Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

EVN-QD 580-15-3-2005-Mau hop dong XD du an Thuy dien theo co che 797-CP-CN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.46 KB, 9 trang )

TỔNG CƠNG TY
ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
---------------

Số: 580 /QĐ-EVN-QLĐT

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

§ộc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------------------------------

Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2005

QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Về việc ban hành Mẫu hợp đồng xây dựng áp dụng cho các dự án
thuỷ điện thực hiện theo cơ chế tại văn bản số 797/CP-CN ngày 17/6/2003
và số 400/CP-CN ngày 26/3/2004 của Chính phủ
TỔNG GIÁM ĐỐC
TỔNG CƠNG TY ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
- Căn cứ Nghị định 14/CP ngày 27/01/1995 của Chính phủ về việc thành
lập Tổng Cơng ty Điện lực Việt nam và ban hành điều lệ Tổng Công ty;
- Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 của Quốc hội khoá 11,
- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005; Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004; của Chính phủ về Quy chế Quản lý đầu tư
xây dựng cơng trình và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999; Nghị định số
14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định 66/2003/NĐ-CP ngày
12/6/2003 của Chính phủ về Qui chế đấu thầu; Thông tư số 04/2000/TT-BKH
ngày 26/5/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Qui chế


Đấu thầu;
- Căn cứ văn bản số 797/CP-CN ngày 17/6/2003 của Chính phủ về các
dự án điện khởi cơng năm 2003-2004; Văn bản số 400/CP-CN ngày 26/3/2004
của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế đối với các dự án thuỷ điện.
- Căn cứ Thông tư số 03/2004/TT-BXD ngày 07/5/2004 của Bộ Xây
dựng về việc hướng dẫn hình thức Tổng thầu xây dựng các cơng trình nguồn
điện được chỉ định thầu; Thông tư 02/2005/TT-BXD ngày 25/2/2005 của Bộ
Xây dựng về hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng.


Căn cứ văn bản số 1088/CV-NLDK ngày 4/3/2005 của Bộ Công nghiệp
về một số hướng dẫn thực hiện các dự án thuỷ điện theo cơ chế 797/CP-CN
ngày 17/6/2003.
Theo đề nghị của Ông trưởng ban Quản lý Đấu thầu.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Mẫu hợp đồng xây dựng áp dụng
cho các dự án thuỷ điện thực hiện theo cơ chế tại văn bản số 797/CP-CN ngày
17/6/2003 và số 400/CP-CN ngày 26/3/2004 của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông Giám đốc các Ban Quản lý dự án thủy điện, Các công ty Tư
vấn xây dựng Điện 1,2,3,4, Trưởng các Ban chức năng của Tổng Công ty, và
các đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:

TỔNG GIÁM ĐỐC
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC VIỆT NAM

- Như Điều 3,
- Hội đồng QT để báo cáo,

- Lưu: VP

Đào Văn Hưng


THUYẾT MINH ÁP DỤNG
MẪU HỢP ĐỒNG THEO CƠ CHẾ 797+400
Để đảm bảo điện cho nền kinh tế quốc dân, Thủ tướng Chính phủ và Bộ
Cơng nghiệp đã cho phép Tổng công ty Điện lực Việt Nam áp dụng một số cơ
chế đặc biệt, trong đó có các cơ chế về quản lý đầu tư xây dựng các dự án thuỷ
điện. Nhằm hoàn thiện thủ tục hợp đồng giao nhận thầu các dự án thực hiện
theo cơ chế của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 797/CP-CN ngày
17/6/2003, số 400/CP-CN ngày 26/3/2004, Tổng công ty Điện lực Việt nam đã
tổ chức sọan thảo bộ mẫu hợp đồng tổng thầu xây dựng theo cơ chế trên ( sau
đây gọi tắt là Hợp đồng theo cơ chế 797+400).
I. Thành phần của hợp đồng.
Các tài liệu sau đây được coi là các phần tạo thành Hợp đồng với thứ tự
ưu tiên áp dụng như sau:
Tập I: Hợp đồng
I-1. Thoả thuận Hợp đồng.
I-2. Giấy uỷ quyền
I-3. Thoả thuận thành lập Tổ hợp nhà thầu
I-4. Biên bản thương thảo hợp đồng
I-5. Các phụ lục.
Phụ lục A: Mô tả dự án
Phụ lục B: Các điều kiện riêng của Hợp đồng và Các điều kiện
chung của Hợp đồng
Phụ lục C: Giá Hợp đồng và phương thức thanh tốn
C-1 Bảng giá nhóm 1
C-2 Bảng giá nhóm 2

C-3 Bảng giá nhóm 3
C-4 Các dữ liệu để tính điều chỉnh giá
Phụ lục D: Chương trình thi cơng
D-1 Tiến độ thi cơng
D-2 Máy móc và thiết bị thi cơng
D-3 Vật liệu xây dựng
D-4 Thiết bị cơng trình (thiết bị vĩnh cửu), thiết bị thí
nghiệm của phịng thí nghiệm
D-5 Biện pháp thi công
D-6 Các mốc và mức bồi thường thiệt hại.
D-7 Các chỉ dẫn và điều kiện kỹ thuật cơng trình
D-8 Bản vẽ thiết kế
Phụ lục F: Tổ chức:
F-1 Sơ đồ tổ chức hiện trường


F-2 Nhân sự chính
F-3 Thầu phụ
Tập II: Hồ sơ đấu thầu.
Bao gồm các đề xuất và kiến nghị của nhà thầu trên cơ sở các nội
dung yêu cầu trong Hồ sơ mời chỉ định thầu
Tập III: Hồ sơ mời chỉ định thầu( Hồ sơ mời đấu thầu):
(Mức độ chi tiết các phụ lục tương ứng với tình trạng thiết kế dự
tóan được duyệt)
II. Điều kiện hợp đồng.
Điều kiện chung hợp đồng thống nhất áp dụng điều kiện chung do Hiệp hội
kỹ sư tư vấn quốc tế ban hành năm 1999 ( gọi tắt là FIDIC 1999), cuốn áp
dụng cho các cơng trình kiến trúc và kỹ thuật do chủ cơng trình thiết kế. Phần
điều điện riêng được sọan thảo mẫu kèm theo các chỉ dẫn.
Điều kiện riêng mẫu khi áp dụng cụ thể cho từng hợp đồng có thể xem xét

và thương thảo với nhà thầu một số hiệu chỉnh cho phù hợp với đặc điểm của
dự án. Trong điều kiện riêng của hợp đồng có một số nội dung chính như sau:
A. Phần kinh tế và pháp lý:
1/ Quy định việc quản lý giá theo nguyên tắc chính sau:
- Giá hợp đồng và điều kiện kiểm soát giá, điều kiện thanh toán cụ thể được
xác định trên cơ sở bảng giá hợp đồng chia thành 3 nhóm sau:
a. Nhóm 1: Lập và xác định giá trị theo khối lượng và đơn giá của TKKT và
TDT của dự án được duyệt. Việc nghiệm thu thanh toán từng đợt dựa trên cơ
sở khối lượng thi công thực tế nhưng không trái với thiết kế kỹ thuật và tổng
dự toán đã duyệt và cụ thể hố theo danh mục trong bảng gía hợp đồng. Mọi
thay đổi so với thiết kế kỹ thuật trong q trình xuất bản bản vẽ thi cơng và thi
công thực tế mà không do lỗi của nhà thầu gây ra đều phải được tư vấn giám
sát và hai bên A, B xem xét xác nhận và trình duyệt (nếu cần) để ký biên bản
thống nhất về điều kiện thanh tốn bổ sung. Riêng đối với cơng tác lắp đặt
thiết bị, việc thanh tóan được thực hiện theo trọng lượng và số lượng phù hợp
với thiết kế chế tạo của nhà cung cấp. Các biên bản bổ sung điều kiện thanh
toán nêu trên phải được định kỳ tổng hợp để hai bên ký kết phụ lục hợp đồng
chính thức làm cơ sở thanh quyết tốn.
b. Nhóm 2: lập và xác định theo giá trị hoặc tỷ lệ khóan gọn nhưng quy ra giá
trị cụ thể. Điều kiện thanh toán có thể quy định theo đợt hoặc tỷ lệ tương ứng
từng đợt thanh tốn.
c. Nhóm 3: lập và xác định danh mục cơng việc và sẽ kiểm sốt thanh tốn
theo giá trị từng dự tóan chi tiết được duyệt trong q trình thực hiện. Nhóm 3
bao gồm cả các danh mục như gia cơng chế tạo thiết bị cơng trình, mua sắm


các thiết bị mà phải tiến hành thông qua đấu thầu để lựa chọn nhà cung cấp và
giá trị,...
Các điều kiện quản lý giá và điều kiện thanh toán đối với mỗi loại bảng giá
phải được soạn thảo quy định chi tiết trong phần đầu thuyết minh mỗi bảng

giá. Giá hợp đồng xác định trong 3 nhóm trên phải chiết giảm 5% theo quy
định của Chính phủ.
- Hợp đồng là lọai điều chỉnh giá và theo công thức điều chỉnh giá của mẫu
hợp đồng FIDIC 1999 với các chỉ tiêu tổng hợp về tỷ trọng gia quyền của một
số lọai chi phí chính tương ứng với việc phân một số lọai cơng việc có đặc
điểm thành phần chi phí tương tự. Chỉ số giá được tính theo chỉ số của Tổng
cục thống kê hoặc cơ quan có thẩm quyền của nhà nước ban hành như Tổng
công ty Xi măng, Tổng công ty Xăng dầu,... Chi tiết danh mục, tỷ trọng và các
số liệu khác để tính điều chỉnh trượt giá phải được hai bên A, B và tư vấn tính
tốn trên cơ sở định mức, đơn giá, yêu cầu thiết kế, thi công và thống nhất quy
định chi tiết trong phụ lục theo mẫu C4 kèm theo. Khi lập bảng C-4 cần lưu ý
một số nội dung sau:
- Cần xác định những danh mục thành phần phí có tỷ trọng lớn và khả năng
có biến động giá để quy định các thành phần điều chỉnh giá ( a,b,c,....) với
danh mục như gợi ý trong phụ lục C-4; Xác định rõ thời điểm giá gốc để làm
cơ sở tính chỉ số giá.
- Chi phí nhiên liệu, nhân cơng trong giá ca máy được tách ra để đưa vào
mục nhiên liệu và nhân cơng vì vậy phần cịn lại của chi phí máy đưa vào phần
cố định (a) và khơng tính điều chỉnh giá.
- Việc tính điều chỉnh chi phí nhân cơng chỉ thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
xây dựng quy định đối với điều chỉnh chí phí nhân cơng trong dự tốn xây
dựng cơng trình (khơng cần đề nghị Tổng cục thống kê ban hành chỉ số giá
này).
- Các thành phần chí phí vật tư khác nếu tỷ trọng khơng lớn nhưng có thể
trượt giá thì gộp thành mục chi phí khác và áp dụng tỷ số giá của Tổng cục
thống kế ban hành cho mục vật liệu xây dựng chung.
- Tất cả các chi phí cịn lại khơng dự kiến tính trượt giá sẽ đưa vào mục cố
định (a). Giá trị mục này tuỳ dự án có thể khác nhau nhưng không nhỏ hơn giá
trị 0,3.
Đối với một số chi phí (như vật liệu kiến trúc đặc chủng, thiết bị vệ sinh,thiết

bị địên lạnh, đo lường,...) có thể quy định đưa vào bảng giá nhóm 3 để phê
duyệt thanh toán theo giá duyệt cụ thể hoặc để ở bảng giá nhóm 1 nhưng tách
thành mục riêng để bù trừ trực tiếp chi phí theo khối lượng thực hiện và đơn
giá thoả thụân.


2/ Bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Khi thương thảo tuỳ thuộc đặc điểm từng dự
án, hai bên xem xét nếu thấy cần thiết thì thống nhất kiến nghị miễn phần bảo
lãnh 10% giá trị hợp đồng theo quy định, nhưng phải nêu rõ lý do đề nghị
miễn và các cam kết, ràng buộc thay thế.
3/ Tạm ứng và thu hồi tạm ứng. Tạm ứng 10% kế họach năm được duyệt và
thu hồi dần trong từng phiếu giá thanh tóan. Phần chưa thu hồi hết vào cuối
năm kế hoạch sẽ trừ vào giá trị tạm ứng năm sau. Đối với năm cuối cùng xây
dựng việc thu hồi tạm ứng sẽ hòan thành trước khi thực hiện KL KH đạt 80%.
4/ Điều kiện thanh tóan chung.
4.1. Thanh tốn đối với các khối lượng hồn thành theo bảng giá nhóm 1 và
nhóm 3 theo nguyên tắc chính sau:
a. Tạm ứng 10% kế hoạch thực hiện theo tiến độ hàng năm và được
Tổng Cơng ty ĐL Việt nam phê duyệt;
b. Thanh tốn định kỳ: được tính bằng 92% giá trị từng đợt nghiệm
thu thanh toán khấu trừ đi 10 % tạm ứng;
c. Khoản tiền giữ lại: 5% giá trị các đợt thanh toán. Khoản tiền giữ lại
này được thanh toán khi hồ sơ quyết tốn cơng trình do nhà thầu
trình được duyệt theo quy định hiện hành;
d. Bảo hành: 3% tổng giá trị Hợp đồng (bao gồm cả phần khoán gọn).
Khỏan tiền này được thanh tốn cho Nhà thầu khi Nhà thầu trình
Giấy chứng nhận hồn thành nghĩa vụ bảo hành cơng trình, hạng
mục cơng trình hoặc nộp giấy bảo lãnh bảo hành .
4.2. Thanh tốn đối với các khối lượng cơng việc khốn gọn - Bảng giá
nhóm 2

a. Việc tạm ứng và thanh toán 97% được hai bên thống nhất theo đợt
hoặc theo tỷ lệ % trong mỗi đợt thanh toán mục 4.1 nêu trên;
b. Bảo hành: 3% tổng giá trị bảo hành. Khỏan tiền này được thanh
toán theo nguyên tắc chung về tiền bảo hành cho Nhà thầu khi
Nhà thầu trình Giấy chứng nhận hồn thành nghĩa vụ bảo hành
cơng trình, hạng mục cơng trình hoặc nộp giấy bảo lãnh bảo hành.
Trong hợp đồng, nếu có hạng mục cơng trình cần thiết tách riêng để xác
định điều kiện thanh toán, bảo hành cho phù hợp theo phương thức riêng,... thì
cần nêu rõ và quy định chi tiết trong điều kiện hợp đồng và nguyên tắc quản
lý trong phần đầu của bảng giá hợp đồng.
4.3 Hồ sơ thanh toán: Căn cứ quy định của khoản 5.3 mục II phần II của
thông tư số 02/2005/TT-BXD ngày 7/2/2005 của Bộ Xây dựng và nội dung
điều kiện thanh toán của hợp đồng để quy định rõ các hồ sơ cần đễ trình cho
mỗi đợt thanh tốn tương ứng với mỗi nhóm cơng việc.


5/ Chủ thể của hợp đồng: Thực hiện việc ký hợp đồng theo phương án 1
trong Thông tư hướng dẫn 03/2004/BXD-TT. Nguyên tắc thanh tóan cho các
nhà thầu thành viên trong tổ hợp được quy định trong thỏa thuận thành lập tổ
hợp nhà thầu.
B. Phần Kỹ thuật.
1/ Thống nhất việc xác định 5 mốc chính của tiến độ để quản lý gồm:
1- Ngăn sơng
2- Tích nước
3- Lắp xong cần trục gian máy
4- Chạy tổ máy số 1; 2; ...
5- Hòan thành bàn giao cơng trình.
Mức phạt và bồi thường do chậm tiến độ tương ứng với từng mốc trên được
xác định theo tính tóan thiệt hại tiềm ẩn do chậm phát địên gây ra với thời gian
tương ứng với thời gian chậm so với các mốc trên.

Tổng giá trị các khoản phạt theo hợp đồng không quá 12 % giá trị hợp đồng.
2/ Thưởng theo điều 110 Luật xây dựng:
Thưởng tiến độ thực hiện theo quy định chung.
III. Môt số cơ chế đặc biệt.
Các dự án thực hiện theo cơ chế nêu trên bản thân bị chi phối bởi cơ chế đặc
biệt ngịai quy định chung, vì vậy nội dung hợp đồng cũng có một số điều
khoản được soạn theo cơ chế và quy trình thực hiện đặc thù, cụ thể như sau:
3.1 Để thực hiện việc ký kết và quản lý hợp đồng, các bước thiết kế, dự tóan
và phê duyệt cần phải thực hiện theo quy trình và nội dung sau:
- Lập hồ sơ mời chỉ định thầu trên cơ sở các tài liệu thiết kế, dự tóan hiện có
đối với các dự án đã khởi cơng. Đối với các dự án chưa khởi cơng thì hồ sơ
mời chỉ định thầu lập ngay sau khi TKKT Giai đoạn 1 được duyệt để gửi cho
nhà thầu, Nhà thầu lập bản chào và tiến hành thương thảo để tiến đến ký kết.
- Khi lập Tổng dự tóan cần biên chế theo thành phần và nội dung sau:
+ Bảng tổng hợp Tổng dự tóan theo dự tốn xây dựng các hạng mục
+ Bảng tổng hợp tổng dự tóan theo cơng việc phần hợp đồng tổng thầu
xây dựng ( sau này để lập bảng giá hợp đồng)
+ Bộ đơn giá cơng trình
+ Các dự tóan xây dựng hạng mục, cơng việc


- Ngay sau khi có TKKT GĐ2 được duyệt cần sọan thảo đầy đủ điều kiện kỹ
thuật thi công xây dựng để đưa vào nội dung hợp đồng( hoặc thương thảo ký
phụ lục hợp đồng bổ sung).
- Khi Tổng dự tóan hoặc dự tóan hạng mục được duyệt thì ký phụ lục hợp
đồng làm cơ sở thanh tóan.
- Khi chưa có Tổng dự tốn được duyệt thì quy định tạm xác định giá trị và
tạm thanh tóan theo hướng dẫn của TCT Điện lực Việt Nam, sau đó bù trừ vào
các đợt thanh tóan gần nhất.
- Giá hợp đồng, các yếu tố để tính điều chỉnh trượt giá được xác định trên cơ

sở Tổng dự tốn và dự tóan xây dựng hạng mục nêu trên được duyệt với chiết
giảm 5 % theo quy định của Chính phủ.
3.2 Các cơ chế đặc thù cho các dự án này cần lưu ý với nội dung như sau:
1/ Giá hợp đồng và quản lý giá thanh toán:
- Cho phép chọn khối lượng xác định trong thiết kế kỹ thuật và đơn giá
trong Tổng dự tốn được cấp có thẩm quyền phê duyệt với biên chế như nêu
trong mục 3.1 nêu trên là giá trị cơ sở (giá gốc) và khấu trừ 5% tiết kiệm theo
cơ chế chỉ định thầu của Chính phủ để ký kết hợp đồng và thanh toán.
- Cho phép áp dụng loại hợp đồng có điều chỉnh giá với nguyên tắc tính
điều chỉnh như quy định trong mẫu hợp đồng FIDIC-1999. Trong đó:
+ Chỉ tính điều chỉnh trượt giá cho một số danh mục chi phí có tỷ trọng
lớn trong thanh phần đơn giá như xi măng, sắt thép,...Danh mục cụ thể do chủ
đầu tư và nhà thầu thoả thuận.
+ Cho phép tính điều chỉnh giá theo các chỉ tiêu tổng hợp gia quyền được
xác định theo TKKT và định mức đơn giá áp dụng trong giai đoạn lập tổng dự
tốn.
2/ Tổng cơng ty Điện lực Việt nam phê duyệt hoặc sẽ uỷ quyền phê duyệt
những hiệu chỉnh, bổ sung thiết kế, dự tốn xây dựng trong qúa trình thi cơng
để làm cơ sở thi cơng và thanh quyết tốn.
3/ TCT Điện lực Việt Nam và các Ban quản lý dự án có văn bản đề nghị để
Tổng cục Thống kê ban hành chỉ số giá hàng tháng theo danh mục cho dự án
và khu vực.
IV. Quy định áp dụng
1. Mẫu hợp đồng này được soạn thảo để áp dụng thống nhất cho các dự án
thuỷ điện do Tổng công ty Điện lực Việt nam làm chủ đầu tư thực hiện theo cơ
chế 794/CP-CN ngày 17/6/2003, tuy vậy khi sử dụng cần lưu ý một số điểm
sau:
- Bố cục, thành phần chung của hợp đồng không được thay đổi.



- Phần điều kiện chung của hợp đồng là điều kiện chuẩn của FIDIC vì vậy
khơng được phép hiệu chỉnh nội dung phần này.
- Phần điều kiện riêng của hợp đồng đã được soạn thảo theo các cơ sở
pháp lý chung được quy định đến thời điểm ban hành mẫu và đặc điểm chung
của các dự án thuỷ điện. Trong mẫu cũng đã đưa ra các chỉ dẫn, gợi ý để cơ
quan tư vấn khi lập hồ sơ yêu cầu gửi nhà thầu (Hồ sơ mời chỉ định thầu) cũng
như khi thương thảo hai bên A, B xem xét hiệu chỉnh, bổ sung cho phù hợp với
điều kiện từng dự án. Ngồi ra, trong q trình thực hiện, áp dụng, khi có
những quy định, hướng dẫn mới của các cơ quan có thẩm quyền liên quan thì
phải theo dõi cập nhật cho phù hợp.
- Các nội dung khác trong thành phần hợp đồng liên quan đến thiết kế và
tổ chức thi cơng của từng dự án thì phải soạn thảo tuân thủ theo bố cục chung
của mẫu này nhưng phải được chi tiết hoá trên cơ sở thiết kế được duyệt, điều
kiện thực tế của công trường và cam kết của nhà thầu theo bản chào, để đảm
bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả của dự án.
2. Các nội dung nêu trong mục 3.2 này đã được Bộ Công nghiệp chấp thuận
cho tạm áp dụng tại văn bản số 1088/CV-NLDK ngày 4/3/2005. Trong q
trình thực hiện nếu có các quy định thay thế, bổ sung so với nội dung nêu trên
cũng như quy định trong các phần khác của mẫu hợp đồng này thì các đơn vị
nghiên cứu hiệu chỉnh kịp thời để đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng.



×