề nghị xác định giá đất; Trích đo địa chính khu đất thể hiện
ranh giới trước và sau khi điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 (Trường hợp ranh giới


12
CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 07/Ngày 11-11-2021
__________________________________________________________________________

tổng thể khu đất và các thửa đất chi tiết trong khu đất khi điều chỉnh quy hoạch chi

tiết khơng thay đổi thì chỉ cần trích đo địa chính khu đất trước khi điều chỉnh quy
hoạch 1/500); Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất (nếu
có); Quyết định phê duyệt trước và sau khi điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500, kèm
theo Báo cáo thuyết minh; Quyết định điều chỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư kèm
theo các hồ sơ liên quan của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư (nếu
có); Văn bản thẩm định kèm theo các hồ sơ liên quan của cơ quan có thẩm quyền thẩm
định điều chỉnh thiết kế cơ sở dự án (nếu có).
Thời gian thực hiện: khơng q 02 ngày làm việc.
2. Kiểm tra tính pháp lý về hồ sơ và lập thủ tục ký hợp đồng thuê đơn vị tư vấn
xác định giá đất
Sau khi nhận được hồ sơ, Sở Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm kiểm tra
hồ sơ, thông tin đảm bảo đủ điều kiện theo quy định thì lập các thủ tục ký hợp đồng
thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất theo quy định của pháp luật về thẩm định giá và
pháp luật về đất đai.
Thời gian thực hiện: không quá 07 ngày làm việc.
3. Định giá đất cụ thể
Căn cứ vào hợp đồng tư vấn định giá đất đã ký kết, đơn vị tư vấn có trách nhiệm
thực hiện định giá đất và cung cấp kết quả định giá đất cho Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Thành phần kết quả định giá đất (06 bản): Chứng thư định giá đất, phương án giá
đất và báo cáo thuyết minh kết quả định giá đất và các thành phần khác theo quy định
tại Điều 6 của Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6
năm 2016 của Liên bộ Tài chính và Tài ngun và Mơi trường và điểm c khoản 3
phần II Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
28/2015/TT-BTC ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính.
Thời gian thực hiện: khơng q 40 ngày làm việc.
4. Kiểm tra và lấy ý kiến về phương án giá đất
Sau khi tiếp nhận kết quả định giá đất do đơn vị tư vấn cung cấp, Sở Tài ngun
và Mơi trường có trách nhiệm kiểm tra kết quả định giá đất của đơn vị tư vấn và hoàn

chỉnh hồ sơ gởi xin ý kiến của các sở, ngành (Xây dựng, Du lịch, Tài chính,…),
UBND cấp huyện về phương án giá đất (các số liệu đầu vào, doanh thu phát triển dự
án, chi phí phát triển dự án, các bước điều chỉnh,…) do đơn vị tư vấn cung cấp (nếu
cần thiết).
Thời gian thực hiện: không quá 07 ngày làm việc.
5. Cho ý kiến về phương án giá đất


CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 07/Ngày 11-11-2021
13
__________________________________________________________________________

Sau khi tiếp nhận văn bản xin ý kiến về phương án giá đất do Sở Tài nguyên và
Môi trường gởi đến, các sở, ngành, UBND cấp huyện có trách nhiệm cho ý kiến theo
đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian thực hiện: khơng q 07 ngày làm việc.
6. Giải trình, tiếp thu chỉnh sửa, bổ sung, hoàn chỉnh phương án giá đất
a) Sau khi tiếp nhận đầy đủ ý kiến của các sở, ngành, UBND cấp huyện, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm yêu cầu đơn vị tư vấn giải trình, tiếp thu chỉnh
sửa, bổ sung, hồn chỉnh kết quả định giá đất (nếu có).
Thời gian thực hiện: khơng quá 03 ngày làm việc.
b) Đơn vị tư vấn có trách nhiệm giải trình, tiếp thu chỉnh sửa, bổ sung, hoàn
chỉnh kết quả định giá đất gửi Sở Tài nguyên và Mơi trường (nếu có).
Thời gian thực hiện: khơng q 03 ngày làm việc.
7. Trình Hội đồng thẩm định giá đất về phương án giá đất
Sau khi tiếp nhận kết quả định giá đất do đơn vị tư vấn cung cấp, Sở Tài ngun
và Mơi trường có trách nhiệm hồn chỉnh hồ sơ trình Hội đồng thẩm định giá đất của
tỉnh để xem xét thẩm định về phương án giá đất.
Thành phần hồ sơ (01 bộ): theo quy định tại Điều 13 Thông tư liên tịch số
87/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài

nguyên và Môi trường, cụ thể: Văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất; Tờ
trình về phương án giá đất và quyết định giá đất; dự thảo phương án giá đất và báo
cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 của
Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT; Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các Sở,
ngành, cơ quan liên quan (nếu có); các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Thời gian thực hiện: không quá 05 ngày làm việc.
8. Thẩm định phương án giá đất
Sau khi tiếp nhận hồ sơ trình thẩm định phương án giá đất từ Sở Tài ngun và
Mơi trường, Hội đồng thẩm định giá đất có trách nhiệm tổ chức thẩm định phương án
giá đất; hoàn chỉnh biên bản cuộc họp thẩm định và văn bản thẩm định phương án giá
đất theo hình thức thơng báo kết quả thẩm định phương án giá đất.
Thời gian thực hiện: không quá 05 ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ phức tạp
cần thiết kéo dài thời gian thẩm định thì thời gian kéo dài thêm tối đa khơng q 05
ngày làm việc.
9. Trình phê duyệt phương án giá đất và kết quả định giá đất
Sau khi tiếp nhận văn bản thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định
giá đất, Sở Tài ngun và Mơi trường hồn thiện phương án giá đất trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định
Thời gian thực hiện: không quá 03 ngày làm việc.


14
CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 07/Ngày 11-11-2021
__________________________________________________________________________

Thành phần hồ sơ (01 bộ): theo quy định tại khoản 2, Điều 16 Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, cụ thể: Tờ trình về phương án giá
đất và quyết định giá đất; Phương án giá đất; Báo cáo thuyết minh xây dựng phương
án giá đất; Văn bản thẩm định phương án giá đất.
10. Phê duyệt phương án giá đất và quyết định giá đất.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ trình phê duyệt phương án giá đất và quyết định giá đất,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tham mưu, trình UBND tỉnh quyết
định giá đất.
Thời gian thực hiện: khơng quá 03 ngày làm việc.
Điều 5. Trách nhiệm thực hiện
1. Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể tỉnh: thực hiện thẩm định phương án giá
đất theo quy định tại Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22
tháng 6 năm 2016 của liên bộ Tài chính và Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định
phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
theo quy định.
b) Chủ trì tổ chức thực hiện kiểm tra kết quả việc xác định giá đất của đơn vị tư
vấn, xây dựng phương án giá đất, gửi hồ sơ đề nghị thẩm định phương án giá đất
trình Hội đồng thẩm định giá đất thẩm định và xây dựng tờ trình, dự thảo phương án
giá đất, dự thảo quyết định giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Sở Tài chính
a) Sở Tài chính là Thường trực Hội đồng thẩm định, chịu trách nhiệm chủ trì thẩm
định và báo cáo Hội đồng thẩm định về kết quả việc xác định giá đất, xây dựng phương
án giá đất do Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định.
b) Lập biên bản cuộc họp thẩm định và văn bản thẩm định phương án giá đất
trình Chủ tịch Hội đồng ký hoặc Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất ký thừa ủy
quyền.
c) Cho ý kiến về phương án giá đất khi Sở Tài ngun và Mơi trường có đề nghị
(nếu có).
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chịu trách nhiệm lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác
định giá đất theo quy định (đối với trường hợp Tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện
bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện hoặc UBND cấp huyện thuê đơn vị tư

vấn xác định giá đất).
b) Chủ trì tổ chức thực hiện kiểm tra kết quả việc xác định giá đất của đơn vị tư
vấn, xây dựng phương án giá đất, gửi hồ sơ đề nghị thẩm định phương án giá đất đến


CƠNG BÁO KIÊN GIANG/Số 07/Ngày 11-11-2021
15
__________________________________________________________________________

Sở Tài ngun và Mơi trường xem xét trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét
trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc đánh giá sự phù hợp
giữa phương án giá đất do tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đề xuất so
với giá đất phổ biến trên thị trường tại khu vực cần xác định giá đất của địa phương,
cho ý kiến về phương án giá đất khi Sở Tài nguyên và Môi trường có đề nghị (nếu
có).
d) Báo cáo, cung cấp đầy đủ, kịp thời hồ sơ xác định giá đất cho Sở Tài nguyên
và Môi trường theo Quyết định này.
5. Trách nhiệm của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
a) Tuân thủ nguyên tắc và điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất theo quy
định tại Điều 19 và Điều 20 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.
b) Thực hiện nghĩa vụ của tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất theo quy
định tại khoản 2 Điều 116 của Luật Đất đai.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, khách quan của
kết quả tư vấn giá đất;
- Thực hiện thỏa thuận theo hợp đồng tư vấn xác định giá đất với bên thuê tư vấn;
- Chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; báo cáo cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền về tổ chức, kết quả hoạt động tư vấn xác định giá đất
định kỳ hàng năm hoặc trong trường hợp đột xuất;
- Thực hiện nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ tài chính khác có liên quan theo

quy định của pháp luật;
- Đăng ký danh sách định giá viên và việc thay đổi, bổ sung danh sách định giá
viên với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nơi tổ chức tư vấn xác định giá đất đặt trụ
sở chính;
- Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả tư vấn xác định giá đất;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
6. Trách nhiệm của các tổ chức, cơ quan có trách nhiệm nộp hồ sơ yêu cầu định
giá đất cụ thể (cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì đấu giá quyền sử dụng đất; Tổ
chức, cơ quan thực hiện việc cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước; Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ban Quản
lý Khu kinh tế Phú Quốc; Sở Xây dựng, UBND cấp huyện,...)
a) Báo cáo, cung cấp đầy đủ, kịp thời hồ sơ xác định giá đất cụ thể cho các cơ
quan chức năng theo Quyết định này.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, đơn vị tư vấn trong quá trình điều
tra, xây dựng phương án giá đất theo Quyết định này.
7. Trách nhiệm của chủ đầu tư dự án


16
CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 07/Ngày 11-11-2021
__________________________________________________________________________

a) Báo cáo, cung cấp đầy đủ, kịp thời hồ sơ xác định giá đất cụ thể cho các cơ
quan chức năng theo Quyết định này.
b) Phối hợp với cơ quan chức năng, đơn vị tư vấn trong quá trình điều tra, xây
dựng phương án giá đất theo Quyết định này.
c) Trường hợp cần thiết, chủ đầu tư dự án có thể thuê đơn vị tư vấn có chức
năng để xác định chi phí phát triển của thửa đất hoặc khu đất cần định giá.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tài ngun và Mơi trường chủ trì, phối hợp với các cơ

quan có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm túc Quyết định này; chỉ đạo
các cơ quan trực thuộc thực hiện và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan với nhau
trong việc thực hiện quy trình luân chuyển hồ sơ xác định giá đất cụ thể.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện vấn đề chưa phù hợp, cần bổ sung,
chỉnh sửa, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân kịp
thời phản ảnh về Sở Tài nguyên và Môi trường để hướng dẫn thực hiện hoặc tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 7. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia
đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHĨ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chín


________________________________________________
VĂN PHÒNG UBND TỈNH KIÊN GIANG XUẤT BẢN
Địa chỉ: 06 Nguyễn Công Trứ, Rạch Giá, Kiên Giang;
Điện thoại: 02973.919.798;
Email: ;
Website: ;



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×