Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

qd-947-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.88 KB, 8 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
Số: 947/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 4 năm 2013

QUYẾT ĐỊNH
Về việc Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đất cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ thuê tại Khu trung tâm thương mại và dịch vụ
phía Nam thị trấn Hợp Hoà, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng; Luật Đất dai; Luật Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý QHĐT; Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày
11/8/2010 của Bộ Xây dựng V/v quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Thông tư 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực
hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công
nghiệp, khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 19/3/2012 và Quyết định số
1333/QĐ-UBND ngày 19/6/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v phê duyệt địa
điểm và phê duyệt nhiệm vụ thiết kế lập quy hoạch chi tiết Khu đất cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ thuê tại Khu trung tâm thương mại và dịch vụ phía
Nam thị trấn Hợp Hoà, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị tại của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1042/TTr-SXD ngày
03/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng (QHCTXD) tỷ lệ 1/500 Khu


đất cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuê tại Khu trung tâm thương mại và dịch
vụ phía Nam thị trấn Hợp Hồ, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc gồm những
nội dung chủ yếu sau:


1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đất cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ thuê tại Khu trung tâm thương mại và dịch vụ phía
Nam thị trấn Hợp Hồ, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Chủ đầu tư lập quy hoạch: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc.
3. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc.
4. Điạ điểm, phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch:
4.1. Địa điểm: Tại thị trấn Hợp Hồ, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc. Vị
trí cụ thể theo Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 19/3/2012 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc.
4.2. Phạm vi nghiên cứu: 13,8919ha. Trong đó:
- Khu số 1 có quy mơ: 9,9994ha.
- Khu số 2 có quy mơ: 3,8925ha.
5. Nội dung quy hoạch chi tiết TL1/500:
5.1. Tính chất:
- Tính chất: Là khu đất cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuê để xây dựng
Trụ sở làm việc, kinh doanh thương mại dịch vụ, được tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan hiện đại, thống nhất và có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ.
5.2. Quy hoạch sử dụng đất và định hướng kiến trúc cảnh quan:
5.2.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng tổng hợp cân bằng sử dụng đất
DIỆN TÍCH (M2)
KHU 1
KHU 2
TỔNG


TT

LOẠI ĐẤT

1

Đất dịch vụ thương mại và

63.739

2
a
b
c
3

văn phòng làm việc
Đất cây xanh
Đất CX tập trung
Đất CX cách ly
Đất CX kết hợp bãi đỗ xe
Đất giao thơng
TỔNG DIỆN TÍCH

13.136
6.530
3.083
3.523
23.119
99.994


30.995

7.930
38.925

* Cơ cấu sử dụng đất được bố trí cụ thể như sau:
- Khu số 1:

TỶ LỆ

94.734

(%)
68,19

13.136

9,46

31.049
138.919

22,35
100,00


+ Đất dịch vụ thương mại và văn phòng làm việc: Có tổng diện tích là
63.739m2; được bố trí tại 04 lơ đất có ký hiệu DN01, DN02, DN03, DN04; mật
độ xây dựng tối đa là 70%; tầng cao trung bình là 5 tầng.

+ Đất cây xanh: Có tổng diện tích là 13.136m2; được bố trí tại các lơ đất có
ký hiệu CX01, CXCL, và lơ đất cây xanh kết hợp bãi đỗ xe BX01; mật độ xây
dựng tối đa là 5%; tầng cao trung bình là 1 tầng.
- Khu số 2:
+ Đất dịch vụ thương mại và văn phòng làm việc: Có tổng diện tích là
30.995m2; được bố trí tại 02 lơ đất có ký hiệu DN01, DN02; mật độ xây dựng tối
đa là 70%; tầng cao tối đa là 5 tầng.
5.2.2. Các yêu cầu về kiến trúc cảnh quan:
- Mật độ xây dựng tối đa đối với các lơ đất dịch vụ thương mại và văn
phịng làm việc là 70%, tầng cao xây dựng trung bình là 5 tầng và tối thiểu là 3
tầng
- Khoảng lùi xây dựng cơng trình đối với các trục đường có lộ giới < 26,0m
là 4,0m; đối với các trục đường có lộ giới ≥ 26,0m là 6,0m.
5.3. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
5.3.1. Quy hoạch san nền, thoát nước mưa (Bản vẽ QHTD:04):
Giải pháp san nền cho 02 khu vực: Dựa trên địa hình tự nhiên, hướng thốt
nước chính của khu vực số 1 từ Đông Bắc xuống Tây Nam và khu số 2 từ Tây
Bắc xuống Đông Nam. Tôn trọng và tận dụng tối đa lợi thế của địa hình tự
nhiên, khớp nối hạ tầng với các đường giao thông và khu vực xung quanh để
khối lượng đào đắp nhỏ nhất.
Cao độ khống chế san nền được xác định tại các vị trí nút giao thơng:
Khu số 1:
+ Cao độ san nền cao nhất Hmax là: +17.62m.
+ Cao độ san nền thấp nhất Hmin là: +14.60m.
Khu số 2:
+ Cao độ san nền cao nhất Hmax là: +15.74m.
+ Cao độ san nền thấp nhất Hmin là: +15.11m.


Giải pháp thoát nước mặt:

Hệ thống thoát nước: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng biệt, bao gồm hệ
thống thoát nước mưa và hệ thống thoát nước thải sinh hoạt.
- Mạng lưới thoát nước: Mạng lưới thoát nước mưa dựa theo qui hoạch san
nền, dọc theo các tuyến đường bố trí các tuyến rãnh thốt nước, thu nước trên
các vỉa hè, mặt đường, nước mưa từ các lô đất và được thoát ra hệ thống thoát
nước chung của khu vực thơng qua hệ thống cống thốt nước. Trên các tuyến
rãnh bố trí các hố ga, hàm ếch thu nước mặt trên đường, cách nhau 40 - 50m. Hệ
thống thoát nước sử dụng các rãnh xây gạch:
+ Khu số 1: Sử dụng các tuyến rãnh có B400, B500, B600, B800, B1000.
+ Khu số 2: Sử dụng các tuyến rãnh có B400, B500, B600, B800.
5.3.2. Quy hoạch giao thông (Bản vẽ QHTD:05):
* Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất và kết nối với các tuyến đường giao
thông xung quanh 02 khu vực lập quy hoạch, bám sát với đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung tỷ lệ 1/5000 thị trấn Hợp Hòa, huyện Tam Dương được duyệt;
trong 02 khu vực quy hoạch có các loại mặt cắt giao thơng như sau:
- Khu vực 1:
+ Mặt cắt 1-1 chiều rộng 16,5m = 3,0m + 10,5m + 3,0m.
+ Mặt cắt 2-2 chiều rộng 19,5m = 4,5m + 10,5m + 4,5m.
+ Mặt cắt 3-3 chiều rộng 26,0m = 4,5m + 7,5m + 2,0m + 7,5m + 4,5m.
+ Mặt cắt 4-4 chiều rộng 10,5m = 3,0m + 7,5m.
- Khu số 2:
+ Mặt cắt 1-1 chiều rộng 13,5m = 3,0m + 7,5m + 3,0m.
+ Mặt cắt 2-2 chiều rộng 16,5m = 3,0m + 10,5m + 3,0m.
+ Mặt cắt 3-3 chiều rộng 26,0m = 4,5m + 7,5m + 2,0m + 7,5m + 4,5m.
* Bó vỉa hè: Lát vỉa hè bằng gạch Block dày 6cm, bó vỉa dùng viên vỉa
BTXM có kích thước 100x30x26cm trên các đoạn thẳng, dùng viên vỉa BTXM
có kích thước 25x30x26cm trên các đoạn cong. Tại các nút giao bán kính bó vỉa
R= 7m, R=8,0m, R= 12,0m và 15,0m.
5.3.3. Quy hoạch cấp điện, chiếu sáng (Bản vẽ QHTD:06)



- Nguồn điện: Lấy từ đường dây trung thế 35,10(22)KV chạy qua khu vực
quy hoạch. Tại khu vực số 2, di chuyển đường dây 10KV chạy qua khu đất lập
quy hoạch lên vỉa hè đường quy hoạch.
- Hệ thống trạm và đường dây điện:
+

Trạm

biến

áp:

Xây

dựng

mới

02

trạm

biến

áp

400KVA/10(22)KV/0,4KV và 320KVA/10(22)KV/0,4KV tại khu vực số 1; xây
dựng mới 01 trạm biến áp 320KVA/10(22)KV/0,4KV tại khu vực số 2 để cung
cấp điện cho 02 khu vực lập quy hoạch. Công suất tiêu thụ điện tại các doanh

nghiệp sẽ được tính tốn cụ thể khi các doanh nghiệp vào đầu tư.
+ Hệ thống đường dây: Đường dây trung thế và hạ thế trong khu vực lập
quy hoạch được đầu tư đồng bộ, đảm bảo cho nhu cầu cấp điện sinh hoạt và
chiếu sáng.
- Hệ thống chiếu sáng đường giao thơng: Đối với tuyến đường có bề rộng
lịng đường 7,5m và 10,5m, bố trí đèn một bên và khoảng cột tính tốn là 25m –
35m; tuyến có bề rộng lịng đường 15m, bố trí đèn chiếu sáng 2 bên, khoảng cột
tính tốn là 30m và được đặt tại dải phân cách giữa đường. Chất lượng đèn và
dây dẫn được tính tốn và đầu tư xây dựng cho phù hợp với khu vực lập quy
hoạch.
5.3.4. Quy hoạch cấp nước (Bản vẽ QHTD:07):
- Nguồn cấp nước: Nguồn cấp nước cho khu đất quy hoạch lấy từ đường
ống cấp nước 315 chạy dọc Quốc lộ 2C.
- Tiêu chuẩn dùng nước: Cơ sở tính tốn theo QCXDVN hiện hành.
- Mạng lưới cấp nước:
+ Khu vực 1: Hệ thống cấp nước cho khu đất quy hoạch bao gồm đường
ống cấp nước sạch 150, 100, 80.
+ Khu số 2: Hệ thống cấp nước cho khu đất quy hoạch bao gồm đường ống
cấp nước sạch 200, 100, 80.
+ Mạng lưới cấp nước cho khu vực quy hoạch là hệ thống cấp nước cho cả
nhu cầu phục vụ sinh hoạt và cứu hỏa của khu vực quy hoạch.


- Hệ thống cứu hoả: Các họng cứu hoả được thiết kế kiểu nổi, được bố trí
tại các ngã ba, ngã tư đường và và dọc tuyến ống với khoảng cách đảm bảo theo
quy phạm.
5.3.5. Quy hoạch thoát nước thải, vệ sinh mơi trường (Bản vẽ QHTD:08):
- Chỉ tiêu tính toán: Áp dụng theo QCXDVN hiện hành.
- Hệ thống thoát nước bẩn: Được xây dựng riêng với hệ thống thoát nước
mưa. Mạng lưới thoát nước thải từ các đơn vị được thu vào hệ thống cống thoát

nước thải và đổ ra hệ thống thoát nước chung, đưa về trạm xử lý theo quy hoạch
chung thị trấn Hợp Hòa. Hệ thống thoát nước sử dụng cống D300, D400.
- Rác thải sinh hoạt được thu gom tại chỗ bằng xe đẩy về nơi tập chung
theo quy định, sau đó phân loại và đưa đến khu xử lý rác của tỉnh bằng xe
chuyên dụng.
5.3.6. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc (Bản vẽ QHTD:09):
- Nguồn cấp thuộc tổng đài điều khiển của các nhà dịch vụ mạng, nhu cầu
sử dụng được tính tốn phù hợp với quy mơ phát triển của dự án.
- Mạng lưới cáp thơng tin, truyền hình được đi ngầm trong ống kỹ thuật đặt
dưới hè phố để đảm bảo mỹ quan đơ thị.
- Hình thức đầu tư đồng bộ với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
6. Các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ mơi trường:
- Bảo vệ mơi trường khơng khí thơng qua các biện pháp sau:
+ Cần bố trí xe phun nước, nhằm giảm thiểu tối đa bụi lơ lửng trong khơng
khí trong q trình san lấp và xây dựng cơng trình;
+ Sử dụng các biệp pháp che chắn khu vực thi công bằng rào che, trên các
phương tiện vận chuyển sử dụng bạt che để hạn chế bụi thải phát sinh trong quá
trình hoạt động;
+ Sử dụng nhiên liệu đốt cho các phương tiện, xe máy có lượng lưu huỳnh
thấp.
+ Sử dụng các phương tiện xây dựng có lượng khí thải thấp, đảm bảo giới
hạn cho phép;


+ Chất thải rắn hữu cơ trong khu vực dự án cần được thu gom, tập kết và
đem đi xử lý theo định kỳ, tránh để phân huỷ dưới tác động của môi trường tự
nhiên sinh mùi hôi thối gây ô nhiễm môi trường không khí.
- Bảo vệ môi trường nước thơng qua các biện pháp sau:
+ San nền thốt nước mặt ở khu vực quy hoạch được thiết kế đảm bảo
không ảnh hưởng đến chế độ chảy trong khu vực xung quanh.

+ Trong quá trình san ủi mặt bằng, nước mưa được thu lại và xử lý tách đất
bùn, dầu mỡ trước khi thải vào hệ thống mương thoát nước.
+ Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng trong khu dự án cần phải
được tập kết, xử lý qua bể tự hoại trong khu vực dự án sau đó được thốt theo
hướng thốt nước thải của đường Nguyễn Tất Thành.
- Kiểm soát chất thải rắn:
+ Tuyên truyền đến người dân cần xây dựng một môi trường sống sạch sẽ,
không vứt rác bừa bãi. Rác thải cần được thu gom và vận chuyển đến bãi xử lý
rác chung của thành phố.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch phải
tuân thủ theo QHCTXD TL1/500 được phê duyệt tại quyết định này, chịu trách
nhiệm toàn bộ về những thiệt hại do không thực hiện đúng quy hoạch được
duyệt. Giao Sở Xây dựng phối hợp với UBND huyện Tam Dương, UBND thị
trấn Hợp Hịa tổ chức cơng bố cơng khai quy hoạch.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Tài
ngun – Mơi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Ban quản
lý các khu công nghiệp; UBND huyện Tam Dương, UBND thị trấn Hợp Hòa và
Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Phùng Quang Hùng




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×