Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Quy che luong tham khao (cuoi cung)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.07 KB, 10 trang )

CƠNG TY CP DỊCH VỤ
NGƯỜI DÙNG MKO
Số: 07/112018/QĐ-MKO

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH

(V/v: Quy chế lương thưởng, phụ cấp và chế độ cho cán bộ, CNV)
+ Căn cứ chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0106704359, Do Sở KHĐT TP Hà
Nội cấp ngày 02/12/2014 và chỉnh sữa bổ sung ngày 18/12/2017
+ Căn cứ vào điều lệ hoạt động của Công ty Cổ phần Dịch vụ Phát triển Người
dùng MKO
+ Căn cứ vào tình hình hoạt động thực tế của Cơng ty;
QUY CHẾ
TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
I. MỤC ĐÍCH
– Quy định về trả tiền lương, tiền thưởng cho cá nhân, bộ phận nhằm mục đích
khuyến khích người lao động hồn thành tố cơng việc theo chức danh và đóng góp
quan trong vào việc hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
– Quy định về các khoản mà người lao động được nhận khi làm làm việc chính
thức tại cơng ty.
– Quy định về cách tính tiền thưởng, tiền lương của các khoản tiền lương và phụ
cấp theo lương.
– Thực thi theo đúng quy định của pháp luật về lao động về thưởng lương và chế
độ dành cho người lao động.
– Đảm bảo đời sống cho người lao động trong Công ty, yên tâm làm việc, công tác
đáp ứng mức sống cơ bản cho người lao động trong công ty.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 18/6/2012.


– Luật việc làm số 38/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 16/11/2013.
– Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2014.


– Nghị định 153/2016/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao
động làm việc theo hợp đồng lao động được Chính phủ ban hành vào ngày
17/11/2016.
Bỏ nội dung này nhé
– Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty.
– Biên bản họp Hội đồng thành viên ngày 01/01/2018 về việc thông qua quy chế
trả lương, thưởng của công ty từ năm 2018.
– Nội dung được quy định trong quy chế này bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ
ngày được Sở Lao Động – Thương binh xã hội ban hành.
III. PHẠM VI ÁP DỤNG
– Áp dụng cho toàn thể người lao động làm việc tại cơng ty.
IV. NỘI QUY, QUY ĐỊNH
1.
Chính sách thu nhập và chế độ phúc lợi
1.1. Phạm vi lương và thu nhập khác
- Lương thực trả trong tháng = Lương kinh doanh
- Lương cơ bản theo quy chế Lương cơ bản Công ty duyệt đảm bảo yêu cầu
của Nghị định 103/2012/NĐ-CP ban hành ngày 04/12/2012, là căn cứ đóng
BHXH, BHYT, BHTN, là căn cứ để chi trả các khoản trợ cấp, khoản thành toán
theo quy định Luật Lao Động.
- Lương kinh doanh: Dựa trên hiệu quả công việc và khả năng đáp ứng công
việc của từng cá nhân.
- Lương làm thêm giờ:
o Vào ngày thường: 150% lương làm việc bình thường
o Vào ngày nghỉ hàng tuần: 200% lương làm việc bình thường
o Vào 9 ngày nghỉ lễ tết hàng năm: 400% lương ngày làm việc bình

thường
o Vào ban đêm: thì được trả thêm ít nhất 30% lương làm việc bình
thường và cộng thêm 20% tiền lương của công việc làm vào ban ngày
-> tỉnh khoảng 225% cho làm thêm ban đêm
- Thời gian trả lương: Tiền lương và phụ cấp được trả căn cứ vào số ngày
công làm việc thực tế, công làm thêm giờ và số ngày được hưởng lương theo
quy định.
- Lương và phụ cấp nhân viên được trả bằng tiền mặt, chuyển khoản đồng
Việt Nam. Mỗi tháng công ty chi trả tiền lương làm 2 kỳ.


o Kỳ 1: Chi tạm ứng 50% mức lương tháng chậm nhất vào ngày 20.
o Kỳ 2: Thanh toán tiền lương còn lại, chậm nhất đến ngày 10 tháng sau.
Ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật lao động (nghỉ lễ, nghỉ tết, nghỉ phép, hiếu
hỉ,..) được hưởng nguyên lương. Nghỉ khơng có lý do, nghỉ việc riêng khơng được
hưởng lương.
1.2. Chế độ phúc lợi
1.2.1. Chế độ thưởng:
- Dựa trên hiệu quả kinh doanh của công ty, Quỹ thưởng cuối năm không thấp
hơn quỹ 1 tháng Lương. Căn cứ vào hiệu quả và mức độ đóng góp của cá
nhân sẽ phân bổ thưởng chi tiết.
- Thưởng các ngày lế tết trong năm :
 Các ngày lễ áp dụng: Tết Dương lịch (1/1), Quốc Khánh (2/9), Sinh nhật
công ty (02/12), Quốc tế Phụ nữ (08/03 – áp dụng với các nhân viên nữ)
 Mức áp dụng đối với mỗi nhân sự:
STT

Hạng mục
Ngày lễ tết trong năm:
Tết Dương lịch 1/1

Quốc tế lao động 1/5
Quốc khánh 2/9
Quốc tế Phụ nữ 8/3
Phụ nữ Việt Nam 20/10
Sinh nhật công ty
Ngày Trung thu & ngày 1/6 (cháu
từ cấp 2 trở xuống)
Sinh nhật nhân sự
Chế độ thăm hỏi:
Nghỉ ốm từ 3 ngày trở lên (có giấy
khám bệnh)
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ
VIỆC HƯỞNG BHXH HOẶC
GIẤY RA VIỆN
NV sinh con hoặc vợ NV sinh con

NV chính thức

NV thử việc

500.000đ/NV
500.000đ/NV
500.000đ/NV
300.000đ/NV
200.000đ/NV
1.000.000 đồng/NV
200.000đ/cháu

100.000đ/NV
100.000đ/NV

100.000đ/NV
100.000đ/NV
50.000đ/NV
500.000 đồng/NV

1.000.000 đồng/NV

500.000 đồng/NV

500.000đ + thăm hỏi

500.000đ/lần sinh
Cấp trưởng nhóm trở lên:
1.000.000đ/TH đặc biệt do
BGĐ duyệt


- Thưởng nóng :
 Thời điểm thưởng : Đột xuất
 Đối tượng áp dụng :
o Những cá nhân có thành tích xuất sắc tại các kỳ đánh giá Nhân sự
o Nhân sự thuộc các dự án có thành tích xuất sắc
- Thưởng cuối năm :
 Thời điểm thưởng : Tết âm lịch
 Đối tượng áp dụng : Toàn bộ Nhân viên và cộng tác viên
 Yếu tố ảnh hưởng : Mức thưởng phụ thuộc vào tình hình kinh doanh của
Cơng ty trong năm và thành tích (KPIs), mức độ đóng góp của Nhân viên
cho Cơng ty.
I.2.2. Chế độ phụ cấp :
- Phụ cấp ăn trưa : Mức phụ cấp hiện nay là 30.000 đồng/ngày làm việc/8h

- Trợ cấp điện thoại: cấp cho CNV trong công ty để phục vụ cho công việc.
Mức thấp nhất là 200.000 đồng/1 tháng. Mức trợ cấp có thể thay đổi dựa
theo nhu cầu cơng việc hiệu quả làm việc từng tháng.
150% - 200%
400.000 đồng
-

Đạt Chỉ số KPI
201% - 250%
300.000 đồng

251% - 300%
200.000 đồng

Trợ cấp trang phục: cấp cho nhân sự trong công ty để phục vụ cho công
việc. Được phân cụ thể theo bảng sau:
Phụ cấp trang phục (Đơn vị: đồng/tháng)
Ban Giám Đốc
Quản lý
Nhân viên
400.000 đồng
300.000 đồng
200.000 đồng

- Trợ cấp xăng xe, đi lại: cho tồn bộ CNV phục vụ cho cơng việc là 30.000
đồng/1 ngày làm việc.
I.2.3. Chế độ chăm sóc sức khỏe :


- Chế độ Chăm sóc sức khỏe :

Chế độ khám sức khỏe định kỳ: Hàng năm công ty sẽ tổ chức khám sức khỏe
định kỳ cho CBNV có HĐLĐ chính thức tại công ty tại thời điểm tổ chức.
I.2.4. Các chế độ phúc lợi khác :
- Được đi nghỉ mát 1 lần/năm vào dịp hè.
- Được hưởng các chế độ phúc lợi khác như: được thăm hỏi khi nhân viên và
người thân ốm đau, khi bố mẹ qua đời, được tặng quà khi lập gia đình, sinh
con, sinh nhật…
- Được tham gia các hoạt động kỷ niệm các ngày (08-03) đối với nhân viên
nữ,(03-08) đối với nhân viên nam, Gala Tổng kết cuối năm….
Các chế độ khác:
ST
T
I.

Hạng mục
Kết hôn:
1. Nhân viên

II.

2. Con ruột của NV
Tang lễ:
1. Nhân viên
2. Cha mẹ, con ruột
3. Vợ (chồng) của NV
4. Cha mẹ vợ (chồng)
5. Anh chị, em ruột

NV chính thức


NV thử việc

1.000.000 đ/NV
Cấp trưởng nhóm trở lên:
1.500.000đ
TH đặc biệt do Ban Ngân
sách duyệt
500.000đ/NV

300.000đ/NV

2.000.000đ/NV
1.000.000đ/NV
Cấp trưởng nhóm trở lên:
2.000.000đ/TH đặc biệt do
Ban Ngân sách duyệt
500.000đ/NV
500.000đ/NV

1.000.000đ/NV
500.000đ/NV

1.3. Chính sách tăng lương:
Công ty xét điều chỉnh tăng lương như sau:

300.000đ/NV
300.000đ/NV


- Kỳ xét vào 1/1 (xét đại trà cho đa số nhân viên)

- Căn cứ xét: Đánh giá nhân sự KPIs
- Tỷ lệ tăng lương: Theo quy chế tăng lương chung tồn cơng ty
1.4. Chế độ bảo hiểm:
- Nhân viên ký hợp đồng lao động chính thức được tham gia đóng BHXH,
BHYT, BHTN. Thủ tục đăng ký tham gia BHXH sẽ được bộ phận Nhân sự
hướng dẫn.
- Hàng tháng, Công ty sẽ khấu trừ và trích nộp BHXH của nhân viên từ thu
nhập tháng của nhân viên đó tại cơng ty (theo luật BHXH).
Áp dụng theo chế độ hiện hành: Tổng mức trích đóng bảo hiểm là 32% trên mức
lương cơ bản trong đó cơng ty đóng là 21.5%; người lao động đóng 10%, chi tiết
như sau:
Loại bảo hiểm

Tổng tỷ lệ
đóng
Bảo hiểm xã hội 25.5%
Bảo hiểm y tế
4.5%

Cơng ty
17.5%
3%

Người lao
động
8%
1.5%

Bảo hiểm thất
nghiệp


1%

1%

2%

Căn cứ thụ
hưởng
Số BHXH
Theo thẻ bảo
hiểm y tế
Sổ BHXH

1.5. Chính sách cho nhân viên:
Ngày nghỉ hưởng lương: 10 ngày
- Nhân viên được nghỉ 10 ngày lễ, tết hàng năm được hưởng nguyên lương:
o Tết Dương lịch: 1 ngày
o Tết âm lịch: 5 ngày
o Giỗ tổ Hùng Vương: 1 ngày
o Ngày chiến thắng 30/4: 1 ngày
o Ngày quốc tế lao động 1/5: 1 ngày
o Ngày quốc khánh 2/9: 1 ngày
Nếu ngày nghỉ lễ trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì nhân viên được nghỉ bù vào
ngày kế tiếp.
- Nghỉ phép năm:


Nhân viên làm đủ 12 tháng làm việc thì được hưởng 12 ngày nghỉ phép và
hưởng nguyên lương;

Số ngày nghỉ phép tăng theo thâm niên, cứ 5 năm được nghỉ thêm 1 ngày
phép.
- Nhân viên có dưới 12 tháng làm việc tại Cơng ty thì thời gian nghỉ phép
hàng năm được tính theo tỉ lệ tương ứng với số thời gian làm việc trong năm
đó. Từ thời điểm chính thức mỗi tháng sẽ được tính 1 ngày phép.
- Nếu trong năm, nhân viên khơng nghỉ hết số ngày phép thì cuối năm sẽ được
quy thành lương.
Nghỉ mát hàng năm:
-

-

-

-

Nhân viên được tham gia nghỉ mát theo quy định công ty
Được hưởng nguyên lương trong các kỳ nghỉ của công ty
Thời gian nghỉ mát: Theo quy định của từng năm
Nghỉ khác:
Nghỉ việc riêng hưởng lương:
o Nhân viên kết hôn: 3 ngày
o Con nhân viên kết hôn: 01 ngày
o Tứ thân phụ mẫu, vợ (chồng), con qua đời: 03 ngày
Nghỉ việc riêng không hưởng lương: Không nghỉ quá 12 ngày/năm
Nghỉ khám thai: áp dụng nữ nhân viên trong thời gian mang thai
o Được nghỉ tối đa 5 lần (tương ứng 5 ngày)
o Cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả 5 ngày lương CĂN CỨ GIẤY
KHÁM CHỮA BỆNH CƠ QUAN KHÁM CHỮA BỆNH CÓ THẨM
QUYỀN

Nghỉ sảy thai: Khi sảy thai hoặc nạo hút thai hoặc thai chết lưu thì nhân viên
được hưởng chế độ thai sản (thời gian gồm cả ngày nghỉ hàng tuần hoặc lễ
tết) như sau:
o 10 ngày nếu thai dưới 1 tháng
o 20 ngày nếu thai từ 1 tháng đến dưới 3 tháng
o 40 ngày nếu thai từ 3 tháng đến dưới 6 tháng
o 50 ngày nếu thai từ 6 tháng trở lên
o Cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả lương tương ứng với số ngày
Nghỉ thai sản:
o Thời gian được nghỉ 06 tháng (tính cả ngày nghỉ, ngày lễ)


o Cơ quan BHXH chi trả 06 tháng LCB + 02 tháng lương hệ số nhà
nước
o Công ty chi trả thêm 04 tháng 70% Lương cơ bản đóng bảo hiểm
- Nghỉ chăm sóc con ốm:
o Con dưới 3 tuổi: được nghỉ 20 ngày/năm
o Con trên 3 tuổi đến dưới 7 tuổi: được nghỉ 15 ngày/năm
o BHXH sẽ chi trả 75% lương cơ bản nộp BHXH theo quy định của
BHXH
- Nghỉ ốm: được hưởng 75% lương do cơ quan BHXH chi trả:
o Thời gian đóng BHXH dưới 15 năm: nghỉ 30 ngày
o Từ 15 năm đến dưới 30 năm: nghỉ 40 ngày
o Từ 30 năm trở lên: 60 ngày
2. Chính sách về đào tạo:
2.1. Tất cả nhân viên công ty đều được đào tạo về chuyên môn và kỹ năng chung
theo yêu cầu của từng phòng ban và từng giai đoạn phát triển của công ty.
2.2 Nhân viên mới được phổ biến về nội quy lao động, quy định, chính sách của
công ty, giới thiệu về các hoạt động kinh doanh, tổ chức của công ty và đào tạo
chuyên môn để nhân viên mới mau chóng hịa nhập vào cơng việc. Việc đào tạo

ban đầu do phòng HCNS và phòng ban có liên quan thực hiện.
2.3 Nhân viên được cử đi đào tạo được đài thọ kinh phí và thời gian. Hoặc chỉ đài
thọ về kinh phí căn cứ theo chương trình học mà cơng ty có nhu cầu.
2.4 Cơng ty khuyến khích nhân viên tự đào tạo, nâng cao trình độ bằng cách hỗ trợ
kinh phí hoặc thời gian
2.5 Đối với nhân viên đã được đào tạo mà vẫn không đáp ứng được u cầu cơng
việc thì cơng ty sẽ xem xét thuyên chuyển hoặc chấm dứt hợp đồng lao động, hoặc
bồi thường kinh phí đào tạo tùy mức độ THEO HAI BÊN THỎA THUẬN.
3. Chính sách đi cơng tác
3.1. Mục đích: Quy định chi tiết về các khoản chi, phụ cấp cho nhân sự đi công
tác nhằm đảm bảo các điều kiện cơ bản cho nhân sự đi công tác theo yêu cầu
công việc của công ty.
3.2. Phạm vi và đối tượng áp dụng: với tất cả các nhân sự của công ty đi công tác.
3.2.1.
Phạm vi:


- Về kế hoạch đi công tác: Các bộ phận cử nhân sự đi cơng tác phải có lịch
trình nằm trong kế hoạch ngân sách cơng tác phí đã duyệt từ đầu năm; Các
trường hợp phát sinh đột xuất phải được BGĐ duyệt
- Yêu cầu gửi: Phiếu đăng kí đi công tác trước khi đi công tác 15 ngày làm
việc cho HCNS
3.2.2. Đối tượng:
Cấp độ
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3

Ký hiệu
BTGĐ


TP
CG
NV

Chi tiết đối tượng
Tổng Giám đốc/Phó Tổng Giám đốc
Giám đốc Khối; Giám đốc Trung tâm
Trưởng phịng
Chun gia cấp Cơng ty
Các nhân sự cịn lại gồm Trưởng ban/Trưởng nhóm, Nhân
viên

3.2.3. Quy định Cơng tác phí áp dụng tại HN và HCM

phí

Loại
phí

CP1 Tiền
thuê
chỗ ở

Đơn vị tính

Chế độ từng cấp nhân sự
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3


đ/ngày
đêm/người
đ/ngày
đêm/2 người
(ghép
phòng)

900.000

CP2 Phụ cấp đ/ngày/ngườ
lưu trú i

150.000

CP3 Loại
máy
bay di
chuyển

Vietnam
Airlines

CP4 Tiền
taxi từ

1.500.00
0

600.000 450.00

0
900.000 700.00
0

Thủ tục thanh tốn
Quy định chung
của cơng ty
Cơng ty chỉ định
khách sạn cho
người đi cơng tác
trừ trường hợp có
đăng ký riêng
trong phiếu đi
công tác đã gửi
trước 15 ngày

150.000 120.00
0

Jetstar/Vietjet
Vietnam Airlines:
giá khơng q
10% so giá 2 hãng
trên
đ/lần/chuyến Thanh tốn trên hóa đơn
nhưng hạn mức tối đa khơng

Cơng ty chỉ định
hãng máy bay đi
chuyển cho từng

cấp nhân sự.

Người thực hiện
và chứng từ
HCNS đặt chỗ ở
& TCKT thanh
tốn

Người đi cơng
tác tự làm giấy
ĐNTT có chữ ký
GĐNS
HCNS đặt chỗ ở
& TCKT thanh
tốn

Khơng áp dụng
Người đi công
với chiều từ HCM tác tự làm giấy


nhà
đến/về
từ sân
bay Nội
Bài
CP5 Phụ cấp đ/ngày/ngườ
đi lại
i
trong

thời
gian
công
tác

quá 350.000

ra sân bay Tân
Sơn Nhất

đề nghị thanh
tốn kèm hóa
đơn theo u cầu
của cơ quan thuế

Thanh tốn trên hóa đơn
nhưng Hạn mức tối đa khơng
q 300.000

Người đi cơng tác
phải đăng ký
trước lịch trình
gặp khách
hàng/đối tác trong
phiếu đi công tác
đã gửi trước 15
ngày

Người đi công
tác tự làm giấy

đề nghị thanh
tốn kèm hóa
đơn/biên lai phí
taxi của ngày
hơm đó. Hoặc
nộp các biên lai
taxi nếu dùng thẻ
cơng ty cấp.

- Các trường hợp nhân sự đi công tác tại các thành phố khác thì các khoản chi
phí khơng q 70% mức quy định trên.
- Các trường hợp nhân sự đi công tác không thực hiện theo quy định chung
của công ty về chỗ ở/khách sạn và về phương tiện máy bay di chuyển do
công ty chỉ định, yêu cầu chứng từ về phụ cấp đi lại trong thời gian cơng tác
thì người đi cơng tác tự thanh tốn các khoản phí đó TRỪ TRƯỜNG HỢP
LÝ DO BẤT KHẢ KHÁNG KHÁC.
- Các thủ tục thanh toán phải thực hiện trong vòng 10 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc chuyến cơng tác. Sau 10 ngày các khoản chi phí/tạm ứng chưa
được thanh tốn, phịng TCKT sẽ tự động thanh tốn vào kỳ lương tháng đó.
CHƯƠNG VI: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày…../…/….
Những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
CHƯƠNG VII: Các phòng, ban và tồn thể cơng nhân viên trong Cơng ty cổ phần
dịch vụ phát triển người dùng MKO căn cứ Quyết định thi hành./.



×