Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI “ _ED” | CÁCH PHÁT ÂM “ _S / ES” | QUY TẮC ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.49 KB, 4 trang )



LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI “ –ED” CUỐI
Quy tắc
( Dựa vào phát âm chứ không phải chữ cuối )
t ,d : tình đầu
Ex: wanted , ended
Ngoại lệ: Đi “ed” trong các tính từ sau được đọc là /id/
/id/
naked
aged
learned
wicked
dogged
blessed
beloved
crooked
K , SS , X, CH , F , CE , P , GH , SH
/t/
( Khúc sông xưa chuyến phà củ phải ghé sang )
Ex: worked , kissed, faxed , watched, laughed , faced , helped , roughed, washed
=> s hoặc -ss thì ln đúng, nhưng -se có thể đọc /t/ hoặc /d/ tùy theo từ.

/s/

b , g , l, m , n, r, v, y, I, e…..
Ex: played , loved , happened…..
CÁCH PHÁT ÂM “ –S /ES” CUỐI :
Quy tắc
Thời phong kiến phương tây


Ex: cloths, beliefs, books , cups , cats

/iz/

Chúng xổ số zới sh sẽ ce ge
Ex: watches, boxes, buses, buzzes crashes, focuses , resources , bridges

/d/

/z/

Ex: robs, bags, pools, costumes, begins , floors , leaves
STRESS
QUY TẮC ĐÁNH DẤU TRỌNG ÂM

1. Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
- Example : be’gin, be’come, for’get, en’joy, dis’cover, re’lax, de’ny, re’veal,…
- Ngoại lệ : ‘answer, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘open…
2. Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
- Example : ‘children, ‘hobby, ‘habit, ‘labour, ‘trouble, ‘standard…
- Ngoại lệ : ad’vice, ma’chine, mis’take…
3. Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhât
- Example : ‘basic, ‘busy, ‘handsome, ‘lucky, ‘pretty, ‘silly…
- Ngoại lệ : a’lone, a’mazed, …
4. Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
- Example : be’come, under’stand
5. Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self
- Example : e’vent, sub’tract, pro’test, in’sist, main’tain, my’self, him’self
6. Các từ kết thúc bằng các đi : how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào vần 1
- Example : ‘anywhere ‘somehow ‘somewhere ….



7. Các từ 2 âm tiết bắt đầu bằng A thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 :
- Example : A’bed, a’bout, a’bove ,a’back, a’gain, a’lone, a’chieve ,a’like
- Example : A’live, a’go, a’sleep ,a’broad ,a’side ,a’buse ,a’fraid
8. Các từ tận cùng bằng các đuôi :
– ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier,
– ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum ….
=> Thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay truớc nó
- Example : de’cision ,dic’tation, libra’rian, ex’perience, ‘premier, so’ciety, arti’ficial ,su’perior…..
- Ngoại trừ : ‘cathonic , ‘lunatic (õm lịch) , ‘arabic (ả rập) , ‘politics (chính trị học) a’rithmetic (số học)
9. Các từ kết thúc bằng :– ate, – cy*, -ty, -phy, -gy
=> Nếu 2 vần thì trọng âm nhấn vào từ thứ 1.
=> Nếu 3 vần hoặc trên 3 vần thì trọng âm nhấn vào vần thứ 3 từ cuồi lên
- Example : ‘Senate, Com’municate, ‘regulate, ‘playmate, cong’ratulate ,‘concentrate, ‘activate……
- Ngoại trừ: ‘Accuracy’
10. Các từ tận cùng bằng đuôi :
-ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain (chỉ động từ)
-esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self
=> Thì trọng âm nhấn ở chính các đi này
- Example:Lemo’nade, Chi’nese, deg’ree, Vietna’mese ….
- Ngoại trừ: ‘coffee (cà phờ), com’mitee (ủy ban)…
11. Các từ chỉ số luợng nhấn trọng âm ở từ cuối kết thúc bằng đuôi – teen .
=> Ngược lại sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi – y :
- Example : Thir’teen four’teen………… // ‘twenty , ‘thirty , ‘fifty …..
12. Các tiền tố (prefix) và hậu tố không bao giờ mang trọng âm , mà thuờng nhấn mạnh ở từ gốc
– Tiền tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ

Tiền tố


Từ gốc

Biến đổi

Un-

im’portant

unim’portant

Im-

‘perfect

im’perfect

In-

Com’plete

incom’plete


Ir-

Re’spective

irre’spective

Dis-


Con’nect

discon’nect

Non-

‘smokers

non’smokers

En/ex-

‘courage

en’courage

Re-

a’rrange

rea’rrange

Over-

‘populated

over’populated

Under-


de’veloped

underde’veloped

13. Hậu tố không làm thay đổi trọng âm của từ gốc
Hậu tố
-ful
-less
-abl
-al
-ous
-ly
-er/-or/-ant
-ng/-ive
-ise/-ize
-en
-ment
-ness
-ship
-hood

Từ gốc
‘beauty
‘thought
en’joy
tra’dition
‘danger
di’rect
work / act

begin
memory
wide
employ
happy
friend
Child

Biến đổi
‘beautiful
‘thoughtless
en’joyable
tra’ditional
‘dangerous
di’rectly
‘worker / ‘actor
be’ginning
‘memorize
‘widen
em’ployment
‘happiness
‘friendship
Childhood

14. Từ có 3 âm tiết:
a. Động từ:
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 nếu âm tiết thứ 3 có nguyên âm ngắn và kết thúc bằng 1 phụ âm
- Example : encounter /iŋ’kauntə/ determine /di’t3:min/
- Trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu âm tiết thứ 3 là nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc
bằng 2 phụ âm trở lên.

- Example : exercise / ‘eksəsaiz/, compromise/ [‘kɔmprəmaiz]
- Ngoại lệ: entertain /entə’tein/ compre’hend ……..
b. Danh từ:
- Nếu âm tiết cuối (thứ 3) có nguyên âm ngắn hay nguyên âm đôi “əu”


- Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài hay nguyên âm đôi hay kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì nhấn âm
tiết thứ 2
- Example : potato /pə`teitəu/ diaster / di`za:stə/
- Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 kết thúc
bằng 1 phụ âm thì nhấn âm tiết thứ 1
- Example : emperor / `empərə/ cinema / `sinəmə/ `contrary `factory………
- Nếu âm tiết thứ 3 chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc bằng 2 phụ âm trở lên thì nhấn
âm tiết 1
- Example : `architect……………………………………….
- Chú ý : tính từ 3 âm tiết tương tự như danh từ.



×