Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

2105 CV de nghi cac don vi xay dung du toan NSNN nam 2022 va ke hoach tai chinh _ngan sach nha nuoc 03 nam 2022_2024.signed.signed

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 4 trang )

UBND TỈNH BÌNH THUẬN
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 2105/SVHTTDL-KHTC
V/v đề nghị các đơn vị xây dựng dự toán
NSNN năm 2022 và kế hoạch tài chính –
ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024

Bình Thuận, ngày 26 tháng 8 năm 2021

Kính gửi:
- Phịng Kế hoạch – Tài chính;
- Các đơn vị trực thuộc Sở.
Căn c Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân
sách nhà nước năm 2022 và Th ng tư số 61/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm
2021 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước
năm 2022, kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024;
Thực hiện C ng văn số 3030/UBND-TH ngày 17/8/2021 của UBND tỉnh
về việc hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và kế hoạch
tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024;
Để có cơ sở đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách nhà nước
năm 2021, xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và kế hoạch tài
chính ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 của ngành Văn hóa, Thể thao và
Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị Phòng Kế hoạch – Tài chính
và các đơn vị trực thuộc thực hiện các yêu cầu sau:
1. Đánh giá tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm 2021
- Nhiệm vụ thu: căn c kết quả thu ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm
2021 và dự kiến khả năng thực hiện 6 tháng cuối năm, các đơn vị đánh giá tình


hình thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước năm 2021 theo hướng dẫn của
Bộ Tài chính tại khoản 2 Điều 2 Th ng tư số 61/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 7
năm 2021.
- Nhiệm vụ chi: Căn c kết quả chi ngân sách 6 tháng đầu năm 2021, các
đơn vị đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách năm 2021 của đơn vị
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại khoản 1 Điều 3, Điều 4, Điều 6 và Điều 8
Th ng tư số 61/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2021; đánh giá những thuận
lợi, khó khăn trong q trình thực hiện, nêu rõ lý do trong trường hợp thực hiện
kh ng đạt dự toán được giao.
2. Xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2022
2.1. Đối với dự toán thu: Xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước năm
2022 theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Điều 11 và khoản 1 Điều 14 Th ng tư
số 61/2021/TT-BTC ngày 26/7/2021.


2
2.2. Đối với dự toán chi thường xuyên: Xây dựng dự toán theo hướng
dẫn tại khoản 4 Điều 12 và khoản 2 Điều 14 Th ng tư số 61/2021/TT-BTC ngày
26/7/2021 của Bộ Tài chính, cụ thể:
- Đối với kinh phí tự giao tự chủ: Cần xác định và thuyết minh rõ các nội
dung sau:
Số iên chế được giao năm 2022 (trường hợp chưa được giao iên chế
thì tạm xây dựng ằng số iên chế được cơ quan có thẩm quyền giao năm 2021),
trong đó làm rõ số iên chế thực tế có mặt đến thời điểm 01/6/2021,
số iên chế chưa tuyển theo chỉ tiêu iên chế năm 2022 nêu trên.
+ Xác định Quỹ tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo chế độ
( ảo hiểm xã hội, ảo hiểm y tế, ảo hiểm thất nghiệp, kinh phí c ng đoàn)
năm 2022 theo m c lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (tính đủ 12 tháng) do
NSNN đảm ảo, trên cơ sở đó xác định cụ thể các tác động tăng hoặc giảm quỹ
lương năm 2022 so với năm 2021, ao gồm:

(i) Quỹ tiền lương theo chỉ tiêu iên chế được giao năm 2022 hoặc theo
Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ao gồm quỹ lương của số iên chế
thực có mặt tính đến thời điểm 01/6/2021, được xác định trên cơ sở
m c lương theo ngạch, ậc, ch c vụ; các khoản phụ cấp theo lương và các
khoản đóng góp theo chế độ và quỹ lương của số iên chế chưa tuyển (nhưng
vẫn trong tổng m c iên chế được giao), tính trên cơ sở lương 1.490.000
đồng/tháng và hệ số lương ậc 1 của c ng ch c loại A1, các khoản phụ cấp theo
lương cùng các khoản đóng góp theo quy định.
(ii) Giảm quỹ tiền lương gắn với tinh giản iên chế.
Kinh phí chi trả lương cho người làm việc theo chế độ hợp đồng lao
động theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm
2000 và được sửa đổi, ổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2018 của Chính phủ.
+ Khốn chi hoạt động thường xun tạm tính theo định m c quy định
tại Nghị quyết số 16/2020/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc định m c chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và
định m c phân ổ dự toán chi ngân sách cấp dưới năm 2021.
Thuyết minh cơ sở xây dựng dự toán các khoản chi đặc thù (cơ sở
pháp lý, nội dung chi, m c chi, các nội dung liên quan khác) năm 2022 trên
tinh thần tiết kiệm, hiệu quả.
- Đối với kinh phí kh ng giao tự chủ:
Đề nghị thuyết minh các căn c , cơ sở xây dựng dự toán năm 2022;
nguyên nhân tăng, giảm so với kết quả thực hiện năm 2021. Số liệu áo cáo thể
hiện đầy đủ, chi tiết theo từng nội dung c ng việc, cơ sở và căn c tính tốn (đối
với chi quản lý nhà nước, Đảng, đồn thể áo cáo theo điểm 3 mục II Mẫu iểu
số 14, đối với chi sự nghiệp áo cáo theo từng sự nghiệp tại các Mẫu iểu số
13.1 đến 13.12 an hành k m theo Th ng tư số 342/2016/TT-BTC của Bộ Tài
chính).



3
- Đối với đơn vị sự nghiệp c ng lập, dự toán năm 2022 xây dựng trên cơ
sở các mục tiêu về đổi mới đơn vị sự nghiệp c ng lập theo Nghị quyết số 19NQ/TW và quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của
Chính phủ về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp c ng lập.
2.3. Dự toán chi tạo nguồn cải cách tiền lương:
Năm 2022, tiếp tục thực hiện chính sách tạo nguồn cải cách tiền lương kết
hợp triệt để tiết kiệm chi gắn với sắp xếp lại tổ ch c ộ máy, tinh giản iên chế,
nâng cao m c độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp c ng lập theo quy định
của Nghị quyết số 27- NQ/TW của Hội nghị Trung ương 7 (Khóa XII) về thực
hiện cải cách chính sách tiền lương và Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của Chính
phủ.
2.4. Dự tốn chi từ nguồn thu được để lại theo chế độ:
Các đơn vị thực hiện lập dự toán chi từ nguồn thu được để lại, áo cáo
cấp có thẩm quyền theo iểu mẫu quy định tại Th ng tư số 342/2016/TT-BTC
ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Xây dựng kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm 20222024
- Căn c kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021 – 2023 đã
được rà soát, cập nhật vào thời điểm 31/3/2021, các đơn vị xây dựng kế hoạch
tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022 – 2024;
- Dự toán chi năm 2022-2024 tạm xây dựng với m c lương cơ sở
1.490.000 đồng/tháng.
4. Thời gian và biểu mẫu báo cáo
4.1. Biểu mẫu lập và báo cáo dự toán ngân sách nhà nước năm 2022:
Mẫu iểu ban hành theo Th ng tư 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 và
Th ng tư số 61/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2021, cụ thể:
- Số liệu về iên chế, tiền lương: iểu số 14, 15.1, 15.2 ban hành kèm theo
Th ng tư số 342/2016/TT-BTC.
- Đối với Mẫu iểu số 03 an hành k m theo Th ng tư số 61/2021/TTBTC: Các đơn vị đánh giá tình hình thực hiện đối với từng chính sách, có báo

cáo cụ thể đối tượng, nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách (có thuyết minh cơ
sở xác định, cách tính).
- Đối với dự tốn thu, chi NSNN từ sắp xếp lại, xử lý nhà đất được lập
chi tiết theo các Mẫu iểu số 04 và 05 an hành k m theo Th ng tư số
61/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.
4.2. Biễu mẫu lập kế hoạch tài chính- ngân sách nhà nước 03 năm
2022-2024: Biểu số 17, 19 an hành theo Th ng tư số 69/2017/TT-BTC ngày
07/7/2017 của Bộ Tài chính.


4
4.3. Thời gian: Các đơn vị lập dự toán ngân sách nhà nước năm
2022 và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm 2022 – 2024 gửi về Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch (th ng qua phịng Kế hoạch – Tài chính) chậm
nhất là ngày 31/8/2021 để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh, đồng thời gửi k m
theo ảng lương tháng 07/2021 của các đơn vị ( ảng scan) để so sánh, đối chiếu.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị các đơn vị triển khai thực hiện,
áo cáo đầy đủ nội dung, mẫu iểu và thời gian theo quy định./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, KHTC(Minh)

KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC

Huỳnh Ngọc Tâm




×