CHƯƠNG 1+2
Câu 1: KTV phải tuân thủ chuẩn mực kế toán khi thực hiện mọi cuộc kiểm toán. Đúng hay sai? Vì sao?
Câu 2: Điều lệ của Tổng cơng ty có phải là một loại chuẩn mực trong kiểm tốn tn thủ khơng? Vì sao?
1
1
Câu 3: Chuẩn mực kiểm tốn dùng để hướng dẫn công việc và điều chỉnh hành vi của KTV. Đúng hay sai? Vì sao?
1
Câu 4: So sánh sự khác nhau giữa kiểm toán tuân thủ, kiểm toán BCTC và kiểm toán hoạt động?
Câu 5: Chỉ ra Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán sử dụng kết quả của từng loại kiểm toán trên phục vụ cho công tác
quản lý, điều hành hoạt động đơn vị như thế nào? Hãy trình bày ý nghĩa tác dụng của kết quả từng loại kiểm toán trên
với đơn vị được kiểm tốn?
Câu 6: Tại sao nói khách thể kiểm tốn là đơn vị “được kiểm tốn” mà khơng phải là đơn vị
Câu 7: Kiểm toán Nhà nước là nội kiểm hay ngoại kiểm? Tại sao?
Câu 8: Nói khách thể kiểm toán là khách hàng kiểm toán, đúng hay sai? Vì sao? Khi nào khách thể kiểm tốn trở
thành khách hàng kiểm toán?
Câu 9: Đơn vị được kiểm toán cũng chính là đơn vị nhận báo cáo kiểm tốn, đúng hay sai? Tại sao? Khi nào đơn vị
được kiểm toán cũng chính là đơn vị nhận báo cáo kiểm tốn?
Câu 10: Khách thể kiểm tốn có bao giờ là một cá nhân khơng tại sao? Nếu có thì khi nào một cá nhân sẽ trở thành
khách thể kiểm toán và khách thể này thuộc loại kiểm toán nào?
Câu 11: Tại sao khi tiến hành kiểm toán, tổ chức KTĐL phải ký hợp đồng với khách hàng kiểm toán. Tổ chức KTNB
và KTNN có cần ký hợp đồng khơng? Vì sao?
Câu 12: Trong kiểm tốn BCTC cũng có nội dung thuộc về kiểm toán tuân thủ. Hãy chỉ ra 2 trường hợp thuộc nội
dung này.
Câu 13: Chỉ rõ sự cần thiết khách quan của kiểm toán trong nền kinh tế thị trường?
Câu 14: Vai trị của kiểm tốn trong nền kinh tế thị trường?
Câu 15: Tổ chức kiểm toán Nhà nước có thể là khách hàng của KTĐL hay khơng?
Câu 16: Tổ chức kiểm tốn Nhà nước cũng có chức năng cung cấp các dịch vụ xác nhận cho các doanh nghiệp. Đúng
hay sai?
Câu 17: Thế nào là phạm vi kiểm tốn? Thế nào là phạm vi kiểm tốn khơng bị giới hạn? Khi phạm vi kiểm toán bị
giới hạn mà KTV khơng thể khắc phục được thì KTV sẽ xử lý như thế nào?
Câu 18: Chuẩn mực kiểm toán là gì? Cấu trúc cơ bản của hệ thống chuẩn mực kiểm tốn bao gồm những gì?
2
2
3
3
4
4
4
4
5
5
6
6
6
6
7
Câu 19: Tính độc lập của KTV được thể hiện trên những khía cạnh nào đối với đơn vị được kiểm tốn? Hay tính độc
lập của KTV có nguy cơ bị đe dọa bởi lý do nào? Hãy chỉ ra ít nhất 2 giải pháp để loại bỏ nguy cơ này?
7
Câu 20: phân biệt kiểm toán nội bộ, kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập?
Câu 21: phân biệt KTBCTC, kiểm tra kế toán, thanh tra tài chính, thanh tra chính phủ?
8
8
CHƯƠNG 3 +4
Câu 1: So sánh điểm giống và khác nhau giữa ý kiến dạng chấp nhận ngoại trừ và ý kiến dạng từ chối. Từ chối với trái
ngược
Câu 2 :BCKT dạng chấp nhận toàn phần chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh có lãi? Đúng hay sai?
Câu 3: khi đơn vị sửa chữa sai sót nhưng khơng đúng với y/c của KtV, KTV có thể lập BCKT dạng nào?
9
10
10
10
Câu 4: BCKT dạng từ chối được lập ra trong trường hợp phạm vi kiểm toán bị giới hạn nghiêm trọng? Đúng hay sai?
10
Câu 5: khi KTV đã lập BCKT dạng thứ nhất, KTV có thu phí của đơn vị được kiểm tốn khơng?
Câu 6: Khi từ chối 1 cuộc kiểm tốn, KTV có lập BCKT khơng?
Câu 7: Khi phạm vi kiểm tốn bị giới hạn, KTV sẽ đưa ra ý kiến kiểm toán dạng nào?
Câu 8: Tại sao khi phạm vi kiểm tốn bị giới hạn nghiêm trọng khơng thể khắc phục được, KTV sẽ đưa ra ý kiến nhận
xét dạng từ chối?
Câu 9: Gian lận khó phát hiện hơn sai sót. Hãy giải thích ngắn gọn lý do?
Câu 10:Mục đích kiểm tốn có phải là đi tìm kiếm gian lận sai sót khơng? Tại sao kiểm tốn viên phải nghiên cứu
gian lận sai sót trong q trình kiểm tốn?
Câu 11:Chỉ có gian lận là trọng yếu, cịn sai sót khơng phải là trọng yếu. Nói như vậy đúng hay sai? Tại sao?
Câu 12: Đơn vị càng có nhiều nghiệp vụ mới mẻ, phức tạp thì rủi ro kiểm sốt có xu hướng gia tăng. Hãy giải thích
ngắn gọn lý do?
11
11
11
11
11
12
12
12
Câu 13: Tại sao những đánh giá và khuyến cáo của KTV độc lập đối với HTKSNB không được ghi vào báo cáo kiểm
tốn? (trừ khi có u cầu phải đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của HT KSNB)
12
Câu 14: Nêu khái niệm về báo cáo kiểm toán. Từ đó suy ra khái niệm “báo cáo kiểm tốn về kiểm toán tuân thủ của
kiểm toán Nhà nước”? Ý nghĩa của loại báo cáo này đối với nhà nước và đối với đơn vị được kiểm tốn?
13
Câu 15:Có rủi ro phát hiện là có rủi ro kiểm tốn. Đúng hay sai? Tại sao? Khi nào rủi ro phát hiện trở thành rủi ro
kiểm toán?
Câu 16: Khi phạm vi kiểm toán bị hạn chế mà không thể khắc phục được, KTV sẽ lập ra những loại báo cáo kiểm
toán nào? Tại sao?
Câu 17:Báo cáo kiểm tốn “chấp nhận tồn phần” có được KTV lập ra khi BCTC của doanh nghiệp còn có sai phạm
khơng? Tại sao?
Câu 18:Báo cáo kiểm tốn “chấp nhận tồn phần” được KTV lập ra có nghĩa là báo cáo tài chính của đơn vị được
kiểm tốn khơng cịn gian lận, sai sót nào. Nói như vậy đúng hay sai, tại sao?
Câu 19: Báo cáo kiểm toán “chấp nhận tồn phần” khơng được KTV lập ra nếu phạm vi kiểm tốn bị hạn chế mà
khơng thể khắc phục. Hãy giải thích ngắn gọn lý do.
Câu 20:Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát ở đơn vị được kiểm tốn là cao thì phạm vi kiểm tốn phải làm lớn hay
nhỏ. Tại sao?
13
13
13
14
14
14
Câu 21: Phạm vi kiểm toán càng được mở rộng thì rủi ro phát hiện có xu hướng tăng hay giảm xuống? Tại sao?
14
Câu 22 :Rủi ro tiềm tàng là gì? Tại sao trong KTBCTC, KTV phải nghiên cứu, đánh giá rủi ro tiềm tàng?
Câu 23: Mức độ rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp, KTV sẽ tin tưởng vào HTKSNB của đơn vị được kiểm toán.
Đúng hay sai? Tại sao?
Câu 24: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro kiểm sốt và trình bày chiều hướng ảnh hưởng của từng nhân tố đến mức
độ rủi ro kiểm soát?
Câu 25: Khi phát hiện ra GL, SS KTV phải đánh giá ảnh hưởng của GLSS này đối với BCTC và yêu cầu đơn vị được
kiểm toán sửa đổi ngay khi phát hiện ra, đúng hay sai?
Câu 26: Tại sao trọng yếu và rủi ro kiểm tốn lại có quan hệ ngược chiều? Giải thích? Cho ví dụ?
Câu 27: Mức độ rủi ro kiểm sốt được đánh giá là thấp sẽ ảnh hưởng như thế nào đến phạm vi và khối lượng cơng
việc kiểm tốn BCTC?
15
15
15
16
16
16
Câu 28: Khi không thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm tốn đối với một vài khoản mục thơng thường trên BCTC,
KTV đưa ra ý kiến nhận xét gì? Tại sao?Câu 29: Khi không thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích hợp đối
với một lượng lớn khoản mục trên BCTC, KTV có thể sẽ đưa ra loại ý kiến nhận xét gì? Giải thích ngắn gọn lý do.
17
Câu 29: khi không thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán đối với 1 lượng lớn khoản mục trên BCTC, KTV đưa ra
ý kiến nhận xét gì?
17
Câu 30: Nêu các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến gian lận và sai sót? Trình bày khái qt và chiều hướng ảnh hưởng?
17
Câu 31: Kiểm tốn viên phải có trách nhiệm với gian lận và sai sót trong báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm tốn.
Đúng hay sai? Tại sao?
Câu 32: Khi đã yêu cầu sửa chữa những sai phạm trọng yếu đến BCTC mà đơn vị được kiểm tốn khơng sửa, KTV sẽ
đưa ra loại báo cáo kiểm tốn nào. Giải thích?
Câu 33: Khi khơng thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm tốn trên BCTC, KTV có thể đưa ra những loại ý kiến gì?
Câu 34: Khi KTV có sự bất đồng với nhà quản lý doanh nghiệp hay BCTC của doanh nghiệp có những sai phạm
trọng yếu, KTV sẽ lập báo cáo kiểm tốn dạng gì? Vì sao?
Câu 35: Nếu càng chịu nhiều sức ép bất thường thì GLSS có xu hướng tăng lên. Giải thích
Câu 36: Thế nào là rủi ro kiếm soát? Tại sao rủi ro kiểm soát tồn tại độc lập khách quan với hoạt động kiểm toán?
Câu 37: Trong khâu lập kế hoạch kiểm toán, nếu đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm sốt đều cao thì KTV phải
dự kiến rủi ro phát hiện là thấp. Giải thích?
Câu 38: Thế nào là rủi ro kiểm soát? Tại sao rủi ro kiểm sốt ở các doanh nghiệp là khó tránh khỏi?
Câu 39: Khi đã yêu cầu đơn vị được kiểm tốn sửa thơng tin sai phạm trọng yếu trên BCTC mà đơn vị khơng chấp
nhận sửa chữa, KTV có thể sẽ đưa ra những loại ý kiến hay báo cáo kiểm toán nào? Tại sao?
18
18
18
18
19
19
19
20
20
Câu 40: Báo cáo kiểm tốn “khơng chấp nhận” có thể được lập ra khi đơn vị được kiểm toán không sửa chữa BCTC
theo yêu cầu của KTV. Hãy giải thích ngắn gọn lý do?
Câu 42 : Trình độ, năng lực và kinh nghiệm của KTV độc lập không ảnh hưởng đến mức độ rủi ro kiểm soát của đơn
vị được kiểm tốn. Hãy giải thích ngắn gọn lý do?
CHƯƠNG 5+6+7
Câu 1: Thế nào là phương pháp kiểm toán cơ bản? Thế nào là phương pháp kiểm toán tuân thủ?
Câu 2: Giải thích rõ: Tại sao trong mọi cuộc kiểm tốn báo cáo tài chính, KTV đều phải sử dụng phương pháp kiểm
tốn cơ bản?
Câu 3: Trình bày các ngun tắc kiểm sốt nội bộ trong doanh nghiệp? Cho ví dụ cụ thể về việc tuân thủ một trong
các nguyên tắc này?
Câu 4:Mục đích sử dụng loại phương pháp kiểm tốn cơ bản? Mục đích sử dụng loại phương pháp kiểm toán tuân
thủ?
Câu 5: Phân biệt phương pháp kiểm toán và kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán?
Câu 6:Bằng chứng kiểm tốn là gì? Bằng chứng kiểm tốn trong kiểm toán tuân thủ sẽ là căn cứ để KTV đưa ra kết
luận về vấn đề gì? Bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán hoạt động sẽ là căn cứ để KTV đưa ra kết luận về vấn đề
gì?
Câu 7: Trình bày mục đích của việc sử dụng loại phương pháp kiểm toán tuân thủ. Bằng chứng thu thập được từ loại
phương pháp kiểm toán tuân thủ sẽ cho phép KTV đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ trên những khía cạnh cụ thể
nào?
Câu 8: Hệ thống kiểm sốt nội bộ của đơn vị là gì? Các doanh nghiệp thường thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ để
làm gì?
Câu 9:Tại sao trong kiểm tốn báo cáo tài chính, KTV phải nghiên cứu đánh giá HTKSNB?
Câu 10:Trong khâu lập kế hoạch kiểm toán, nếu đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ tại đơn vị được kiểm tốn có hiệu
lực mạnh thì KTV dự kiến về các phương pháp kiểm toán sẽ áp dụng như
Câu 11:Kỹ thuật “kiểm tra chi tiết về nghiệp vụ” được áp dụng nhằm thu thập bằng chứng kiểm tốn để làm gì?
Câu 12: Kỹ thuật “kiểm tra chi tiết về nghiệp vụ” được áp dụng nhằm thu thập bằng chứng kiểm toán để xác minh cho
những cơ sở dẫn liệu nào?
Câu 13: Hãy nói rõ kỹ thuật thử nghiệm chi tiết về kiểm soát trong phương pháp kiểm toán tuân thủ sẽ được KTV
thực hiện khi nào? Tại sao?
Câu 14: Cơ sở dẫn liệu có phải là bằng chứng kiểm tốn khơng? Tại sao? Khi nào CSDL trở thành BCKT?
Câu 15:Khi KTV đánh giá HTKSNB của doanh nghiệp được kiểm toán là mạnh, hiệu quả và rủi ro kiểm sốt là thấp
thì KTV sẽ áp dụng phương pháp kiểm toán tuân thủ? Đúng hay sai? Nếu KTV chưa áp dụng phương pháp kiểm toán
tuân thủ thì KTV cịn quan tâm đến yếu tố gì của HTKSNB?
Câu 16: Nội dung và mục đích của kỹ thuật thử nghiệm chi tiết nghiệp vụ và số dư tài khoản trong kiểm tốn báo cáo
tài chính?
Câu 17:Hệ thống kiểm sốt nội bộ được coi là mạnh khi nó được thiết kế đầy đủ. Đúng hay sai?
Câu 18:Phương pháp kiểm tốn mà kiểm tốn viên áp dụng sẽ khơng ảnh hưởng đến mức độ rủi ro kiểm soát của đơn
vị được kiểm tốn. Hãy giải thích vì sao?
20
21
21
21
22
22
22
23
23
23
24
24
24
24
25
25
25
26
26
KIỂM TOÁN CĂN BẢN
CHƯƠNG 1+2
Câu 1: KTV phải tuân thủ chuẩn mực kế toán khi thực hiện mọi cuộc kiểm tốn. Đúng hay
sai? Vì sao?
SAI. Vì:
•
Trách nhiệm của kế tốn viên là lập và trình bày BCTC, tuân thủ chuẩn mực kế tốn. Cịn cơng việc của KTV là
thu thập và đánh giá các bằng chứng về các thông tin trên BCTC nhằm xác nhận và báo cáo về mức độ phù hợp
giữa các thông tin này với chuẩn mực kế tốn. Vì vậy KTV chỉ cần hiểu biết, khơng cần tuân thủ chuẩn mực kế
toán
Câu 2: Điều lệ của Tổng cơng ty có phải là một loại chuẩn mực trong kiểm tốn tn thủ
khơng? Vì sao?
ĐÚNG.Vì:
•
Điều lệ của tổng công ty được xây dựng và quy định bắt buộc trong phạm vi doanh nghiệp. Mọi hoạt động của
công ty đều phải tuân thủ điều lệ này. Vì vậy, khi tiến hành kiểm toán tuân thủ cần so sánh mọi hoạt động của
cơng ty có tn thủ đúng điều lệ công ty hay không. Nên điều lệ công ty cũng là một loại chuẩn mực của KT
tuân thủ
Câu 3: Chuẩn mực kiểm tốn dùng để hướng dẫn cơng việc và điều chỉnh hành vi của KTV.
Đúng hay sai? Vì sao?
ĐÚNG. Vì:
•
Chuẩn mực kiểm tốn được hiểu là những quy định về nguyên tắc, thủ tục cơ bản và những hướng dẫn thể thức
áp dụng các nguyên tắc và thủ tục cơ bản đó trong q trình kiểm tốn
•
Ý nghĩa:
▪
Vừa có tính bắt buộc vừa có tính hỗ trợ hướng dẫn cho các KTV
▪
Thước đo đánh giá chất lượng công việc của KTV đã thực hiện trong qt kiểm toán
▪
Là căn cứ để các đvi được kiểm toán và những người khác có liên quan phối hợp thực hiện trong qt kiểm
toán cx như giải quyết các tranh chấp phát sinh cho qt kiểm toán
→ Chuẩn mực kiểm toán dùng để hướng dẫn công việc và điều chỉnh hành vi của KTV
1
Câu 4: So sánh sự khác nhau giữa kiểm toán tuân thủ, kiểm toán BCTC và kiểm toán hoạt
động?
Tiêu thức
so sánh
Kiểm toán hoạt động
Là loại kiểm toán nhằm ktra,
Khái niệm
đánh giá về tính hiệu lực,
hiệu quả và tính kinh tế của
các hđ được kiểm toán
Kiểm toán tuân thủ
Kiểm toán BCTC
Là loại kiểm toán nhằm ktra,
Là loại kiểm toán nhằm
đánh giá đvi được kiểm tốn có
ktra và xác nhận về tính
tn thủ luật pháp, chính sách,
trung thực, hợp lí của các
chế độ và các qui định mà cơ
BCTC được kiểm toán
quan có thẩm quyền đề ra hay ko
Đánh giá tính trung thực,
Mục tiêu
Đánh giá tính hiệu lực, hiệu
Đánh giá tình hình tn thủ qui
hợp lí về các thơng tin trên
quả và tính kinh tế của hđ
định của cơ quan có thẩm quyển
BCTC của đơn vị được
được kiểm toán
của đơn vị được kiểm tốn
kiểm tốn
Phương án kinh doanh, qui
Đối tượng
trình sx, dự án đầu tư, hệ
thống kiểm soát nội bộ,...
→ phong phú, đa dạng
Chuẩn
mực so
sánh
Chức năng
kiểm tốn
Tình hình tn thủ các qui định
của CQNN (luật DN), Cơ quan
BCTC, sổ sách kế toán,
thẩm quyển cấp trên (điều lệ
chứng từ hóa đơn, tài
cty), Cơ quan chun mơn (thuế,
sản,...
luật kế tốn)
Khơng phức tạp như kiểm tốn
Các chuẩn mực và chế độ
Các tiêu chí đánh giá của
hoạt động. Là các qui định của
kế toán, các qui định pháp
kiểm tốn hoạt động
luật pháp, chính sách, chế độ và
lí khác có liên quan
những qui định có liên quan
Tư vấn
Xác minh và tư vấn
Xác nhận và tư vấn
Câu 5: Chỉ ra Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán sử dụng kết quả của từng loại kiểm toán
trên phục vụ cho công tác quản lý, điều hành hoạt động đơn vị như thế nào? Hãy trình bày ý
nghĩa tác dụng của kết quả từng loại kiểm toán trên với đơn vị được kiểm tốn?
•
Kết quả của Kiểm tốn tn thủ giúp đơn vị được kiểm toán biết được mức độ tn thủ chính sách chế độ từ đó
giúp nhà quản trị quản lý vĩ mô thực hiện nghiêm chỉnh thống nhất luật pháp chính sách chế độ
•
KTBCTC giúp đơn vị được kiểm toán biết được mức độ trung thực hợp lý của thông tin và thực trạng hđ của hệ
thống kiểm sốt nội bộ → từ đó giúp BGĐ hướng dẫn nghiệp vụ, củng cố hoạt động tài chính – kế toán và đưa ra
các quyết định quản lý điều hành đúng đắn kịp thời
2
•
KTHĐ giúp đơn vị được kiểm toán biết được trong thực tế hđ được kiểm tốn đạt được tính kinh tế, tính hiệu
lực, hiệu quả hay chưa. Chỉ ra thiếu sót trong hoạt động và đưa ra hướng khắc phục kịp thời => giúp giảm chi
phí thơng qua cải thiện tổ chức hđ, khai thác và sd hiệu quả các nguồn lực
Câu 6: Tại sao nói khách thể kiểm tốn là đơn vị “được kiểm tốn” mà khơng phải là đơn vị
“bị kiểm tốn”? Giải thích?
Xuất phát từ chức năng và vị trí vai trị t/d của kiểm tốn trong quản lý:
•
•
Về chức năng:
▪
Kiểm tra và xác nhận( chức năng xác minh)
▪
Trình bày ý kiến( chức năng tư vấn)
Về vị trí vai trị, t/d của kiểm tốn đối với đơn vị được kiểm tốn:
▪
Kiểm tốn góp phần hướng dẫn nghiệp vụ và ổn định củng cố hoạt động tài chính kế tốn. Khi phát hiện
sai sót, KTV chỉ dẫn đề nghị DN sửa chữa, tư vấn giúp DN ổn định, KD hiệu quả
▪
Kiểm tốn góp phần nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý. Kiểm toán tư vấn giúp DN thấy được hạn
chế nhằm xử lý, ngăn chặn, hạn chế rủi ro
Câu 7: Kiểm toán Nhà nước là nội kiểm hay ngoại kiểm? Tại sao?
•
Kiểm tốn NN do các KTV là viên chức NN thực hiện kiểm toán, các viên chức này hưởng lương từ NSNN
•
KTNN được thực hiện theo kế hoạch do cơ quan mà KTNN trực thuộc ( Quốc hội) phê duyệt
•
KTNN thực hiện kiểm tốn ko thu phí kiểm tốn từ các đơn vị tổ chức được kiểm tốn
•
Quan hệ giữa KTNN và đơn vị tổ chức được kiểm tốn là quan hệ bắt buộc. Vì vậy khi thực hiện kiểm tốn
KHƠNG phải ký HĐ kiểm tốn
•
Kết thúc kiểm tốn, KTNN có nhiệm vụ theo dõi việc thực hiện các ý kiến đề xuất của KTNN đối vs đvi, tổ chức
được kiểm toán
3
Câu 8: Nói khách thể kiểm tốn là khách hàng kiểm tốn, đúng hay sai? Vì sao? Khi nào
khách thể kiểm tốn trở thành khách hàng kiểm tốn?
SAI vì:
•
KT nội bộ là sự kiểm toán do yêu cầu nhu cầu của đơn vị và nhà quản lý của chính đơn vị, khơng phải dịch vụ
bên ngồi
•
KT Nhà nước là sự kiểm toán bắt buộc do yêu cầu kiển toán hàng năm
→ Khách thể kiểm tốn KHƠNG phải KH kiểm tốn. Tuy nhiên, KT độc lập cung cấp dịch vụ cho cá nhân, tổ
chức có yêu cầu nên khách thể kiểm toán là khách hàng kiểm toán
Câu 9: Đơn vị được kiểm tốn cũng chính là đơn vị nhận báo cáo kiểm toán, đúng hay sai? Tại
sao? Khi nào đơn vị được kiểm tốn cũng chính là đơn vị nhận báo cáo kiểm tốn?
SAI vì:
•
Đơn vị được kiểm tốn là nơi diễn ra cuộc kiểm tốn
•
Đơn vị nhận báo cáo kiểm tốn tùy vào mục đích, u cầu của kiểm tốn
•
Chỉ khi chính bản thân đơn vị được kiểm tốn u cầu kiểm toán hay ký hợp đồng kiểm toán ( nếu là tổ chức
kiểm tốn độc lập) thì báo cáo kiểm tốn này gửi cho chính đơn vị được kiểm tốn
Câu 10: Khách thể kiểm tốn có bao giờ là một cá nhân khơng tại sao? Nếu có thì khi nào một
cá nhân sẽ trở thành khách thể kiểm toán và khách thể này thuộc loại kiểm tốn nào?
•
Khách thể kiểm tốn là cá nhân khi cá nhân đó sử dụng tiền, tài sản, kinh phí của Nhà nước, của tập thể
•
Khách thể kiểm tốn thuộc kiểm tốn hoạt động khi kiểm tốn tính hiệu lực của hoạt động cá nhân hay kiểm toán
chất lượng thực thi nhiệm vụ được giao
Câu 11: Tại sao khi tiến hành kiểm toán, tổ chức KTĐL phải ký hợp đồng với khách hàng
kiểm toán. Tổ chức KTNB và KTNN có cần ký hợp đồng khơng? Vì sao?
•
Tổ chức KTĐL cung cấp dịch vụ cho mọi cá nhân, tổ chức có nhu cầu kiểm tốn nói chung là khách hàng kiểm
tốn. Khi khách hàng có nhu cầu, phải trả phí để được thực hiên dịch vụ kiểm tốn vì đây là nhu cầu khơng bắt
buộc. 2 tổ chức ,đơn vị kiểm toán và đvi được kiểm tốn ko liên quan với nhau. Vì vậy, khi tiến hành kiểm toán,
tổ chức KTĐL phải ký hợp đồng với KH kiểm toán
4
•
KTNN thực hiện kiểm toán ở các dơn vị, tổ chức thuộc sở hữu của NN (có sử dụng cơng quỹ, tài sản, ngân sách
NN). Quan hệ giữa kiểm toán nhà nước và đơn vị, tổ chức được kiểm toán là quan hệ bắt buộc. các chủ thể phải
thực hiện theo quy định của luật kiểm toán nhà nước, nên khi kiểm tốn nhà nước thực hiện kiểm tốn khơng
phải ký hợp đồng
•
KTNB là sự kiểm tốn do u cầu nhu cầu của đơn vị và nhà quản lý của chính đơn vị, khơng phải dịch vụ bên
ngồi nên ko cần phải kí HĐ kiểm tốn
Câu 12: Trong kiểm tốn BCTC cũng có nội dung thuộc về kiểm tốn tn thủ. Hãy chỉ ra 2
trường hợp thuộc nội dung này.
•
Trong kiểm tốn BCTC có những nội dung kiểm tốn việc tuân thủ hệ thống báo cáo tài chính, tuân thủ chứng từ
kế toán, báo cáo quyết toán thuế, thời gian lập BCTC, tuân thủ việc mở sổ kế toán, tuân thủ các nguyên tắc kế
toán phù hợp, trọng yếu, thận trọng,.. kiểm tốn loại này chính là KTTT
Câu 13: Chỉ rõ sự cần thiết khách quan của kiểm toán trong nền kinh tế thị trường?
Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển , đối tượng quan tâm và sử dụng thơng tin kế tốn ngày càng tăng. Tuy
nhiên xã hội càng phát triển, nền KTTT càng phức tạp. thông tin kinh tế nguy cơ chứa đựng nhiều rủi ro, sai lệch từ
những nguyên nhân sau:
•
Khoảng cách lớn giữa người sử dụng thông tin và người cung cấp thông tin và sự điều chỉnh thơng tin có lợi cho
người cung cấp thơng tin
•
Khối lượng thơng tin q nhiều
•
Tính phức tạp của thông tin và nghiệp vụ kinh tế ngày càng gia tăng
•
Khả năng thơng đồng trong xử lý thơng tin có lợi cho người cung cấp thơng tin ngày càng lớn
Giảm rủi ro bằng cách:
•
Người sử dụng thơng tin tự kiểm tra thơng tin mà mình sử dụng
•
Người cung cấp thông tin bị ràng buộc trách nhiệm pháp lý hoặc người sử dụng thông tin chia sẻ rủi ro thông
tin cùng người quản trị doanh nghiệp hay người cung cấp thơng tin theo ràng buộc giữa hai bên
•
Chỉ sử dụng thơng tin khi đã được kiểm tốn xác nhận
→ Dẫn đến sự cần thiết khách quan của kiểm toán trong nền kinh tế thị trường
5
Câu 14: Vai trị của kiểm tốn trong nền kinh tế thị trường?
•
Thứ nhất : kiểm tốn tạo niềm tin cho người quan tâm
•
Thứ hai: kiểm tooốn góp phần hướng dẫn nghiệp vụ và ổn định củng cố hoạt động tài chính, kế tốn nói
riêng và hoạt động của các đơn vị được kiểm tốn nói chung
•
Thứ ba: kiểm tốn góp phần nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý
Câu 15: Tổ chức kiểm tốn Nhà nước có thể là khách hàng của KTĐL hay khơng?
CĨ. Vì:
•
KTNN có thể thuê KTĐL, ký hợp đồng và trả phí cho KTĐL để thực hiện dịch vụ kiểm toán
Câu 16: Tổ chức kiểm tốn Nhà nước cũng có chức năng cung cấp các dịch vụ xác nhận cho
các doanh nghiệp. Đúng hay sai?
SAI vì :
• Tổ chức KTNN chỉ thực hiện cơng việc kiểm toán đối với các đơn vị, tổ chức thuộc sở hữu của NN ( thường
gọi là khu vực công). Mà DN là đơn vị không thuộc khu vực cơng.
Câu 17: Thế nào là phạm vi kiểm tốn? Thế nào là phạm vi kiểm tốn khơng bị giới hạn? Khi
phạm vi kiểm tốn bị giới hạn mà KTV khơng thể khắc phục được thì KTV sẽ xử lý như thế
nào?
•
Phạm vi kiểm tốn là giới hạn của một cuộc kiểm toán nhằm đáp ứng yêu cầu khai thác, thu thập bằng chứng
kiểm toán tin cậy, thuyết phục một cách đầy đủ và tồn diện để hình thành nên những ý kiến kết luận của
KTV về thông tin được kiểm tốn
•
Phạm vi kiểm tốn bị giới hạn là pvi kiểm tốn mà KTV cho là cần thiết nhưng khơng thể thu thập hoặc thực
hiện các kỹ thuật để thu thập bằng chứng kiểm tốn
•
Phạm vi kiểm tốn ko bị giới hạn là pvi kiểm tốn mag KTVcó thể tự do khai thác, thu thập bằng chứng kiểm
toán tin cậy, thuyết phục một cách đầy đủ và tồn diện để hình thành nên ý kiến nhân xét kết luận của KTV về
thơng tin được kiểm tốn mà ko bị giới hạn
6
Câu 18: Chuẩn mực kiểm tốn là gì? Cấu trúc cơ bản của hệ thống chuẩn mực kiểm toán bao
gồm những gì?
•
Chuẩn mực kiểm tốn được hiểu là những quy định về những nguyên tắc, thủ tục cơ bản và những hướng dẫn
thể thức áp dụng các nguyên tắc và thủ tục cơ bản đó trong q trình kiểm tốn
•
Cấu trúc của hệ thống CMKT gồm 2 bộ phận riêng biệt nhưng không tách rời:
▪
chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp: liên quan và chi phối trực tiếp tới KTV thực hiện kiểm toán, những
người xây dựng và soạn thảo ra các chuẩn mực chuyên môn, những người làm công tác ktra, kiểm soát
chất lượng. Gồm những qui định cơ bản như: cơng minh, chính trực; khách quan; năng lực chun
mơn và tính thận trọng; tơn trọng bí mật; tư cách nghề nghiệp; tn thủ pháp luật, chuẩn mực chun
mơn; có quan điểm lập trường vững vàng, chính kiến cá nhân,...
▪
chuẩn mực về chuyên môn: được chia ra 3 loại gồm: loại CMKT áp dụng trong giai đoạn lập kế hoạch
kiểm toán; Loại CMKT áp dụng trong giai đoạn thực hành kiểm toán; Loại CMKT áp dụng cho giai
đoạn kết thúc và lập BCKT
•
Trong mỗi chuẩn mực kiểm tốn thường có cấu trúc 3 phần: quy định chung, nội dung chuẩn mực, hướng dẫn
áp dụng
Câu 19: Tính độc lập của KTV được thể hiện trên những khía cạnh nào đối với đơn vị được
kiểm tốn? Hay tính độc lập của KTV có nguy cơ bị đe dọa bởi lý do nào? Hãy chỉ ra ít nhất 2
giải pháp để loại bỏ nguy cơ này?
•
Tính độc lập: là một ngun tắc hành nghề cơ bản và bắt buộc của KTV khi thực hành kiểm tốn. Tính độc
lập này được thể hiện trên hai khía cạnh đối với đơn vị được kiểm tốn như sau:
▪
Một là, độc lập về chuyên môn: bị ảnh hưởng bởi sự ép buộc, gây sức ép, sự lôi kéo, mua chuộc bằng
vật chất tình cảm, sự chi phối bằng quyền lực, quan hệ; KTV có thành kiến, định kiến vs đvi được
kiểm toán
▪
Hai là, độc lập với khách thể kiểm toán hay độc lập với ban lãnh đạo của đơn vị được kiểm tốn. Tính
độc lập này được thể hiện trên hai mặt đó là: độc lập về tình cảm và độc lập về kinh tế
▪
Độc lập về tình cảm: KTV có quan hệ ruột thịt vs ban lãnh đạo của đvi được kiểm toán
▪
Độc lập về kinh tế: KTV có cổ phần, cổ phiếu, vốn, cho vay, đi vay, làm tư vấn, đại lí dịch vụ, ủy viên
điều hành của đvi được kiểm tốn
•
Các biện pháp để bảo vệ tính độc lập của KTV của cty kiểm toán:
▪
Cty kiểm toán ko cho phép KTV vi phạm 3 khía cạnh độc lập tham gia kiểm tốn
▪
Bản thân KTV phải trung thực làm bản cam kết về tính độc lập, phải từ chối kiểm tốn và hồn tồn
chịu trách nhiệm về những cam đoan về tính độc lập của mình
▪
KTV muốn kiểm tốn phải bán hết số cổ phần, cổ phiếu của DN sẽ được kiểm toán, cắt đứt mọi quan
hệ về kte và đảm bảo tính độc lập của KTV ms được kiểm toán
7
▪
KTV và cty kiểm tốn phải tìm cách khác để loại bỏ vi phạm này như có sự giám sát chặt chẽ của
những KTV có trách nhiệm, thuyết minh đầy đủ và rõ ràng về những nguy cơ có ảnh hưởng tới tính
độc lập của KTV trong qt kiểm tốn
Câu 20: phân biệt kiểm toán nội bộ, kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập?
Kiểm toán nhà nước
Kiểm toán độc lập
Tiêu thức
Kiểm toán nội bộ
Người thực hiện
Đối tượng kiểm
toán chủ yếu
KTV nội bộ
Kiểm toán hđ là chủ yếu:
KTBCTC, Kiểm toán tuân
thủ
Theo kế hoạch
Các phòng ban, phân xưởng
tổ đội, tập thể, cá nhân trong
đơn vị
Khơng có tính chất pháp lý
KTV nhà nước
Kiểm toán BCTC, tuân thủ là
chủ yếu, Kiểm toán hđ
KTV độc lập
Kiểm toán BCTC là chủ
yếu, KTHĐ, tuân thủ
Theo kế hoạch
Các đơn vị có sd NSNN, tiền
và TS nhà nước
Theo hợp đồng, thư mời
Mọi DN, đơn vị khi có y/c
có tính chất pháp lý
có tính chất pháp lý
Hạn chế
Cho chủ DN
Rất cao, cao
Cho cơ quan nó trực thuộc
Rất cao
Cho người mời hay y/c
kiểm tốn
Thu phí
Phương thức hđ
Khách thể Kiểm
tốn
Tính chất pháp
lý
Độ tin cậy
Báo các kết quả
Chi phí Kiểm
Khơng thu phí
tốn
Điều kiện tồn tại Mọi cơ chế
Cơ cấu tổ chức
Không thu phí
ở đâu có nhà nước ở đó có
KTNN
Có thể thuộc Quốc hội, chính
phủ, hoặc độc lập
Trực thuộc chủ DN
Cơ chế thị trg
Hình thành các cty, tập đồn
kiểm tốn chun nghiệp
Câu 21: phân biệt KTBCTC, kiểm tra kế toán, thanh tra tài chính, thanh tra chính phủ?
Tiêu chí
Kiểm tốn BCTC
Kiểm tra kế tốn
Thanh tra tài chính
Thanh tra chính phủ
Mục đích
Ktra, xác nhận mức Ktra, đánh giá việc tổ
độ trung thực, hợp chức thực hiện cơng tác
lý của BCTC
kế tốn của đơn vị
Thanh tra việc chấp hành
các quy định, quy chế tài
chính của nhà nước tại
đơn vị
Thanh tra việc chấp
hành (tuân thủ) PL,
chính sách của nhà
nước tại đơn vị
Tình hình chấp hành
các quy định PL và
các chính sách nhà
nước
Đối tượng
BCTC do đơn vị
lập
Các cơng việc về tổ
chức bộ máy kế tốn và
các hđ tác nghiệp
Việc quản lý, phân phói,
sd vốn, chấp hành dự
tốn kinh phí tại đơn vị
Chủ thể
KTV (độc lập, nội
bộ, nhà nước)
Kế toán trưởng đơn vị
cấp trên, KTT đơn vị
hoặc người được ủy
quyền
Thanh tra viên tài chính,
cơng việc thanh tra tài
chính BTC, sở tài chính
Thanh tra viên chính
phủ, chuyên viên
thanh tra chính phủ
Cách thức
thực hiện
Theo quy trình
kiểm tốn, thực
hiện ktra theo các
nội dung cụ thể
Theo quy trình ktra;
thực hiện ktra theo các
nội dung cụ thể
Theo quy trình thanh tra
tài chính, sd các phương
pháp, kỹ thuật thanh tra,
kiểm tốn
Theo quy trình thanh
tra các vụ việc, nội
dung, sd các phương
pháp, kỹ thuật thanh
tra, ktra
Tính chất
Bắt buộc hoặc tự
nguyện
Bắt buộc
Bắt buộc
Bắt buộc
8
CHƯƠNG 3 +4
Câu 1: So sánh điểm giống và khác nhau giữa ý kiến dạng chấp nhận ngoại trừ và ý kiến dạng
từ chối. Từ chối với trái ngược
Giống nhau:
•
Là ý kiến của KTV đưa ra sau khi thực hiện các cơng tác kiểm tốn tại đvi
•
Phạm vi kiểm tốn đều bị giới hạn
Khác nhau:
Tiêu chí
Ý kiến dạng chấp nhận từng phần
Ý kiến dạng từ chối
(ngoại trừ)
(không thể đưa ra ý kiến)
• Phạm vi kiểm tốn bị giới hạn ở mức độ
nhỏ, ko lan tỏa đến BCTC
Điều kiện lập
• BCTC còn tồn tại những sai phạm trọng yếu
nhưng ở mức độ nhỏ, ko lan tỏa đến BCTC
Ảnh hưởng đến
đơn vị được kiểm
toán
Bất đồng với đơn
vị được kiểm toán
Bằng chứng
kiểm toán
Ảnh hưởng
hưởng ở mức độ lớn và lan tỏa đến
BCTC
tố ngoại trừ
của đvi
Bị ảnh hưởng một phần trong việc giao dịch vs
Đơn vị gặp khó khăn lớn trong việc hợp
các bên liên quan vì mức độ tin cậy ko cao
tác vs bên ngồi do KTV ko xác nhận tính
bằng BCKT dạng chấp nhận tồn phần
trung thực của BCTC
Nhỏ
Lớn
Ý kiến dạng khơng chấp nhận (trái ngược)
Tiêu chí
lập
trọng, ko thể khắc phục được, ảnh
Đưa ra ý kiến dạng chấp nhận từng phần có yếu Ko thể đưa ra ý kiến của mình về BCTC
Dạng ý kiến
Điều kiện
• Phạm vi kiểm tốn bị giới hạn nghiêm
• Phạm vi kiểm tốn ko bị giới hạn
• BCTC còn tồn tại những sai phạm trọng yếu ảnh
hưởng ở mức độ lớn, lan tỏa đến BCTC
Ý kiến dạng từ chối
(khơng thể đưa ra ý kiến)
• Phạm vi kiểm toán bị giới hạn ở mức độ
nghiêm trọng, ko thể khắc phục được, ảnh
hưởng ở mức độ lớn và lan tỏa đến BCTC
KTV dựa trên đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích
KTV ko thể thu được đầy đủ BCKT nên ko
hợp để kết luận BCTC có chứa những sai phạm ở
thể đưa ra kết luận nào về BCTC của đvi
mức độ lớn, lan tỏa đến BCTC
được kiểm toán
Bất đồng nghiêm trọng giữa KTV và đvi được kiểm
Đvi gặp khó khăn trong quan hệ vs đối tác
toán
9
Câu 2 : BCKT dạng chấp nhận toàn phần chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh có lãi?
Đúng hay sai?
SAI. Vì:
•
BCKT chấp nhận tồn phần được lập ra khi BCTC của DN, đơn vị ko có sai phạm trọng yếu. Có nghĩa là
KTV hồn tồn chấp nhận BCTC của DN, đơn vị khi lập ra, hay ban đầu BCTC của DN, đơn vị có sai phạm
trọng yếu nhưng đã được sửa đổi theo ý kiến của KTV và được KTV hoàn toàn đồng ý. Như vậy, dù đơn vị có
lãi hay lỗ nhưng BCTC ko có sai phạm trọng yếu sẽ được KTV lập ra BCKT chấp nhận tồn phần
Câu 3: Khi đơn vị sửa chữa sai sót nhưng khơng đúng với u cầu của KTV, KTV có thể lập
báo cáo kiểm tốn dạng nào? Vì sao?
•
KTV có thể lập BCKT dạng chấp nhận từng phần( ngoại trừ) nếu phần sửa chữa ko đúng yêu cầu ở mức độ
nhỏ, ko lan tỏa đến BCTC hoặc lập BCKT dạng trái ngược ( ko chấp nhận) nếu phần sửa chữa ko đúng yêu
cầu ở mức độ lớn, lan tỏa đến BCTC
Câu 4: BCKT dạng từ chối được lập ra trong trường hợp phạm vi kiểm toán bị giới hạn
nghiêm trọng? Đúng hay sai?
ĐÚNG.
•
Vì khi phạm vi kiểm tốn bị giới hạn nghiêm trọng, ko thể khắc phục được thì KTV ko thể thu thập được đầy
đủ và thích hợp các bằng chứng kiểm tốn để có thể cho ý kiến về BCTC của đvi nên trong trường hợp này,
KTV sẽ lập ra BCKT dạng từ chối
Câu 5: Khi KTV đã lập BCKT dạng từ chối, KTV có thu phí của đơn vị được kiểm tốn
khơng? Vì sao?
•
Khi KTV đã lập BCKT dạng từ chối, KTV vẫn thu phí của đơn vị kiểm tốn vì BCKT trong trường hợp này
vẫn được chấp nhận về mặt pháp lí?
10
Câu 6: Khi từ chối 1 cuộc kiểm toán, KTV có lập BCKT khơng?
•
Khi từ chối một hợp đồng kiểm tốn thì KTV ko lập ra BCKT vì KTV ko thực hiện kiểm tốn thì ko có bằng
chứng, căn cứ và cơ sở để kết luận. Và nếu KTV có kết luận thì kết luận cx ko được thừa nhận.
Câu 7: Khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn, KTV sẽ đưa ra ý kiến kiểm tốn dạng nào?
•
Dạng chấp nhận từng phần( ngoại trừ). Vì khi phạm vi kiểm tốn bị giới hạn dẫn đến những ảnh hưởng có thể
có của các sai phạm chưa bị phát hiện có thể là trọng yếu nhưng ko lớn, ko lan tỏa đến BCTC. Ví dụ: KTV ko
thực hiện kiểm kê HTK
Câu 8: Tại sao khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn nghiêm trọng không thể khắc phục được,
KTV sẽ đưa ra ý kiến nhận xét dạng từ chối?
• Khi phạm vi kiểm toán bị giới hạn nghiêm trọng ko thể khắc phục được, KTV sẽ đưa ra ý kiến nhận xét dạng
từ chối vì: khi phạm vi kiểm tốn bị giới hạn ở mức độ lớn, lan tỏa đến BCTC tức là KTV sẽ ko thể thu thập
đầy đủ bằng chứng để có thể đưa ra ý kiến nhận xét kết luận về thơng tin được kiểm tốn.
Câu 9: Gian lận khó phát hiện hơn sai sót. Hãy giải thích ngắn gọn lý do?
•
Hành vi gian lận là CỐ Ý nên luôn được chuẩn bị một cách chặt chẽ, chu đáo, che đậy tinh vi và ln nảy sinh
khi có cơ hội và kẽ hở, nên gian lận ln khó phát hiện hơn là sai sót. Gian lận tồn tại một cách tiềm ẩn trong
hđ ktế và BCTC của DN.
Câu 10: Mục đích kiểm tốn có phải là đi tìm kiếm gian lận sai sót khơng? Tại sao kiểm tốn
viên phải nghiên cứu gian lận sai sót trong q trình kiểm tốn?
•
Mục đích của kiểm tốn KHƠNG PHẢI đi tìm kiếm gian lận, sai sót mà là xác minh độ tin cậy hay tính trung
thực của thơng tin được kiểm tốn.
•
KTV phải nghiên cứu gian lận sai sót( sai phạm) trong qt kiểm tốn vì : để có thể kết luận được thơng tin
được kiểm tốn có trung thực, tin cậy hay ko thì KTV phải xem thơng tin được kiểm tốn( BCTC) có chứa
đựng những sai phạm trọng yếu hay ko, có độ lớn đến mức nào, về bản chất có ảnh hưởng đến sự thay đổi
quyết định của người sử dụng thơng tin được kiểm tốn hay ko.
11
Câu 11: Chỉ có gian lận là trọng yếu, cịn sai sót khơng phải là trọng yếu. Nói như vậy đúng
hay sai? Tại sao?
•
SAI. Vì mọi sai phạm nếu về độ lớn hoặc về bản chất, định tính mà làm ảnh hưởng đến sự thay đổi ý kiến của
người sử dụng thơng tin kiểm tốn thì những gian lận sai sót đó đều là sai phạm trọng yếu ko phân biệt đó là
gian lận hay sai sót.
Câu 12: Đơn vị càng có nhiều nghiệp vụ mới mẻ, phức tạp thì rủi ro kiểm sốt có xu hướng gia
tăng. Hãy giải thích ngắn gọn lý do?
•
Tính chất mới mẻ và phức tạp của các loại giao dịch là 1 trong 3 yếu tố ảnh hưởng đến RRKS. Vì :
• Một trong 6 hạn chế cố hữu của HT KSNB là: phần lớn các thủ tục kiểm soát thường được thiết lập cho các
nghiệp vụ thường xuyên, lặp đi lặp lại hơn là các nghiệp vụ ko thường xuyên. Vì vậy khi đơn vị có nhiều
nghiệp vụ mới mẻ, phức tạp thì HT KSNB sẽ khó quản lí, kiểm sốt các nghiệp vụ phát sinh cx như chưa kịp
thời thiết kế các thủ tục kiểm soát ứng với các nghiệp vụ mới đó nên RRKS có xu hướng gia tăng.
Câu 13: Tại sao những đánh giá và khuyến cáo của KTV độc lập đối với HTKSNB không được
ghi vào báo cáo kiểm tốn? (trừ khi có u cầu phải đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của HT
KSNB)
•
Vì thơng thường KTV độc lập sẽ đưa ra ý kiến nhận xét và đánh giá về HT KSNB trong thư quản lí và tư vấn
giúp khách hàng hồn thiện những điểm cịn tồn tại của hệ thống. Cịn trên báo cáo kiểm tốn chỉ ghi ý kiến
nhận xét của KTV về độ tin cậy của thông tin trên BCTC.
Câu 14: Nêu khái niệm về báo cáo kiểm tốn. Từ đó suy ra khái niệm “báo cáo kiểm toán về
kiểm toán tuân thủ của kiểm toán Nhà nước”? Ý nghĩa của loại báo cáo này đối với nhà nước
và đối với đơn vị được kiểm tốn?
•
BCKT là văn bản do KTV lập ra thể hiện những ý kiến nhận xét kết luận của KTV về thơng tin được kiểm
tốn.
•
BCKT về kiểm tốn tn thủ là văn bản do KTV lập ra thể hiện những ý kiến nhận xét kết luận của KTV về
tình hình tuân thủ các qui định của đơn vị được kiểm tốn.
•
BCKT về KTTT của kiểm toán Nhà nước là văn bản do KTV Nhà nước lập ra thể hiện những ý kiến nhận xét
kết luận của KTV Nhà nước về tình hình tuân thủ các qui định của đơn vị được kiểm toán.
12
Câu 15: Có rủi ro phát hiện là có rủi ro kiểm toán. Đúng hay sai? Tại sao? Khi nào rủi ro phát
hiện trở thành rủi ro kiểm tốn?
•
ĐÚNG. Vì trong một cuộc kiểm toán, với mức RRTT và RRKS là cố định, nếu RRPH càng tăng cao , tức là
khả năng ko phát hiện ra sai phạm trọng yếu càng tăng thì RRKT cx càng tăng. Và ngược lại, để hạ thấp
RRKT ln xuống mức có thể chấp nhận được, KTV thường phải hạ thấp RRPH.
•
Rủi ro phát hiện trở thành rủi ro kiểm tốn khi:
▪
Thực tế phải có cuộc kiểm tốn xảy ra
▪
Vẫn cịn tồn tại sai phạm trọng yếu mà KTV nhận định nó đã trung thực, hợp lí
▪
Rủi ro phát hiện phải kết hợp với rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát mới tạo thành rủi ro kiểm tốn
theo cơng thức: AR=IR x CR x DR
Câu 16: Khi phạm vi kiểm toán bị hạn chế mà không thể khắc phục được, KTV sẽ lập ra
những loại báo cáo kiểm tốn nào? Tại sao?
•
Trường hợp phạm vi kiểm toán bị hạn chế mà KTV ko thể vượt qua được, thì KTV sẽ lập ra BCKT CHẤP
NHẬN TỪNG PHẦN hay NGOẠI TRỪ ( nếu phạm vi kiểm tốn bị hạn chế ở mức độ NHỎ, KHƠNG LAN
TỎA đến BCTC) hoặc BCKT dạng TỪ CHỐI hay ko thể đưa ra ý kiến ( nếu phạm vi kiểm toán bị hạn chế ở
mức độ LỚN, LAN TỎA ĐẾN BCTC).
Câu 17: Báo cáo kiểm tốn “chấp nhận tồn phần” có được KTV lập ra khi BCTC của doanh
nghiệp cịn có sai phạm khơng? Tại sao?
•
BCKT “chấp nhận tồn phần” CĨ được KTV lập ra khi BCTC của DN cịn có sai phạm trong trường hợp sai
phạm đó là ko trọng yếu
Câu 18: Báo cáo kiểm tốn “chấp nhận tồn phần” được KTV lập ra có nghĩa là báo cáo tài
chính của đơn vị được kiểm tốn khơng cịn gian lận, sai sót nào. Nói như vậy đúng hay sai, tại
sao?
•
Nói như vậy là SAI. Vì trên BCTC sau khi được kiểm tốn vẫn cịn những sai phạm ko trọng yếu thì KTV vẫn
sẽ lập BCKT dạng “chấp nhận tồn phần”
13
Câu 19: Báo cáo kiểm tốn “chấp nhận tồn phần” khơng được KTV lập ra nếu phạm vi kiểm
tốn bị hạn chế mà khơng thể khắc phục. Hãy giải thích ngắn gọn lý do.
•
•
Điều kiện lập BCKT dạng chấp nhận tồn phần:
▪
Phạm vi kiểm tốn ko bị hạn chế
▪
BCTC ko còn chứa đựng những sai phạm trọng yếu
Khi phạm vi kiểm toán bị hạn chế và ko thể khắc phục thì KTV sẽ ko thể thu thập đầy đủ và thích hợp bằng
chứng kiểm tốn để có thể đưa ra kết luận về độ tin cậy của BCTC được kiểm toán
Câu 20: Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm sốt ở đơn vị được kiểm tốn là cao thì phạm vi kiểm
tốn phải làm lớn hay nhỏ. Tại sao?
•
Giải thích: RRTT và RRKS ở đơn vị được kiểm tốn là cao thì phạm vi kiểm tốn phải làm là lớn vì:
▪
Khi RRTT cao, tức là liên quan đến bản chất hoạt động kinh doanh của khách hàng và môi trường
kinh doanh chứa nhiều gian lận
▪
Khi RRKS cao, tức là liên quan đến HT KSNB ko thích hợp và hiệu quả do vậy tại đơn vị tồn tại
nhiều sai phạm trọng yếu
▪
Để đạt rủi ro kiểm tốn có thể chấp nhận được , KTV phải mở rộng phạm vi kiểm tốn, tăng khối
lượng, chi phí và thời gian kiểm tốn, bố trí thêm nhiều kiểm tốn viên có năng lực trình độ cao
Câu 21: Phạm vi kiểm tốn càng được mở rộng thì rủi ro phát hiện có xu hướng tăng hay giảm
xuống? Tại sao?
•
Phạm vi kiểm tốn càng được mở rộng thì RRPH có xu hướng giảm xuống. Vì nếu phạm vi kiểm tốn càng
rộng thì khả năng phát hiện ra sai phạm càng tăng lên ( trường hợp này ta phải cố định các yếu tố khác như
phương pháp kiểm tốn và trình độ kinh nghiệm của KTV), tức là khả năng ko phát hiện ra sai phạm giảm đi
có nghĩa là RRPH giảm và ngược lại
Câu 22 : Rủi ro tiềm tàng là gì? Tại sao trong KTBCTC, KTV phải nghiên cứu, đánh giá rủi
ro tiềm tàng?
•
Rủi ro tiềm tàng là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC chứa
đựng những sai sót trọng yếu khi tính riêng lẻ và tính gộp trước khi xem xét đến tính hiệu lực, hiệu quả của
HT KSNB.
• Ý nghĩa đánh giá rủi ro tiềm tàng: có ý nghĩa rất quan trọng trong khâu lập kế hoạch kiểm tốn. Vì nó là căn
cứ, cơ sở để KTV xác định về khối lượng, qui mơ, phạm vi cơng việc kiểm tốn cần thực hiện: dự kiến biên
chế, thời gian, chi phí và các phương tiện cần thiết khác cho một cuộc kiểm toán.
14
Câu 23: Mức độ rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp, KTV sẽ tin tưởng vào HTKSNB của
đơn vị được kiểm tốn. Đúng hay sai? Tại sao?
•
ĐÚNG. Vì khi HT KSNB hđ hiệu quả, hiệu lực mạnh thì khả năng ngăn ngừa, phát hiện, sửa chữa kịp thời
những sai phạm trọng yếu=>BCTC tồn tại ít sai phạm trọng yếu. Mức độ thỏa mãn kiểm soát cao=> KTV tin
tưởng vào HT KSNB để giảm bớt khối lượng công việc của mình
Câu 24: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro kiểm sốt và trình bày chiều hướng ảnh hưởng của
từng nhân tố đến mức độ rủi ro kiểm sốt?
•
Rủi ro kiểm sốt là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC khi tính
riêng rẽ hoặc tính gộp mà hệ thống kế tốn và hệ thống kiểm sốt nội bộ khơng ngăn ngừa hết hoặc không
phát hiện và sửa chữa kịp thời
•
Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro kiểm sốt
▪
Tính chất mới mẻ và phức tạp của các loại giao dịch. Các giao dịch càng mới và càng phức tạp thì rủi
ro kiểm sốt càng cao và ngược lại
▪
Khối lường và cường độ của giao dịch. Khối lượng giao dịch càng nhiều, cường độ giao dịch càng lớn
thì rủi ro kiểm soát càng cao và ngược lại
▪
Số lượng và chất lượng của hệ thống nhân lực tham gia kiểm soát trong doanh nghiệp. Số lượng nhân
lực càng nhiều, chất lượng nhân lực càng cao thì rủi ro kiểm sốt càng thấp và ngược lại
▪
Tính hiệu lực, hợp lý và hiệu quả của các thủ tục kiểm sốt và trình tự kiểm sốt trong doanh nghiệp.
Thủ tục và trình tự thủ tục kiểm sốt càng hiệu quả thì rủi ro kiểm sốt càng thấp và ngược lại
▪
Tính khoa học, thích hợp và hiệu quả của ht ksnb như: sắp xếp, bố trí sử dụng một cách tối ưu các
phương tiện thiết bị kết hợp với con người trong quá trình kiểm sốt càng hiệu quả thì rủi ro kiểm sốt
càng thấp và ngược lại
Câu 25: Khi phát hiện ra GL, SS KTV phải đánh giá ảnh hưởng của GLSS này đối với BCTC
và yêu cầu đơn vị được kiểm toán sửa đổi ngay khi phát hiện ra, đúng hay sai?
•
SAI vì:
•
Khi KTV phát hiện ra GL,SS mặc dù chưa đánh giá được ảnh hưởng của nó đến BCTC, KTV phải thơng báo
cho chủ DN trước ngày phát hành BCKT hoặc BCTC. Tiếp theo, KTV đánh giá ảnh hưởng của GL, SS này
đến BCTC
▪
Nếu khơng trọng yếu, có thể bỏ qua
▪
Nếu trọng yếu, KTV cần thực hiện các bước đi cần thiết và sửa đổi bổ sung những thủ tục kiểm tốn
thích hợp
15
Câu 26: Tại sao trọng yếu và rủi ro kiểm tốn lại có quan hệ ngược chiều? Giải thích? Cho ví
dụ?
•
Trọng yếu là khái niệm chỉ độ lớn ( tầm cỡ), bản chất của sai phạm (kể cả việc bỏ sót thơng tin kinh tế, tài
chính) hoặc là đơn lẻ, hoặc là từng nhóm mà trong bối cảnh cụ thể, nếu dựa vào thơng tin này để xét đốn thì
sẽ khơng chính xác hoặc rút ra những kết luận sai lầm
•
Rủi ro kiểm tốn là rủi ro mà KTV đưa ra ý kiến nhận xét khơng thích hợp khi BCTC đã được kiểm tốn vẫn
cịn có những sai sót trọng yếu
•
Trọng yếu và rủi ro kiểm tốn có mối quan hệ tỉ lệ nghịch tức là nếu mức trọng yếu có thể chấp nhận được
càng tăng lên thì rủi ro kiểm toán sẽ càng giảm xuống và ngược lại. Bởi vì, khi mức sai sót trọng yếu có thể
chấp nhận được càng cao hay nói cách khác những sai phạm có thể bỏ qua càng tăng lên thì khả năng xảy ra
rủi ro kiểm toán càng giảm xuống. mối quan hệ này có ý nghĩa quan trọng với kiểm tốn viên khi lập kế hoạch
kiểm toán nhằm xác định nội dung, phạm vi, thời gian và thủ tục kiểm toán cần áp dụng. Nếu mức trọng yếu
có thể chấp nhận được là thấp thì rủi ro kiểm tốn tăng lên, khi đó để giảm rủi ro kiểm tốn, KTV có thể:
▪
Giảm mức độ rủi ro kiểm soát đã được đánh giá bằng cách mở rộng hoặc thực hiện thêm thử nghiệm
kiểm soát để chứng minh cho việc giảm rủi ro kiểm soát
▪
Giảm rủi ro phát hiện bằng cách sửa đổi nội dung lịch trình và phạm vi của những thủ tục kiểm tra chi
tiết dự kiến
Câu 27: Mức độ rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp sẽ ảnh hưởng như thế nào đến phạm vi
và khối lượng công việc kiểm tốn BCTC?
•
Rủi ro kiểm sốt là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC khi tính
riêng rẽ hoặc tính gộp mà hệ thống kế tốn và HT KSNB khơng ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa
chữa kịp thời
•
Mức độ rủi ro kiểm sốt thấp tức là hệ thống kiểm soát nội bộ mạnh, khả năng phát hiện, ngăn chặn gian lận,
sai sót trong BCTC là tốt. Khi đó BCTC chứa đựng ít gian lận, sai sót nên phải thực hiện kiểm toán với khối
lượng nhỏ, thời gian nhanh, phạm vi hẹp, chi phí ít
Câu 28: Khi khơng thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán đối với một vài khoản mục
thông thường trên BCTC, KTV đưa ra ý kiến nhận xét gì? Tại sao?
•
Trường hợp KTV khơng thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm tốn với một vài khoản mục t hơng thường trên
BCTC thì KTV sẽ đưa ra ý kiến kiểm toán ngoại trừ và lập ra BCKT chấp nhận từng phần ( nếu không thu
thập đầy đủ bằng chứng ở mức độ nhỏ). Tức là KTV chấp nhận phần lớn thông tin trên BCTC của đơn vị, cịn
bộ phận nhỏ thơng tin chưa được chấp nhận
16
Câu 29: Khi không thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích hợp đối với một lượng lớn
khoản mục trên BCTC, KTV có thể sẽ đưa ra loại ý kiến nhận xét gì? Giải thích ngắn gọn lý
do.
•
Trường hợp KTV không thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích hợp đối với một lượng lớn khoản
mục trên BCTC thì KTV có thể đưa ra ý kiến nhận xét dạng từ chối ( hoặc ý kiến không thể đưa ra ý kiến) vì
KTV khơng thể thể có đủ bằng chứng cần thiết để đưa ra kết luận về BCTC được kiểm tốn
Câu 30: Nêu các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến gian lận và sai sót? Trình bày khái quát và
chiều hướng ảnh hưởng?
•
Những vấn đề liên quan đến tính chính trực, năng lực của ban giám đốc. Nếu BGĐ ko đủ năng lực, ko đủ
chính trực thì xu hướng xảy ra sai phạm trên BCTC tăng( VD: ảnh hưởng từ bước đánh giá sơ bộ khách hàng)
•
Các sức ép bất thường bên trong và bên ngồi đơn vị tồn tại trong BCTC. Càng nhiều sức ép bất thường thì xu
hướng xảy ra sai phạm càng tăng( VD: xu hướng mở rộng hđ sxkd=>sức ép về vốn=>điều chỉnh BCTC để thu
hút nhà đầu tư
•
Các nghiệp vụ và sự kiện khơng bình thường( VD: cháy kho)
•
Những điểm khó khăn liên quan đến thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích hợp. Khả năng thu thập
bằng chứng kiểm tốn tại đvi khó khăn, bị hạn chế=>xu hướng xảy ra sai phạm tăng
•
Những nhân tố từ mơi trường tin học liên quan đến các tình huống và sự kiện nêu trên
Câu 31: Kiểm tốn viên phải có trách nhiệm với gian lận và sai sót trong báo cáo tài chính của
đơn vị được kiểm tốn. Đúng hay sai? Tại sao?
•
SAI. Vì:
•
KTVkhơng phải chịu trách nhiệm với gian lận, sai sót trong BCTC của đơn vị được kiểm tốn (trách nhiệm
thuộc về doanh nghiệp được kiểm tốn)
•
KTVchỉ chịu trách nhiệm tìm kiếm bằng chứng kiểm tốn chứng minh BCTC khơng có sai phạm trọng yếu
hay có sai phạm trọng yếu nhưng đã được phát hiện hoặc đã phản ánh đầy đủ trong BCTC hoặc đã được sửa
chữa theo ý kiến của KTV. Đồng thời KTV phải chỉ ra được sự ảnh hưởng của gian lận, sai sót đó đến BCTC
17
Câu 32: Khi đã yêu cầu sửa chữa những sai phạm trọng yếu đến BCTC mà đơn vị được kiểm
toán không sửa, KTV sẽ đưa ra loại báo cáo kiểm tốn nào. Giải thích?
•
KTV sẽ lập ra BCKT chấp nhận từng phần nếu phần ko sửa chữa là nhỏ hoặc lập ra BCKT không chấp nhận
nếu phần ko sửa chữa là lớn. Vì khi đó nếu sai phạm ko sửa chữa nhỏ tức là KTV có sự bất đồng nhỏ, nếu sai
phạm ko sửa chữa lớn tức là KTV có sự bất đồng lớn vs nhà quản lí DN được kiểm tốn, khi đó BCKT tương
ứng sẽ được lập ra vs sai phạm ko được sửa chữa này
Câu 33: Khi khơng thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm tốn trên BCTC, KTV có thể đưa ra
những loại ý kiến gì?
•
Khi khơng thể thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán trên BCTC để đánh giá những gian lận, sai sót đã được
phát hiện hoặc có thể xảy ra sẽ làm ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC thì KTV phải đưa ra một báo cáo kiểm
toán dạng chấp nhận từng phần hoặc dạng từ chối. BC của KTV phải nêu rõ lý do khơng chấp nhận tồn bộ
hay lý do từ chối đưa ra ý kiến nhận xét.
Câu 34: Khi KTV có sự bất đồng với nhà quản lý doanh nghiệp hay BCTC của doanh nghiệp
có những sai phạm trọng yếu, KTV sẽ lập báo cáo kiểm tốn dạng gì? Vì sao?
•
KTV có sự bất đồng với nhà quản lý doanh nghiệp được kiểm toán hay BCTC của doanh nghiệp có những sai
phạm trọng yếu, KTV sẽ đưa ra ý kiến nhận xét chấp nhận từng phần ( nếu bất đồng nhỏ hoặc những sai phạm
ở mức độ nhỏ) hoặc đưa ra ý kiến trái ngược ( nếu bất đồng lớn hoặc những sai phạm ở mức độ lớn). vì nếu
bất đồng nhỏ hoặc sai phạm ở mức độ nhỏ tức là đa số các khoản mục khác trên BCTC vẫn là trung thực=>
chấp nhận từng phần. nếu bất đồng lớn hay sai phạm lớn thì đa số các khoản mục trên BCTC là không trung
thực → đưa ra ý kiến trái ngược
Câu 35: Nếu càng chịu nhiều sức ép bất thường thì GLSS có xu hướng tăng lên. Giải thích
•
Sức ép bên trong: mở rộng hđ sxkd, thu hút vốn đầu tư
•
Sức ép bên ngồi: chỉ tiêu về ngành dẫn tới càng nhiều sức ép bất thường thì xu hướng làm đẹp BCTC hay
khả năng phán ánh thông tin trung thực hợp lí trên BCTC có xu hướng tăng → GLSS có xu hướng tăng
18
Câu 36: Thế nào là rủi ro kiếm soát? Tại sao rủi ro kiểm soát tồn tại độc lập khách quan với
hoạt động kiểm tốn?
•
RRKS là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC khi tính riêng rẽ
hoặc tính gộp mà HT KSNBkhông ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời
•
RRKS tồn tại độc lập khách quan với hđ kiểm tốn vì RRKS ln tồn tại ngay trong doanh nghiệp, đơn vị
được kiểm toán, độ lớn phụ thuộc vào hoạt động của HTKSNB trong doanh nghiệp. Dù HT KSNB hđ mạnh,
hiệu quả nhưng RRKS là không tránh khỏi do những hạn chế cố hữu của HT KSNB
Câu 37: Trong khâu lập kế hoạch kiểm toán, nếu đánh giá rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát
đều cao thì KTV phải dự kiến rủi ro phát hiện là thấp. Giải thích?
•
RRTT và RRKS nằm ngay trong DN được kiểm toán, rủi ro phát hiện phụ thuộc vào cơng việc kiểm tốn.
Mối quan hệ các rủi ro được thể hiện trong công thức: AR= IR x CR x DR
•
▪
AR: Rủi ro kiểm tốn
▪
IR: Rủi ro tiềm tàng
▪
CR: Rủi ro kiểm soát
▪
DR: Rủi ro phát hiện
𝐀𝐑
Suy ra → DR= 𝐈𝐑 𝐱 𝐂𝐑 với mức rủi ro kiểm toán dự kiến có thể chấp nhận được đã được KTV xác định ban đầu
thì RRTT và RRKS càng cao thì rủi ro phát hiện càng thấp
Câu 38: Thế nào là rủi ro kiểm soát? Tại sao rủi ro kiểm soát ở các doanh nghiệp là khó tránh
khỏi?
•
Rủi ro kiểm sốt là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục trong BCTC khi tính
riêng rẽ hoặc tính gộp mà HT KSNB khơng ngăn ngừa hết hoặc khơng phát hiện và sửa chữa kịp thời
•
Rủi ro kiểm sốt ở các DN là khó tránh khỏi do bản thân HTKSNB không thể vượt hơn sự đảm bảo hợp lý và
những hạn chế cố hữu trong HTKSNB trong đơn vị :
▪
▪
▪
▪
▪
▪
Giới hạn chi phí nhỏ hơn lợi ích mà hệ thống đó mang lại
Các thủ tục ksnb thường được thiết lập cho các nghiệp vụ thường xuyên hơn là các nghiệp vụ mới,
khơng thường xun
Sai sót bởi con người thiếu chú ý, đãng trí khi thực hiện nhiệm vụ kiểm sốt, hoặc khơng hiểu rõ u
cầu cơng việc kiểm sốt
Htksnb khơng phát hiện được sự thơng đồng của thành viên trong ban quản lý, nhân viên với người
khác trong ngồi đơn vị
Người thực hiện kiểm sốt lạm dụng quyền của mình
Thủ tục kiểm sốt lạc hậu
19
Câu 39: Khi đã yêu cầu đơn vị được kiểm tốn sửa thơng tin sai phạm trọng yếu trên BCTC
mà đơn vị khơng chấp nhận sửa chữa, KTV có thể sẽ đưa ra những loại ý kiến hay báo cáo
kiểm tốn nào? Tại sao?
•
Khi đó, KTV sẽ lập ra BCKT dạng chấp nhận từng phần nếu phần không sửa chữa là nhỏ hay đưa ra ý kiến
trái ngược ( BCKT dạng không chấp nhận) nếu phần không sửa chữa là lớn. vì khi đó nếu sai phạm khơng sửa
chữa nhỏ tức là KTV có sự bất đồng nhỏ, sai phạm ko sửa chữa lớn tức là KTV có bất đồng lớn. Vì vậy
BCKT tương ứng sẽ được lập ra với những sai phạm này
Câu 40: Báo cáo kiểm tốn “khơng chấp nhận” có thể được lập ra khi đơn vị được kiểm tốn
khơng sửa chữa BCTC theo u cầu của KTV. Hãy giải thích ngắn gọn lý do?
•
Có thể vì khi đơn vị không sửa chữa BCTC theo yêu cầu của KTV hay KTV có ý kiến trái ngược những
khoản mục trọng yếu, mức độ lớn, lan tỏa đến BCTC hay liên quan đến một lượng lớn các khoản mục khiến
KTV không thể đưa ra nhận xét dạng ngoại trừ
Câu 42 : Trình độ, năng lực và kinh nghiệm của KTV độc lập không ảnh hưởng đến mức độ
rủi ro kiểm soát của đơn vị được kiểm toán. Hãy giải thích ngắn gọn lý do?
•
Vì RRKS tồn tại độc lập khách quan với hđ kiểm toán. Rủi ro kiểm soát luôn tồn tại ngay trong doanh nghiệp,
đơn vị được kiểm toán, độ lớn phụ thuộc vào hoạt động của HTKSNB trong doanh nghiệp. Vì vậy, trình độ,
năng lực và kinh nghiệm của KTV độc lập không ảnh hưởng đến mức độ rủi ro kiểm soát của đơn vị được
kiểm toán.
20
CHƯƠNG 5+6+7
Câu 1: Thế nào là phương pháp kiểm toán cơ bản? Thế nào là phương pháp kiểm tốn tn
thủ?
•
Phương pháp kiểm toán cơ bản là phương pháp được thiết kế, sử dụng để thu thập bằng chứng kiểm toán có
liên quan đến số liệu do hệ thống kế tốn xử lý và cung cấp.
•
PP kiểm tốn tn thủ là các thủ tục, kỹ thuật kiểm toán được thiết kế và sử dụng nhằm thu thập các bằng
chứng kiểm toán có liên quan đến tính thích hợp và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ của DN.
Câu 2: Giải thích rõ: Tại sao trong mọi cuộc kiểm tốn báo cáo tài chính, KTV đều phải sử
dụng phương pháp kiểm tốn cơ bản?
•
Xuất phát từ khái niệm phương pháp kiểm toán cơ bản: là phương pháp được thiết kế sử dụng để thu thập
bằng chúng kiểm tốn có liên quan đến số liệu do hệ thống kế toán xử lý và cung cấp.Mục tiêu của cuộc kiểm
toán BCTC là đưa ra ý kiến nhận xét về mức độ tin cậy của các thơng tin trên BCTC. Đây cũng chính là mục
đích của phương pháp kiểm tốn cơ bản
•
BCTC là sản phẩm của kế toán vừa là đối tượng của cuộc kiểm toán BCTC nên khi thực hiện KTBCTC bắt
buộc phải tra sổ kế tốn, chứng từ, hóa đơn. Trong mọi cuộc kiểm toán BCTC cần phải sử dụng pp kiểm tốn
cơ bản
•
HTKSNB ln tồn tại những hạn chế cố hữu nên không thể chỉ sử dụng phương pháp kiểm tốn tn thủ
trong cuộc KTBCTC mà bắt buộc ln sử dụng pp kiểm tốn cơ bản
Câu 3: Trình bày các nguyên tắc kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp? Cho ví dụ cụ thể về
việc tuân thủ một trong các ngun tắc này?
•
Ngun tắc “Phân cơng, phân nhiệm”
•
Ngun tắc” Bất kiêm nhiệm”. cách ly thích hợp về trách nhiệm trong nhiều trường hợp rất có tác dụng trong
việc ngăn ngừa những sai phạm, nhất là sai phạm cố ý.Ví dụ kế toán và thủ kho phải là 2 người khác nhau
•
Nguyên tắc” Phê chuẩn, ủy quyền”. để thỏa mãn các mục tiêu kiểm sốt.Ví dụ: tất cả các hoạt động quan
trọng của DN đề phải được sự phê chuẩn của người có thẩm quyền
21
Câu 4: Mục đích sử dụng loại phương pháp kiểm tốn cơ bản? Mục đích sử dụng loại phương
pháp kiểm tốn tn thủ?
•
Mục đích của phương pháp kiểm tốn cơ bản nhằm thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp để đưa ra ý kiến về
mức độ tin cậy ( về mặt số liệu ) của thông tin do hệ thống kế tốn xử lý và cung cấp. Vì vậy phương pháp
kiểm tốn cơ bản cịn được gọi là phương pháp kiểm tra số liệu
•
Mục đích của pp kiểm tốn tuân thủ nhằm thu thập bằng chứng liên quan hay chứng minh cho tính thích hợp
hiệu lực và hiệu quả của HTKSNB của DN
Câu 5: Phân biệt phương pháp kiểm tốn và kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm tốn?
•
Phương pháp kiểm toán là các biện pháp, cách thức và thủ pháp được vận dụng trong cơng tác kiểm tốn
nhằm đạt được mục đích kiểm tốn đã đặt ra. Có 2 loại: phương pháp kiểm toán cơ bản và tuân thủ
•
Thực chất của giai đoạn thực hiện kiểm tốn là việc áp dụng các phương pháp kỹ thuật kiểm toán nhằm thu
thập bằng chứng KT thích hợp và đầy đủ.Có 6 kĩ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán: kiểm tra, quan sát,
phỏng vấn, thẩm tra xác nhận từ bên ngồi, tính tốn lại, thủ tục phân tích
•
Phương pháp kiểm toán rộng hơn kĩ thuật thu thập bằng chứng kiểm tốn. 1 phương pháp thì bao gồm nhiều
kĩ thuật, 1 kĩ thuật có thể liên quan đến nhiều phương pháp
Câu 6: Bằng chứng kiểm tốn là gì? Bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán tuân thủ sẽ là căn
cứ để KTV đưa ra kết luận về vấn đề gì? Bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán hoạt động sẽ
là căn cứ để KTV đưa ra kết luận về vấn đề gì?
•
Bằng chứng kiểm tốn là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập được liên quan đến cuộc kiểm tốn và
dựa vào các thơng tin này KTV hình thành nên ý kiến của mình
•
Bằng chứng kiểm tốn trong kiểm toán tuân thủ sẽ là căn cứ để KTV đưa ra kết luận về tình hình tuân thủ các
qui định của cơ quan có thẩm quyền của đơn vị được kiểm tốn
•
Bằng chứng kiểm tốn trong kiểm tốn hoạt động là căn cứ để KTV đưa ra kết luận về tính hiệu lực, hiệu quả
và tính kinh tế của các hoạt động được kiểm toán
22