Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

QĐ 2772-UBND

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.87 KB, 5 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

________________

__________________________________________________________

Số: 2772/QĐ-UBND

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hưng Yên, ngày 28 tháng 11 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH
Quy định danh mục nghề và định mức chi phí đào tạo nghề
trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng cho người khuyết tật đến năm 2020
theo Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ
______________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt “Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020”; Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ
tướng Chính phủ;
Căn cứ Thơng tư liên tịch số 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày
26/4/2013 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định


quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn
2012-2020;
Căn cứ kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp giao ban Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch UBND tỉnh ngày 21/11/2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội tại Tờ trình liên ngành số 166/TTrLN-TC-LĐTBXH ngày 04/10/2016 về
việc ban hành Quy định danh mục nghề và định mức chi phí đào tạo nghề trình
độ sơ cấp và dưới 3 tháng cho người khuyết tật đến năm 2020 theo Quyết định
số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Những quy định chung
1. Đối tượng học nghề
Là người khuyết tật từ đủ 14 tuổi đến dưới 60 tuổi đối với nam và đến
dưới 55 tuổi đối với nữ, có nhu cầu học nghề và sức khỏe phù hợp với yêu cầu
của nghề cần học, có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.


Người khuyết tật chỉ được hỗ trợ học nghề một lần theo chính sách của
Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020 quy định tại Quyết định số
1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Những người đã được
học nghề từ các chương trình, đề án khác của Nhà nước không được hỗ trợ học
nghề theo Quy định này.
2. Đơn vị đào tạo nghề
Việc tổ chức đào tạo nghề cho người khuyết tật do các cơ sở dạy nghề và
tham gia dạy nghề trên địa bàn tỉnh có đủ năng lực đào tạo nghề cho người
khuyết tật thực hiện.
3. Nguồn kinh phí
Kinh phí thực hiện hoạt động đào tạo nghề cho người khuyết tật được bố
trí trong nguồn kinh phí thường xuyên và nguồn kinh phí của các chương trình
mục tiêu quốc gia, đề án liên quan khác. Ngồi ra, sử dụng kinh phí địa phương,

viện trợ nước ngồi và các nguồn huy động kinh phí hợp pháp khác.
Điều 2. Quy định danh mục nghề và định mức chi phí đào tạo nghề
cho người khuyết tật như sau
1. Danh mục nghề và định mức chi phí đào tạo nghề
TT

Tên nghề/Nhóm nghề

Thời gian

Mức chi phí đào tạo

đào tạo

nghề/người/khóa học (đồng)

(tháng)

Đào tạo tại chỗ Đào tạo lưu động

I

NHĨM NGHỀ CƠNG NGHỆ, KỸ THUẬT

1

May công nghiệp

04


4.000.000

4.240.000

2

Điện tử dân dụng

04

4.000.000

4.240.000

3

Điện dân dụng

04

4.000.000

4.240.000

4

Mộc dân dụng

04


4.000.000

4.240.000

5

Mộc mỹ nghệ

04

4.000.000

4.240.000

6

Sửa chữa và lắp ráp máy tính

04

4.000.000

4.240.000

7

Tin học văn phịng

04


4.000.000

4.240.000

8

May dân dụng

04

4.000.000

4.240.000

II

NHĨM NGHỀ NƠNG NGHIỆP, TIỂU THỦ CƠNG NGHIỆP

1

Đan lát thủ cơng

03

3.000.000

3.300.000

2


Làm hoa voan, đá, pha lê

03

3.000.000

3.300.000

3

Thêu ren, đính cườm

03

3.000.000

3.300.000

4

Làm tăm, đũa tre, chổi đót

02

2.000.000

2.200.000

5


Trồng trọt, chăn nuôi

02

2.000.000

2.200.000


III

NHĨM NGHỀ DỊCH VỤ

1

Cắt, uốn tóc nam nữ

04

4.000.000

4.240.000

2

Kỹ thuật chế biến món ăn

03

3.000.000


3.300.000

3

Xoa bóp, bấm huyệt, tẩm quất

03

3.000.000

3.300.000

Đối với những nghề chưa có trong danh mục nêu trên, nếu tổ chức đào tạo
thì được áp dụng mức hỗ trợ đào tạo theo các nghề có đặc thù tương đương.
2. Quy định nội dung chi
2.1. Chi phí đào tạo nghề
Chi phí đào tạo cho từng nghề theo quy định trên được chi cho các nội
dung sau:
- Tuyển sinh, khai giảng, bế giảng, cấp chứng chỉ nghề;
- Chi mua tài liệu, giáo trình, học liệu học nghề;
- Chỉnh sửa, biên soạn lại chương trình, giáo trình (nếu có);
- Hỗ trợ ngun, nhiên, vật liệu học nghề;
- Thù lao giáo viên, người dạy nghề; thù lao giáo viên phiên dịch ngôn
ngữ ký hiệu;
- Thuê lớp học, thuê thiết bị dạy nghề chuyên dụng (nếu có);
- Thuê phương tiện vận chuyển thiết bị dạy nghề đối với trường hợp dạy
nghề lưu động;
- Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ lớp học;
- Chi cho công tác quản lý lớp học không quá 5% tổng số kinh phí cho lớp

đào tạo.
2.2. Mức hỗ trợ tiền ăn và tiền đi lại cho người khuyết tật trong thời
gian học nghề
Ngồi chi phí đào tạo, người khuyết tật học nghề là lao động nông thôn, lao
động thành thị thuộc hộ nghèo được hỗ trợ thêm tiền ăn và tiền đi lại trong thời
gian học nghề như sau:
- Tiền ăn: 15.000 đồng/ngày thực học/người.
- Tiền đi lại: Đối với người khuyết tật học nghề xa nơi cư trú từ 15km trở
lên được hỗ trợ tiền đi lại theo giá vé giao thông công cộng với mức tối đa
không q 200.000 đồng/người/khóa học.
Tuy nhiên, tổng kinh phí chi đào tạo nghề và chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại
cho người khuyết tật học nghề không quá 6 triệu đồng/người/khoá học.


Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội,
Tài chính, Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ
trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Duy Hưng




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×