PHÒNG LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
QUY TRÌNH
Mã hiệu:
QT BVCSTE
Hỗ trợ trẻ em lang thang, trẻ
em phải lao động nặng
nhọc trong điều kiện độc
hại nguy hiểm
Lần ban
hành
02
Ngày ban
hành:
17/5/2013
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1.
MỤC ĐÍCH
2.
PHẠM VI
3.
TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4.
ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5.
NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.
BIỂU MẪU
7.
HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
Họ tên
Soạn thảo
Xem xét
Phê duyệt
Nguyễn Thị Lan Thảo
Đỗ Minh Hiệp
Lê Tiến Dũng
Chuyên viên
Trưởng Phòng
Chủ tịch
Chữ ký
Chức vụ
PHÒNG LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
QUY TRÌNH
Mã hiệu:
QT BVCSTE
Hỗ trợ trẻ em lang thang, trẻ
em phải lao động nặng
nhọc trong điều kiện độc
hại nguy hiểm
Lần ban
hành
02
Ngày ban
hành:
17/5/2013
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu
sửa đổi/
bổ sung
Trang / Phần
liên quan
việc sửa đổi
Mô tả nội dung sửa đổi
Lần ban
hành / Lần
sửa đổi
Ngày ban
hành
2
PHÒNG LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
1.
QUY TRÌNH
Mã hiệu:
QT BVCSTE
Hỗ trợ trẻ em lang thang, trẻ
em phải lao động nặng
nhọc trong điều kiện độc
hại nguy hiểm
Lần ban
hành
02
Ngày ban
hành:
17/5/2013
MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự và cách thức Hỗ trợ trẻ em lang thang, trẻ em phải lao động nặng
nhọc trong điều kiện độc hại nguy hiểm.
2.
PHẠM VI
- Áp dụng giải quyết hỗ trợ trẻ em lang thang, trẻ em phải lao động nặng nhọc
trong điều kiện độc hại nguy hiểm.
- Cán bộ, công chức thuộc phòng Lao động thương binh và xã hội, VP ủy ban nhân
dân chịu trách nhiệm thực hiện quy trình này.
3.
TÀI LIỆU VIỆN DẪN
-
4.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.8
ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
-
CQHCNN:
-
LĐTB&XH:
UBND:
Cơ quan hành chính nhà nước. Trong phạm vi thủ tục này
được hiểu là UBND cấp huyện
Lao động, Thương binh và Xã hội
Ủy ban nhân dân
3
PHÒNG LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
5.
5.1
QUY TRÌNH
Mã hiệu:
QT BVCSTE
Hỗ trợ trẻ em lang thang, trẻ
em phải lao động nặng
nhọc trong điều kiện độc
hại nguy hiểm
Lần ban
hành
02
Ngày ban
hành:
17/5/2013
NỘI DUNG QUY TRÌNH
Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính
Khơng
5.2
Thành phần hồ sơ
Số lượng
Bản
chính
1. Đơn đề nghị chi hỗ trợ cho trẻ em thuộc chương
Bản sao
x
trình 19 (Đối tượng trẻ em lang thang, trẻ em bị
xâm hại tình dục, trẻ em phải lao động trong điều
kiện độc hại, nguy hiểm) (theo mẫu)
5.3
2. Hồ sơ trẻ em (theo mẫu)
x
3. Bản chính bản cam kết của gia đình: Khơng để
trẻ em tái lang thang hoặc phải lao động nặng
nhọc trong điều kiện đọc hại nguy hiểm
x
4. Bản chính danh sách đề nghị Ủy ban nhân cấp xã
x
Số lượng hồ sơ
02 bộ
5.4
Thời gian xử lý
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5
Nơi tiếp nhận và trả kết quả
Phịng LĐTB&XH huyện
5.6
Lệ phí
Khơng
4
PHÒNG LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
5.7
QUY TRÌNH
Mã hiệu:
QT BVCSTE
Hỗ trợ trẻ em lang thang, trẻ
em phải lao động nặng
nhọc trong điều kiện độc
hại nguy hiểm
Lần ban
hành
02
Ngày ban
hành:
17/5/2013
Quy trình xử lý công việc
Lưu ý
Căn cứ vào điểm 158 mục XIX – Bảo vệ và chăm sóc trẻ em, trong danh mục thủ tục
hành chính được áp dụng cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long của quyết định số
1555/QĐ-UBND ngày 30/6/2009.
5.8
• Các bước và trình tự cơng việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu
tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi CQHCNN. Ví dụ: hoạt
động tại bộ phận một cửa hoặc phịng chun mơn trực tiếp nhận hồ sơ và
xử lý.
• Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc không vượt quá thời gian
quy định hiện hành của thủ tục này.
Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Quyết định số 1555/QĐ-UBND ngày 30/6/2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Long quy định các thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (Mục XIX – Bảo vệ và chăm sóc trẻ em).
- Quyết định 267/QĐ-TTg, ngày 22 tháng 12 năm 2011 của thủ tướng chính
phủ về việc phê duyệt chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 20112015;
- Quyết định số 19/2004/QĐ-TTg, ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em
lang thang, trẻ em bị xâm hại tình dục, trẻ em lao động nặng nhọc trong
điều kiện độc hại nguy hiểm;
- Thông tư liên tịch số 86/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH của liên tịch bộ Bộ Tài
chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, ngày 06/10/2008 về việc
hướng dẫn quản lý và sử dụng nguồn kinh phí thực hiện chương trình của
Quyết định 19/2004/QĐ-TTg, ngày 12/02/2004 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt chương trình ngăn ngừa và giải quyết tình trạng trẻ em
lang thang, trẻ em bị xâm hại tình dục, trẻ em lao động nặng nhọc trong
điều kiện độc hại nguy hiểm;
- Chỉ thị số 1408/CT-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ
về tăng cường cơng tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em;
- Quyết định số 1555/QĐ-TTg ngày 17/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2012 - 2020;
5
PHÒNG LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
QUY TRÌNH
Mã hiệu:
QT BVCSTE
Hỗ trợ trẻ em lang thang, trẻ
em phải lao động nặng
nhọc trong điều kiện độc
hại nguy hiểm
Lần ban
hành
02
Ngày ban
hành:
17/5/2013
6. BIỂU MẪU
TT
Mã hiệu
Tên Biểu mẫu
1.
BM 01
2.
3.
4.
BM 02
BM 03
BM 04
Đơn đề nghị chi hỗ trợ cho trẻ em thuộc chương trình 19 (Đối
tượng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm hại tình dục, trẻ em
phải lao động trong điều kiện độc hại, nguy hiểm)
Hồ sơ trẻ em
Phiếu nhận hồ sơ
Sổ theo theo dõi giải quyết hồ sơ Bảo vệ chăm sóc trẻ em
7. HỒ SƠ LƯU
Hồ sơ Hỗ trợ trẻ em lang thang, trẻ em phải lao động nặng nhọc trong điều
kiện độc hại nguy hiểm
TT
Tài liệu trong hồ sơ
1.
Hồ sơ mục 5.2 (Lưu tại UBND xã, thị trấn nơi trẻ em thường trú)
2.
Phiếu nhận hồ sơ (Lưu tại phòng LĐTB&XH huyện)
3.
Sổ theo theo dõi giải quyết hồ sơ Bảo trợ xã hội (Lưu tại phòng LĐTB&XH
huyện)
Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý chính, trực tiếp. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống
đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.
6