Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

QD-3179-QD-UBND

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.18 KB, 24 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 3179/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 26 tháng 12 năm 2007

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện
Chương trình hành động của Chính phủ khi Việt Nam là thành viên
của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) giai đoạn 2007 - 2012
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2007/NQ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2007 của
Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về một số
chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt
Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới;
Căn cứ Công văn số 38/BCĐ-WTO ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Ban Chỉ
đạo Chương trình Hỗ trợ kỹ thuật hậu gia nhập WTO về việc hỗ trợ xây dựng kế
hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 16/2007/NQ-CP của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của
Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ khi
Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) giai đoạn


2007 - 2012.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban,
ngành cấp tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
- VP Chính phủ (b/c);
KT. CHỦ TỊCH
- BCĐ CTHTKT hậu gia nhập WTO (b/c);
PHÓ CHỦ TỊCH
- Ban Thường vụ TU (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
(Đã ký)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố; Phạm Thị Bích Lựa
- TT Cơng báo tỉnh;
- Lưu VT, TM.

1


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ khi Việt Nam
là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO)
giai đoạn 2007 - 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3179/QB-UBND
ngày 26 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực hiệu quả của bộ máy
chính quyền các cấp. Nêu cao tính năng động, sáng tạo, phát huy mọi nguồn lực,
tận dụng cơ hội, vượt qua thử thách, nâng cao năng lực cạnh tranh, tiếp tục đẩy
mạnh thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, tích cực và chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế đưa nền kinh tế của tỉnh bước vào giai đoạn phát triển mới,
nhanh, mạnh và bền vững; ổn định an ninh - chính trị, kinh tế - xã hội; giữ gìn
và phát huy các giá trị văn hóa của dân tộc; bảo vệ mơi trường sinh thái.
2. Mục tiêu cụ thể:
Các mục tiêu cụ thể về phát triển kinh tế - xã hội của chương trình hành
động giai đoạn 2007 - 2012 là:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) bình quân: 13 - 14%/năm.
Giá trị sản xuất công nghiệp tăng 23 - 24%/năm.
Giá trị khu vực dịch vụ tăng 14 - 15%/năm.
Giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp tăng 5 - 6%/năm.
Sản lượng lương thực đến năm 2012 đạt 25,5 - 26 vạn tấn.
Cơ cấu kinh tế đến năm 2012:
Nông, lâm, ngư nghiệp:

18%


Công nghiệp - xây dựng:

40%

Dịch vụ:

42%

Kim ngạch xuất khẩu tăng 15 - 17%/năm.
Thu ngân sách trên địa bàn tăng bình quân 16 - 19%/năm; năm 2012 đạt
1200 - 1500 tỷ đồng.
GDP bình quân đầu người đến năm 2012 đạt từ 800 - 1000 USD.
2


Giải quyết việc làm hàng năm 2,8 - 3 vạn lao động/năm.
Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 3,5 - 4%/năm.
95% dân cư đô thị và 75% dân cư nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh.
Tỷ lệ che phủ rừng đạt 70 - 75%.
100% các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc
được trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm, xử lý chất thải và trên 85% các cơ sở
sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tăng cường công tác tư tưởng, nâng cao nhận thức trong cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động và nhân dân trong tỉnh về WTO; đẩy
mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về WTO và hội nhập kinh
tế quốc tế.
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi bằng nhiều hình thức, như: tập
huấn, toạ đàm, báo chí, truyền hình và in ấn tờ gấp theo từng lĩnh vực có liên
quan đến WTO ... cho các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức, người

lao động trong các doanh nghiệp và toàn dân hiểu sâu sắc quan điểm của Đảng
và Nhà nước ta về hội nhập kinh tế quốc tế, gia nhập WTO; nội dung các thoả
thuận và cam kết của nước ta khi gia nhập WTO; những cơ hội, thách thức và
những điểm mạnh, điểm yếu của Quảng Bình khi Việt Nam là thành viên chính
thức của WTO, các quy tắc, luật lệ của Tổ chức Thương mại thế giới.
Mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng phổ biến những nội dung cam kết cụ thể
cho những đối tượng liên quan, nhất là các doanh nghiệp, các hiệp hội ngành
nghề, cán bộ công chức, các cơ quan đơn vị làm chức năng quản lý Nhà nước...
nhằm nâng cao hiểu biết nội dung những công việc phải làm phù hợp với đường
lối của Đảng và chính sách của Nhà nước, đồng thời phù hợp với quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế, khi Việt Nam đã là thành viên của WTO.
Tổ chức tuyên truyền, giới thiệu các văn bản pháp luật mới ban hành về các
lĩnh vực đầu tư, thương mại, du lịch, quản lý cạnh tranh chống bán phá giá,
chống trợ cấp, giải quyết các tranh chấp thương mại, sở hữu trí tuệ... theo đúng
các cam kết quốc tế của nước ta khi gia nhập WTO. Các thông tin liên quan về
lộ trình cắt giảm các dịng thuế cho các doanh nghiệp để giúp các doanh nghiệp
xác định đúng chiến lược mặt hàng sản xuất kinh doanh cũng như thị trường
tiêu thụ.
2. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của Bộ
máy chính quyền các cấp nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động đối ngoại
và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
Các cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành rà soát loại
bỏ các thủ tục rườm rà, các văn bản hành chính khơng cịn phù hợp với tiến
trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương cũng như các quy định của
Trung ương; đẩy nhanh tiến độ xây dựng và ban hành các văn bản quy hoạch, kế
hoạch về các lĩnh vực: Nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp, giao thông, xây
dựng, thương mại, du lịch, tài nguyên - môi trường...
3



Chủ động sắp xếp lại hệ thống tổ chức bộ máy, cán bộ của các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định của Chính phủ, đảm bảo yêu cầu
quản lý đa ngành, đa lĩnh vực, tổ chức bộ máy đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ của
hội nhập kinh tế quốc tế, khắc phục sự chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ; quản
lý kém hiệu quả trong việc xây dựng và thực thi chính sách, pháp luật; thể hiện
tính cơng khai, minh bạch trong mọi chính sách, cơ chế, quy trình tác nghiệp.
Thực hiện tốt cơng tác đào tạo, bồi dưỡng xây dựng đội ngũ cán bộ, công
chức chuyên nghiệp và hiện đại; kiên quyết loại bỏ khỏi bộ máy Nhà nước
những cán bộ, công chức không đủ năng lực và thiếu trách nhiệm khi thực thi
công vụ, nhũng nhiễu, gây phiền hà cho nhân dân và doanh nghiệp.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, của từng doanh
nghiệp và thương hiệu hàng hóa, dịch vụ của địa phương.
Nghiên cứu tìm hiểu và mở rộng thị trường nội địa, có cơ chế, chính sách
khuyến khích các doanh nghiệp trong tỉnh tiến hành xây dựng các thương hiệu
hàng hóa, triển khai kế hoạch phát triển xuất khẩu các mặt hàng có lợi thế so
sánh ra thị trường khu vực và thế giới. Đồng thời chủ động tiếp nhận công nghệ
hiện đại cho các dự án đầu tư trong tỉnh.
Phân tích khả năng cạnh tranh của từng ngành, từng lĩnh vực và các loại hàng
hóa dịch vụ của tỉnh khi các dòng thuế dần dần được cắt giảm và mở cửa thị
trường nội địa cho hàng hóa dịch vụ và vốn đầu tư từ nước ngồi vào Quảng Bình.
Trên cơ sở đó xây dựng các sản phẩm có tính cạnh tranh cao trên thị trường.
Xây dựng đề án nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; đề ra những
nhiệm vụ và giải pháp đồng bộ, cụ thể nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp thuộc tất cả các thành phần kinh tế của tỉnh. Trước mắt, từ
2007 - 2009 cần chọn một số doanh nghiệp có khả năng để làm thí điểm xây
dựng mơ hình mẫu, sau đó tiến hành sơ kết rút kinh nghiệm để nhân rộng. Lập
kế hoạch đề nghị Trung ương hỗ trợ để đẩy mạnh việc triển khai thương mại
điện tử cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, qua đó xây dựng văn hóa, văn minh
doanh nghiệp phát triển mạng thương mại điện tử của tỉnh.
4. Cải thiện môi trường đầu tư - kinh doanh, nâng cao hiệu quả dự án

đầu tư.
Hoàn thiện thống nhất và đồng bộ công tác quy hoạch ở các ngành, các lĩnh
vực phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh để từ đó triển khai thực hiện
các cơ chế chính sách quản lý và khuyến khích các hình thức đầu tư đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành. Tập trung tạo bước chuyển biến mạnh mẽ về môi
trường đầu tư, kinh doanh nhằm thu hút vốn đầu tư trong và ngồi nước vào
Quảng Bình.
Thực hiện tốt cơng tác giải phóng mặt bằng, hồn chỉnh quy hoạch lưới
điện và hệ thống giao thông ở các Khu Công nghiệp, các địa bàn trung tâm đang
kêu gọi thu hút đầu tư. Huy động các nguồn lực trong cộng đồng dân cư, các
doanh nghiệp, tranh thủ các nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI),
nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn của các tổ chức phi chính
phủ (NGO) để phát triển hạ tầng cơ sở kinh tế - xã hội của tỉnh.
4


Đa dạng hóa các hình thức đầu tư như: Xây dựng, kinh doanh (BO); xây
dựng, chuyển giao (BT); xây dựng, kinh doanh, chuyển giao (BOT) để đẩy
nhanh việc xây dựng và hình thành các cụm cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội trọng
điểm của tỉnh như: Cảng biển Hòn La giai đoạn I, giai đoạn II gắn với việc nâng
cấp, mở rộng Đường 12A nối liền với cửa khẩu quốc tế Cha Lo và hệ thống vệ
tinh các nhà máy, xí nghiệp dọc Đường 12A với Khu Cơng nghiệp Hịn La (hình
thành trục phát triển kinh tế cơng nghiệp phía Bắc của tỉnh để thu hút và liên
doanh, liên kết với các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc); Sân bay
Đồng Hới gắn với hạ tầng du lịch của thành phố Đồng Hới, Khu Công nghiệp
Tây Bắc và Phong Nha - Kẻ Bàng - Đá Nhảy (hình thành các hệ thống vệ tinh
xung quanh thành phố Đồng Hới, để xây dựng và phát triển trung tâm kinh tế,
chính trị của cả tỉnh); Bàu Sen - Suối Bang với một số di tích lịch sử như: Lăng
mộ Lễ Thành hầu Nguyễn Hữu Cảnh, Núi Thần Đinh, Nhà lưu niệm Đại tướng
Võ Nguyên Giáp, Bãi biển Hải Ninh sẽ là trung tâm du lịch sinh thái, du lịch

tâm linh và nghỉ dưỡng, tham quan...(hình thành trung tâm Du lịch phía Nam
của tỉnh để liên kết thu hút khách du lịch và các nhà đầu tư từ các tỉnh thuộc
vùng trọng điểm kinh tế Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Miền Nam)...
Tiến hành thẩm định, lựa chọn các nhà đầu tư có uy tín, năng lực thực sự
để triển khai dự án. Các bước xây dựng và triển khai dự án phải được xem xét tỉ
mỉ, chu đáo và khoa học dựa trên tiêu chí về tính khả thi của hiệu quả kinh tế xã
hội, đảm bảo phát triển bền vững; kiên quyết không phê duyệt các dự án đầu tư
công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường mà khơng có phương án xử lý tiên
tiến, hiệu quả. Nâng cao hiệu quả các dự án đầu tư như: sản xuất xi măng
(Quảng Phúc giai đoạn I, Tiến Hóa giai đoạn II), nhiệt điện, đóng tàu (Hịn La),
phong điện (dọc bờ biển), chế biến nông, lâm, thủy sản...
5. Giáo dục - đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Chú trọng đào tạo, tin học, ngoại ngữ, luật pháp quốc tế, các kiến thức hội
nhập kinh tế quốc tế. Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề, mở rộng và nâng cấp các
trung tâm dạy nghề, trường nghề, xây dựng đề án thành lập Trường Cao đẳng
Kinh tế - Kĩ thuật, thành lập các Trung tâm dạy nghề cấp huyện. Huy động
mạnh mẽ nguồn lực để phát triển giáo dục - đào tạo, xây dựng cơ chế chính
sách khuyến khích các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế, các nhà đầu tư
(kể cả các nhà đầu tư nước ngoài) đầu tư trực tiếp vào lĩnh vực giáo dục - đào
tạo bằng nhiều hình thức, loại hình phù hợp. Thực hiện tốt Chương trình hành
động số 11-CTr/TU ngày 19 tháng 4 năm 2007 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh về đổi mới công tác cán bộ giai đoạn 2007 - 2010.
Xây dựng kế hoạch, chương trình tổng thể của địa phương để thực hiện các
quy định của Chính phủ về cải cách giáo dục từ nội dung chương trình, phương
pháp dạy và học, chế độ thi cử gắn với cuộc vận động chống tiêu cực trong
ngành giáo dục và các chính sách đối với giáo viên. Bổ sung sửa đổi và hoàn
chỉnh các chính sách thu hút, sử dụng và đãi ngộ thỏa đáng, tạo cơ hội và môi
trường làm việc tốt cho những chuyên gia giỏi, những người có tài năng đang và
sẽ đến làm việc tại tỉnh. Chú ý đầu tư cơ bản về giáo dục mầm non, lấy đó làm
gốc của Chương trình cải cách giáo dục lâu dài.

5


6. Hiện đại hóa nơng nghiệp, xây dựng nơng thơn mới.
Đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nơng nghiệp và nơng
thơn, tiếp tục hồn thiện nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất nông
nghiệp, phát triển nông thôn như: Thủy lợi, đường giao thông nông thôn, giống
cây trồng vật nuôi, hệ thống chợ, cơ sở thú y, nước sinh hoạt, hình thành các thị
xã, thị trấn, thị tứ mới ở nông thôn như thị xã Ba Đồn (Quảng Trạch), thị trấn
Phong Nha (Bố Trạch), các thị tứ: Roòn, Lý Hòa, Thanh Khê, Tân Ấp, Áng Sơn,
Mỹ Đức, Thạch Bàn ...; tiếp tục phân bố lại dân cư phù hợp để xây dựng nông
thôn mới.
Xây dựng và bổ sung sửa đổi một số chính sách của tỉnh để khuyến khích
hơn nữa các mơ hình hợp tác, trang trại, cụm làng nghề, các tổ hợp chế biến
thủy hải sản... nhằm xác lập các mối liên kết giữa các hộ nông dân sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, khai thác hải sản với các cơ sở chế biến, các
doanh nghiệp thương mại nhằm hình thành những khu vực, lĩnh vực sản suất
hàng hóa gắn với việc quản lý quá trình tăng trưởng, các vấn đề về chất lượng,
thương hiệu sản phẩm và sự tác động trở lại của thị trường cho các chủ thể sản
xuất. Tiếp tục triển khai chương trình dồn điền, đổi thửa, khuyến khích tích tụ
ruộng đất đủ quy mơ hợp lý cho cơng nghiệp hóa nơng nghiệp...hạn chế tối đa
về sử dụng đất nơng nghiệp cho những mục đích khác nhằm đảm bảo an ninh
lương thực tại chỗ.
Xây dựng và triển khai có hiệu quả các chương trình phát triển kinh tế - xã
hội ở những vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa để hỗ trợ người dân những vùng
này phát triển sản xuất tăng thu nhập, cải thiện điều kiện đi lại, ăn ở, tiếp cận
thông tin nhằm tiến tới nâng cao đời sống của người dân vùng sâu, vùng xa thu
hẹp dần khoảng cách phát triển với các vùng khác. Đẩy mạnh phát triển chăn
nuôi theo hướng công nghiệp và phương thức trang trại, tập trung khoanh nuôi,
bảo vệ, chăm sóc, tái sinh rừng, tích cực trồng rừng, chú trọng phát triển kinh tế

rừng, gắn với công nghiệp chế biến; thực hiện giao đất, giao rừng cho các nông,
lâm trường và hộ dân theo Nghị quyết của Bộ Chính trị và Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học kỹ
thuật cho nông dân phát triển hệ thống khuyến nông, khuyến công, khuyến ngư,
thú y bảo vệ thực vật từ tỉnh đến cơ sở; tạo điều kiện cho nông dân tiếp cận với
tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp. Điều chỉnh, sửa đổi các
quy định nhằm giảm tối đa các khoản đóng góp của nơng dân.
Khai thác tiềm năng kinh tế biển, xây dựng và thực hiện chiến lược sản
phẩm thủy, hải sản xuất khẩu, tạo mặt hàng chủ lực có thương hiệu, có khả năng
cạnh tranh, khuyến khích mạnh mẽ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, các Hợp
tác xã mở rộng sản xuất chế biến nông sản, kinh doanh các dịch vụ và mở rộng
ngành nghề ở nông thôn; du nhập các nghề mới, các lĩnh vực kinh doanh sản
xuất tận dụng hết tiềm năng, thế mạnh của các vùng, địa phương trong tỉnh. Xây
dựng các điểm du lịch cộng đồng nhằm thu hút lao động nông nghiệp chuyển
sang làm công nhân, dịch vụ.

6


7. Bảo vệ và phát huy các giá trị văn hóa của dân tộc.
Bên cạnh việc giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân
tộc, cần mở rộng giao lưu với các nền văn hóa bên ngồi, tiếp thu có chọn lọc
tinh hoa văn hóa của thế giới; đồng thời, tích cực chủ động trong việc ngăn
chặn, phòng chống sự thâm nhập của các sản phẩm văn hóa, dịch vụ văn hóa
khơng lành mạnh, lai căng du nhập từ nước ngoài vào.
Tiếp tục đẩy mạnh phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa". Phấn đấu đến năm 2010 có 75 - 80% hộ gia đình và 55 - 60% làng, thơn,
bản, khu phố đạt chuẩn văn hóa; 100% xã, phường, thị trấn có các thiết chế văn
hóa mang tính đồng bộ. Nâng cao chất lượng hoạt động của các cơ quan báo chí
trong tỉnh, mở rộng diện phủ sóng phát thanh, truyền hình đến tất cả các vùng

dân cư, đặc biệt là 02 huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa và các vùng sâu, vùng xa
của các huyện còn lại.
Tiếp tục đầu tư bảo tồn, tơn tạo các di tích lịch sử văn hóa, các giá trị văn
hóa vật thể, phi vật thể. Lập đề án xây dựng và kêu gọi đầu tư cho các cơng
trình bảo tồn, tơn tạo di tích như Lăng mộ và Nhà thờ Lễ Thành hầu Nguyễn
Hữu Cảnh, danh thắng núi Thần Đinh,... Nghiên cứu, bảo tồn và phát huy giá trị
các Lễ hội truyền thống của các làng, xã, các địa phương. Kết hợp hài hòa việc
bảo vệ, phát huy các giá trị văn hóa dân tộc với việc phát triển kinh tế, phát triển
du lịch và ngược lại. Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động văn hóa và dịch vụ văn
hóa; tạo điều kiện thuận lợi về cơ chế chính sách để phát triển văn hóa và các
loại hình dịch vụ văn hóa. Hỗ trợ đầu tư, tài trợ để phát triển văn hóa và bảo vệ
sự đa dạng văn hóa của các vùng miền trong tỉnh.
8. Bảo vệ mơi trường, giữ gìn sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững.
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của
nhân dân về giữ gìn sinh thái, bảo tồn sự đa dạng sinh học. Quản lý chặt chẽ quỹ
đất, tiếp tục điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, khai thác có hiệu quả tài nguyên
đất, rừng, biển, và khoáng sản; ngăn ngừa, hạn chế khắc phục ơ nhiễm suy thối
mơi trường, sự cố môi trường; phục hồi từng bước, nâng cao chất lượng mơi
trường; kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hịa giữa tăng trưởng kinh tế, thực hiện
tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.
Bảo vệ và cải thiện chất lượng mơi trường trong q trình phát triển và hội
nhập, chủ động gắn kết và lồng ghép yêu cầu bảo vệ môi trường trong việc lập,
phê duyệt quy hoạch, kế hoạch, các chương trình và dự án, phát triển kinh tế xã
hội, coi yêu cầu bảo vệ môi trường là một tiêu chí quan trọng trong đánh giá
phát triển bền vững. Khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và phát triển bền vững
các giá trị tài nguyên thiên nhiên, phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh.
Quy hoạch phát triển công nghiệp phải gắn với cơ cấu của các ngành nghề,
thiết bị công nghệ bảo đảm nguyên tắc thân thiện với môi trường. Xây dựng hệ
thống thu gom nước thải, rác thải đô thị, các khu xử lý chất thải tập trung đảm

bảo thu gom và xử lý toàn bộ rác thải y tế, rác thải công nghiệp, rác thải sinh
hoạt bằng các phương pháp thích hợp. Hạn chế đến mức thấp nhất lượng rác
7


chơn lấp, có cơ chế, chính sách khuyến khích các doanh nghiệp, tập thể, cá nhân
đẩy mạnh nghiên cứu áp dụng công nghệ tiên tiến vào việc tái chế và tái sử
dụng chất thải, phế liệu. Dần tiến tới chấm dứt nạn đổ rác và xả nước thải chưa
qua xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường vào các kênh mương sơng, hồ, biển.
9. Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội.
Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, đẩy mạnh cơng tác xóa đói
giảm nghèo, giải quyết việc làm, sớm hồn thành mục tiêu xóa mái tranh cho hộ
nghèo. Ban hành các cơ chế, chính sách phát triển thị trường lao động, chuyển
dịch nhanh cơ cấu lao động, kết hợp chặt chẽ giữa công tác dạy nghề với
chương trình giải quyết việc làm, đặc biệt ở nông thôn. Đưa các ngành nghề tiểu
thủ công nghiệp và gia công về khu vực nông thôn.
Xây dựng và ban hành đồng bộ các chính sách xã hội bao gồm chính sách
hỗ trợ về tài chính, hỗ trợ tự tạo việc làm, dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp,
cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm, thông tin thị trường lao động, để giúp
người lao động bị mất việc làm ở các doanh nghiệp bị phá sản, thua lỗ nặng nề
trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, những nhóm cộng đồng dân cư bị ảnh
hưởng về đời sống do các tác động tiêu cực khi gia nhập (WTO). Triển khai
thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, kể cả bảo hiểm xã hội tự nguyện cho nông
dân, xây dựng cơ chế bảo đảm an sinh xã hội theo nguyên tắc Nhà nước, doanh
nghiệp và người lao động cùng đóng góp, cùng chia sẻ. Khuyến khích người lao
động tham gia mua cổ phần của các doanh nghiệp, xây dựng quỹ bảo hiểm thất
nghiệp... Có cơ chế chính sách khuyến khích các doanh nghiệp, các nhà đầu tư
đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, tạo thêm nhiều việc làm cho xã hội. Tích cực
tham gia vào thị trường lao động trong nước và xuất khẩu lao động ra nước
ngoài. Khuyến khích xã hội hóa về đào tạo nghề, nhất là các nghề truyền thống

của các làng nghề, các nghề gia truyền...
10. Đảm bảo an ninh quốc phòng.
Tăng cường an ninh - quốc phòng và mở rộng quan hệ đối ngoại, đẩy mạnh
và nâng cao chất lượng giáo dục an ninh - quốc phòng và nhiệm vụ bảo vệ tổ
quốc trong tình thình mới, xây dựng các phương án đấu tranh chống lại âm mưu
“Diễn biến hịa bình” tiếp tục củng cố thế trận quốc phịng tồn dân, thế trận an
ninh nhân dân, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc trong quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế, kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
an ninh - quốc phòng, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội trước những biến đổi
nhanh, phức tạp của xu thế tồn cầu hóa. Kiên quyết trấn áp tội phạm và các tệ
nạn xã hội khác nhằm tạo môi trường lành mạnh, trong sạch.
Xây dựng và triển khai các biện pháp nâng cao cảnh giác, bảo vệ an ninh
dọc tuyến biên giới, nâng cao chất lượng xây dựng cơ sở xã, phường, thị trấn
vững mạnh toàn diện, an toàn làm chủ, sẵn sàng chiến đấu. Quản lý tốt công tác
an ninh, trật tự, củng cố, giữ vững mơi trường hịa bình, ổn định. Tạo hành lang
an tồn, thuận lợi cho việc xuất nhập cảnh của người, phương tiện, cũng như
xuất nhập khẩu hàng hóa ở cửa khẩu quốc tế Cha Lo, cửa khẩu quốc gia Cà
Roòng; bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền an ninh quốc gia, ngăn ngừa tội
phạm quốc tế và toàn vẹn lãnh thổ trong mọi tình huống.
8


III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nội dung nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu trong Chương
trình hành động này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công Thủ
trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố chỉ đạo triển khai thực hiện các công việc sau đây:
- Xây dựng các đề án, phương án triển khai thực hiện Chương trình hành
động của Ủy ban nhân dân tỉnh, trên cơ sở đó cụ thể hóa thành các nhiệm vụ
trong kế hoạch thực hiện công tác hàng năm của ngành và địa phương mình. Đối

với những nhiệm vụ không phải triển khai thực hiện theo các đề án, phương án
thì phải tổ chức triển khai ngay để đảm bảo tính kịp thời và hiệu quả đối với
những nội dung trong Chương trình hành động của tỉnh (có phụ lục phân cơng
triển khai thực hiện cụ thể đính kèm).
- Tập trung chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc, các doanh nghiệp
ngành hàng thuộc lĩnh vực quản lý triển khai thực hiện có hiệu quả các nội
dung, nhiệm vụ của Chương trình hành động này.
- Căn cứ tình hình thực tế về phát triển kinh tế xã hội của địa phương để
tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đơn đốc việc triển khai thực hiện
Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh; định kỳ quý, năm báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai và kết quả thực hiện.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình hành động này, nếu cần
thấy sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể nào của Chương trình cho sát hợp
với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị và địa phương thì Thủ trưởng các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Thương mại và Du lịch chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành cấp
tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn được giao, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nội dung
cụ thể Chương trình hành động của tỉnh theo sự phân cơng, định kỳ báo cáo và
kiến nghị đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh về các biện pháp cần thiết để thực
hiện chương trình có hiệu quả và đồng bộ; tận dụng tốt các cơ hội, các điểm
mạnh của tỉnh trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, hạn chế tối đa các điểm
yếu, các khó khăn thách thức đối với tỉnh khi Việt Nam thực hiện các cam kết
gia nhập WTO, nhằm đưa nền kinh tế tỉnh nhà phát triển bền vững nhanh chóng
hội nhập với các tỉnh trong vùng, trong nước, trong khu vực và thế giới./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)


Phạm Thị Bích Lựa
9


10


PHỤ LỤC
NHỮNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ ĐỂ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
CỦA UBND TỈNH QUẢNG BÌNH VỀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ
SAU KHI VIỆT NAM GIA NHẬP TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI (WTO) - GIAI ĐOẠN 2007 - 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3179/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2007
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT

Nội dung cơng việc

Cơ quan chủ trì

Sản phẩm

Thời gian
hồn thành (1)

1

Tun truyền và phổ biến thơng tin về (WTO)

1.1


Tổ chức quán triệt Nghị quyết số
16/2007/NQ-CP ngày 27/02/2007
của CP, Chương trình hành động số
12-CTr/TU ngày10/9/2007 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Bình và
phổ biến sâu rộng về các cam kết
WTO tới các cơ quan, đơn vị, các
doanh nghiệp trong tỉnh.

Sở Thương mại
và Du lịch

Tổ chức các hội nghị,
các lớp tập huấn cho
các cơ quan, đơn vị và
các doanh nghiệp thuộc
mọi thành phần kinh tế
trên địa bàn tỉnh

2007 và cả năm
2008

1.2

Tổ chức tập huấn cho các cơ quan quản
lý hoạt động đầu tư, cơ quan cấp giấy
phép để thực hiện theo đúng cam kết.

Sở Kế hoạch

và Đầu tư

Các lớp tập huấn cho
các cơ quan QL đầu tư,
CQ cấp giấy phép

Từ 01/01/2008
đến 31/6/2008

1.3

Thực hiện các chương trình phát thanh
và truyền hình, tọa đàm, tuyên truyền
về hội nhập kinh tế quốc tế và các cam
kết gia nhập WTO.
Tổ chức tuyên truyền, giới thiệu các
văn bản pháp luật mới, phát hành báo

Đài PT- TH
Quảng Bình

Các chương trình PTTH, tọa đàm

2007 và cả năm
2008

Sở Văn hóa Thơng tin

Các ấn phẩm, báo chí,
bài viết, bài nói về


Cả năm 2008

1.4

Ghi chú

11


TT

2
2.1

2.2

2.3

Nội dung cơng việc

Cơ quan chủ trì

Sản phẩm

chí, tun truyền, xuất bản các ấn
WTO
phẩm, tài liệu giới thiệu và nghiên cứu
về WTO và việc tham gia của Việt
Nam, định hướng dư luận xã hội tiếp

cận tích cực với những thay đổi khi gia
nhập WTO.
CCHC, nâng cao hiệu quả, hiệu lực bộ máy chính quyền các cấp, chủ động hội nhập
quả hoạt động đối ngoại
Rà soát:
Sở Tư pháp
Các Văn bản quy phạm
của UBND tỉnh về sửa
- Các văn bản quy phạm, các thủ tục hành
đổi và ban hành các quy
chính rườm rà khơng cịn phù hợp với tình
định mới thuộc các lĩnh
hình phát triển KT - XH thực tế của tỉnh và
vực cần giải quyết
với các cam kết của (WTO), không bảo đảm
(Quyết định, chỉ thị của
tự do kinh doanh hàng hóa và dịch vụ cho
UBND tỉnh)
các chủ thể tham gia thị trường.
Sắp xếp lại hệ thống các cơ quan chuyên
Sở Nội vụ
Văn bản ý kiến thẩm
môn cấp tỉnh, cấp huyện. Đảm bảo yêu cầu
định chuyên môn và dự
đa ngành, đa lĩnh vực đáp ứng yêu cầu và
thảo quyết định ban
nhiệm vụ của hội nhập kinh tế quốc tế, khắc
hành chức năng, nhiệm
phục sự chồng chéo chức năng, kém hiệu
vụ; quyền hạn và tổ

quả trong XD và thực thi chính sách pháp
chức bộ máy của các cơ
luật; đảm bảo tính minh bạch, cơng khai
quan chính quyền cấp
trong chính sách, cơ chế quản lý và quy
tỉnh, cấp huyện.
trình tác nghiệp.
Thực hiện cơng tác đào tạo, bồi dưỡng, xây
Sở Nội vụ
Các đề án, phương án
dựng đội ngũ cán bộ công chức hiện đại,
cụ thể báo cáo Ban

Thời gian
hoàn thành (1)

Ghi chú

Ktế quốc tế, nâng cao hiệu
2007 và cả năm
2008

Cả năm 2008

Cả năm 2008

12


TT


Nội dung cơng việc

Cơ quan chủ trì

loại bỏ những cán bộ công chức không đủ
khả năng, thiếu trách nhiệm khi thực thi
công vụ, nhũng nhiễu gây phiền hà cho
người dân và doanh nghiệp.

Sản phẩm

Thời gian
hoàn thành (1)

Ghi chú

TVTU và UBND tỉnh,
dự thảo quyết định quy
phạm trình UBND tỉnh
phê duyệt ban hành

3

Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, doanh nghiệp, thương hiệu hàng hóa, dịch vụ

3.1

Nghiên cứu tìm hiểu, mở rộng thị
trường nội địa, có cơ chế chính sách

khuyến khích các doanh nghiệp trong
tỉnh xây dựng thương hiệu; triển khai
kế hoạch phát triển xuất khẩu các mặt
hàng có lợi thế so sánh ra thị trường
khu vực và thế giới. Chủ động nhập
khẩu trang thiết bị hiện đại, công nghệ
tiên tiến cho các dự án đầu tư trong
tỉnh.

Sở Thương mại
và Du lịch

Các đề án, phương án
cụ thể báo cáo UBND
tỉnh

Cả năm 2008

3.2

Phân tích khả năng cạnh tranh của từng
ngành, từng lĩnh vực và các hàng hóa
dịch vụ của tỉnh khi các dòng thuế dần
dần được cắt giảm và mở cửa thị
trường nội địa cho hàng hóa dịch vụ và
vốn đầu tư từ nước ngồi vào Quảng
Bình. Xây dựng các sản phẩm có tính
cạnh tranh cao trên thị trường.

Sở Tài chính


Các đề án cụ thể báo
cáo UBND tỉnh

Cả năm 2008

3.3

Xây dựng đề án nâng cao chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh, đề ra những

Sở Kế hoạch
và Đầu tư

Các đề án cụ thể báo
cáo UBND tỉnh

Cả năm 2008

13


TT

4
4.1

4.2

4.3


4.4

Nội dung cơng việc

Cơ quan chủ trì

Sản phẩm

nhiệm vụ và giải pháp đồng bộ, cụ thể
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp thuộc tất cả các
thành phần kinh tế của tỉnh.
Cải thiện môi trường đầu tư - kinh doanh, nâng cao hiệu quả dự án đầu tư
Hoàn thiện thống nhất và đồng bộ công
Sở Kế hoạch
Các phương án, các văn
tác quy hoạch ở tất cả các ngành, các
và Đầu tư
bản quy phạm cụ thể
lĩnh vực phục vụ cho phát triển kinh tế
trình UBND tỉnh quyết
xã hội của tỉnh gắn với việc thực hiện
định ban hành để chỉ đạo
các cơ chế, chính sách quản lý và
các ngành, địa phương
khuyến khích đầu tư của tỉnh.
Thực hiện cơng tác giải phóng mặt
Sở Tài chính
Xây dựng phương án cụ

bằng ở các khu công nghiệp, khu kinh
thể báo cáo UBND tỉnh;
tế, các địa điểm trung tâm đang quy
văn bản quy phạm cụ
hoạch để kêu gọi thu hút đầu tư.
thể trình UBND tỉnh
quyết định ban hành
Quy hoạch mạng lưới điện, nước và
Sở Công nghiệp
Xây dựng phương án cụ
các yếu tố năng lượng đảm bảo cho
thể báo cáo UBND tỉnh;
việc hình thành các khu công nghiệp,
văn bản quy phạm cụ
các trung tâm kinh tế văn hóa xã hội
thể trình UBND tỉnh
của tỉnh.
quyết định ban hành
Xây dựng đề án thu hút các nguồn vốn
đầu tư (ODA, FDI, NGO) và đa dạng
hóa các hình thức đầu tư (BO, BT,

Sở Kế hoạch
và Đầu tư

Xây dựng phương án cụ
thể báo cáo UBND tỉnh;
văn bản quy phạm cụ

Thời gian

hoàn thành (1)

Ghi chú

Cả năm 2008
-2010

Cả năm 2008

Cả năm 2008

2008 - 2010

14


TT

Nội dung cơng việc

Cơ quan chủ trì

BOT) vào các khu công nghiệp, các
trục phát triển kinh tế trọng điểm của
tỉnh (phía Bắc, khu trung tâm và phía
Nam).

Sản phẩm

Thời gian

hồn thành (1)

Ghi chú

thể trình UBND tỉnh
quyết định ban hành

4.5

Thẩm định lựa chọn các nhà đầu tư có
uy tín, có năng lực thực sự triển khai
các dự án, đảm bảo tính khả thi về hiệu
quả kinh tế xã hội, bảo đảm phát triển
bền vững

Sở Kế hoạch
và Đầu tư

Lập kế hoạch báo cáo
UBND tỉnh; văn bản
quy phạm cụ thể trình
UBND tỉnh quyết định
ban hành

2008 - 2010

5

Giáo dục đào tạo và phát triển nguồn nhân lực


5.1

Đào tạo tin học, ngoại ngữ, luật pháp
quốc tế, các kiến thức hội nhập kinh tế
quốc tế

Đại học Quảng Bình

Quyết định của UBND
tỉnh

2008

5.2

Đẩy mạnh cơng tác đào tạo nghề, mở
rộng và nâng cấp các trung tâm dạy
nghề, trường nghề, xã hội hóa đào tạo
nghề, khuyến khích đào tạo nghề
truyền thống và nghề gia truyền.

Sở Lao động Thương binh
và Xã hội

Xây dựng đề án báo cáo
UBND tỉnh. Dự thảo
văn bản quy phạm cụ
thể trình UBND tỉnh
quyết định ban hành


2008 - 2009

5.3

XD đề án thành lập Trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật, các đề án huy động
mọi nguồn lực để phát triển GD - ĐT,
xây dựng cơ chế chính sách khuyến

Sở Giáo dục
và Đào tạo

Xây dựng đề án báo cáo
UBND tỉnh. Dự thảo
văn bản quy phạm cụ
thể trình UBND tỉnh

2008 - 2009

15


TT

Nội dung cơng việc

Cơ quan chủ trì

khích các doanh nghiệp, các thành
phần kinh tế, các nhà đầu tư (kể cả các

nhà đầu tư nước ngoài) đầu tư trực tiếp
vào lĩnh vực GD - ĐT bằng nhiều hình
thức loại hình phù hợp.

Sản phẩm

Thời gian
hoàn thành (1)

Ghi chú

quyết định ban hành

5.4

XD kế hoạch, chương trình tổng thể
của địa phương để thực hiện các quy
định của Chính phủ về cải cách giáo
dục của tỉnh từ nội dung chương trình,
phương pháp dạy và học, chế độ thi cử
gắn với cuộc vận động chống tiêu cực
trong ngành Giáo dục, các chính sách
đối với giáo viên.

Sở Giáo dục
và Đào tạo

Xây dựng đề án báo cáo
UBND tỉnh. Dự thảo
văn bản quy phạm cụ

thể trình UBND tỉnh
quyết định ban hành

2008 - 2010

5.5

Xây dựng các dự án xã hội hóa và nâng
cấp các trường mầm non.

Sở Giáo dục
và Đào tạo

Xây dựng đề án báo cáo
UBND tỉnh. Dự thảo
văn bản quy phạm cụ
thể trình UBND tỉnh
quyết định ban hành

2008

5.6

Sửa đổi, bổ sung và hồn thiện các
chính sách về thu hút, sử dụng và đãi
ngộ thỏa đáng, tạo cơ hội và môi
trường làm việc tốt cho những chuyên
gia giỏi, những người có tài năng làm

Sở Nội vụ


Xây dựng đề án báo cáo
UBND tỉnh. Dự thảo
văn bản quy phạm cụ
thể trình UBND tỉnh
quyết định ban hành

2008 - 2009

16


TT

6
6.1

6.2

Nội dung cơng việc

Cơ quan chủ trì

việc tại tỉnh.
Hiện đại hóa nơng nghiệp, xây dựng nơng thơn mới.
Đẩy mạnh q trình chuyển dịch cơ Sở Nơng nghiệp và
cấu kinh tế trong nơng nghiệp và nơng Phát triển nơng thơn
thơn, hồn thiện nâng cấp cơ sở vật
chất kỹ thuật phục vụ sản xuất nông
nghiệp xây dựng nông thôn mới.

XD và sửa đổi bổ sung một số chính
Sở Cơng nghiệp
sách của tỉnh để khuyến khích các mơ
hình HTX, trang trại, cụm làng nghề,
các tổ hợp chế biến thủy hải sản.

6.3

XD các chương trình phát triển kinh tế
xã hội ở những vùng khó khăn, vùng
sâu vùng xa, hỗ trợ người dân ở vùng
này phát triển sản xuất tăng thu nhập,
cải thiện điều kiện đi lại, ăn ở, tiếp cận
thông tin, dần thu hẹp khoảng cách với
các vùng khác

Ban Dân tộc

6.4

Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi theo
hướng công nghiệp và phương thức
trang trại. Bảo vệ, chăm sóc tái sinh
rừng, tích cực trồng rừng, chú trọng
phát triển kinh tế rừng gắn với công

Sở Nông nghiệp và
Phát triển nơng thơn

Sản phẩm


Thời gian
hồn thành (1)

Xây dựng đề án báo cáo
UBND tỉnh. Dự thảo
văn bản quy phạm cụ
thể trình UBND tỉnh
quyết định ban hành
Xây dựng đề án báo cáo
UBND tỉnh. Dự thảo
văn bản quy phạm cụ
thể trình UBND tỉnh
quyết định ban hành
XD chương trình hành
động, dự thảo văn bản
quy phạm cụ thể trình
UBND tỉnh quyết định
ban hành

2008 - 2010

Dự thảo văn bản quy
phạm cụ thể trình
UBND tỉnh quyết định
ban hành

2008

Ghi chú


2008

2008 - 2009

17


TT

Nội dung cơng việc

Cơ quan chủ trì

Sản phẩm

Thời gian
hồn thành (1)

Ghi chú

nghiệp chế biến. Thực hiện giao đất,
giao rừng cho các nông, lâm trường và
hộ dân.
6.5

Nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao
khoa học kỹ thuật cho nông dân, phát
triển hệ thống khuyến nông, khuyến
ngư, thú y, bảo vệ thực vật từ tỉnh đến

cơ sở. Tạo điều kiện nông dân tiếp cận
với tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản
xuất nông nghiệp, giảm thiểu tối đa các
quy định về các khoản đóng góp của
nơng dân

Sở Nơng nghiệp và
Phát triển nơng thơn

Xây dựng đề án báo cáo
UBND tỉnh. Dự thảo
văn bản quy phạm cụ
thể trình UBND tỉnh
quyết định ban hành

2008 - 2010

6.6

Khai thác tiềm năng kinh tế biển, xây
dựng và thực hiện chiến lược thủy, hải
sản xuất khẩu, tạo mặt hàng chủ lực có
thương hiệu, có khả năng cạnh tranh.

Sở Thủy sản

Xây dựng đề án báo cáo
UBND tỉnh. Dự thảo
văn bản quy phạm cụ
thể trình UBND tỉnh

quyết định ban hành

2008 - 2009

6.7

Khuyến khích các doanh nghiệp, cơ sở
Sở Công nghiệp
sản xuất, HTX mở rộng sản xuất, chế
biến nông sản, du nhập nghề mới. Tận
dụng hết tiềm năng thế mạnh của các
vùng địa phương trong tỉnh. Phát triển
hệ thống khuyến công.
Bảo vệ và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc.

Xây dựng chương trình
hành động, kế hoạch
triển khai, dự thảo văn
bản quy phạm cụ thể
trình UBND tỉnh quyết
định ban hành

2008 - 2009

7

18


TT

7.1

7.2

7.3

Nội dung cơng việc

Cơ quan chủ trì

Giữ gìn văn hóa dân tộc, mở rộng giao
Sở Văn hóa lưu với nền văn hóa bên ngồi, tiếp thu
Thơng tin
có chọn lọc với các giá trị văn hóa tiên
tiến của nhân loại, chủ động ngăn chặn,
phòng chống sự thâm nhập của các sản
phẩm văn hố dịch vụ khơng lành mạnh,
lai căng du nhập từ nước ngoài vào.
Bổ sung, chỉnh sửa kế hoạch triển khai Sở Văn hóa - Thơng
phong trào "Tồn dân đồn kết xây
tin
dựng văn hóa" phấn đấu đến năm 2010
có 75 - 80% hộ gia đình và 55 - 60%
làng, thơn, bản, khu phố đạt chuẩn văn
hoá, 100% các xã, phường, thị trấn có
thiết chế văn hóa đồng bộ, nâng cao
chất lượng hoạt động các cơ quan
thơng tấn báo chí trong tỉnh, mở rộng
diện phủ sóng phát thanh truyền hình
đến tất cả các vùng dân cư; đặc biệt là

vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân
tộc thiểu số.
Tiếp tục đầu tư bảo tồn, tơn tạo các di
Sở Văn hóa tích lịch sử văn hóa, các giá trị văn hóa
Thơng tin
vật thể, phi vật thể, nghệ thuật, ngôn
ngữ, thuần phong mỹ tục của các cộng
đồng dân tộc trong tỉnh. Kết hợp hài
hoà việc bảo vệ, phát huy các giá trị
văn hoá dân tộc với việc phát triển kinh

Sản phẩm
Xây dựng đề án báo cáo
UBND tỉnh. Dự thảo
văn bản quy phạm cụ
thể trình UBND tỉnh
quyết định ban hành

Thời gian
hoàn thành (1)
2008

Dự thảo văn bản quy
phạm cụ thể trình
UBND tỉnh quyết định
ban hành

2007 - 2010

Xây dựng đề án, kế

hoạch triển khai báo
cáo UBND tỉnh. Dự
thảo văn bản quy phạm
cụ thể trình UBND tỉnh
quyết định ban hành

2008 - 2011

Ghi chú

19


TT

8
8.1

Nội dung cơng việc

Cơ quan chủ trì

tế, phát triển du lịch và ngược lại. Đẩy
mạnh xã hội hóa hoạt động văn hóa,
tạo điều kiện thuận lợi về cơ chế, chính
sách để phát triển ngành cơng nghiệp
dịch vụ văn hóa, hỗ trợ đầu tư, tài trợ
để phát triển văn hóa, bảo vệ sự đa
dạng văn hóa các vùng miền trong tỉnh.
Bảo vệ môi trường, sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững.

Tăng cường công tác tuyên truyền,
Sở Tài nguyên
giáo dục, nâng cao nhận thức của
và Môi trường
người dân về bảo tồn sự đa dạng sinh
học, giữ gìn sinh thái, khai thác có hiệu
quả tài ngun đất, rừng, biển và
khống sản, chủ động ngăn ngừa sự ô
nhiễm môi trường. Đặc biệt bảo vệ môi
trường biển, môi trường ven biển, bảo
vệ và phát triển rừng.

Sản phẩm

Thời gian
hoàn thành (1)

Xây dựng đề án, kế
hoạch triển khai báo
cáo UBND tỉnh. Dự
thảo văn bản quy phạm
cụ thể trình UBND tỉnh
quyết định ban hành

2008 - 2010

8.2

Bổ sung, chỉnh sửa quy hoạch sử dụng
đất, quản lý chặt chẽ quỹ đất. Chủ

động gắn kết và lồng ghép yêu cầu bảo
vệ môi trường trong việc lập, phê duyệt
quy hoạch, kế hoạch, các chương trình
dự án phát triển kinh tế xã hội.

Sở Tài nguyên
và Môi trường

Dự thảo văn bản quy
phạm cụ thể trình
UBND tỉnh quyết định
ban hành

2007 - 2008

8.3

Bảo vệ và cải thiện chất lượng môi

Sở Tài nguyên

Xây dựng đề án, kế

2008

Ghi chú

20



TT

Thời gian
hồn thành (1)

Nội dung cơng việc

Cơ quan chủ trì

Sản phẩm

trường trong quá trình phát triển và hội
nhập, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết
kiệm và phát triển bền vững các giá trị
tài nguyên thiên nhiên phục vụ các
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh.

và Môi trường

hoạch triển khai báo
cáo Ban TVTU, UBND
tỉnh. Dự thảo văn bản
quy phạm cụ thể trình
UBND tỉnh quyết định
ban hành

8.4

Quy hoạch phát triển công nghiệp gắn

cơ cấu của các ngành nghề, thiết bị
công nghệ đảm bảo nguyên tắc thân
thiện với môi trường, thường xuyên
kiểm tra, ngăn ngừa sự ô nhiễm công
nghiệp, quản lý có hiệu quả chất thải
rắn, chất thải y tế và các loại chất thải
nguy hại khác. Đẩy mạnh việc nghiên
cứu áp dụng công nghệ tiên tiến vào
việc tái chế chất thải, phế liệu.

Sở Công nghiệp

Xây dựng đề án, kế
hoạch triển khai báo
cáo UBND tỉnh. Dự
thảo văn bản quy phạm
cụ thể trình UBND tỉnh
quyết định ban hành

2008 - 2009

9
9.1

Thực hiện các chính sách an sinh xã hội
Triển khai thực hiện các chính sách an
sinh xã hội, đẩy mạnh cơng tác xóa đói
giảm nghèo, giải quyết việc làm, sớm
hồn thành mục tiêu xóa mái tranh cho
hộ nghèo, phấn đấu giảm hộ nghèo

bình quân 3,5 - 4%/năm.

Sở Lao động Thương binh
và Xã hội

Xây dựng đề án, kế
hoạch triển khai báo
cáo UBND tỉnh. Dự
thảo văn bản quy phạm
cụ thể trình UBND tỉnh
quyết định ban hành

2008 - 2010

Ghi chú

21


TT
9.2

9.3

9.4

Thời gian
hồn thành (1)
2008 - 2009


Nội dung cơng việc

Cơ quan chủ trì

Sản phẩm

Ban hành các cơ chế, chính sách phát
triển thị trường lao động, chuyển dịch
nhanh cơ cấu lao động, kết hợp chặt
chẽ giữa cơng tác dạy nghề với chương
trình giải quyết việc làm, đặc biệt ở
nông thôn.
XD và ban hành đồng bộ, các chính
sách xã hội bao gồm: Chính sách hỗ trợ
tài chính, hỗ trợ tự tạo việc làm, hỗ trợ
dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp,
cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm,
thông tin thị trường lao động, tích cực
tham gia vào thị trường lao động trong
nước và xuất khẩu lao động ra nước
ngoài.
Triển khai thực hiện chế độ bảo hiểm
xã hội, đề án phát triển xã hội tự
nguyện, xây dựng cơ chế bảo đảm an
sinh xã hội theo nguyên tắc: Nhà nước,
doanh nghiệp và người lao động cùng
đóng góp, cùng chia sẻ, các chính sách
khuyến khích người lao động mua cổ
phần của các doanh nghiệp, các tổ hợp
sản xuất, xây dựng quỹ bảo hiểm thất


Sở Lao động Thương binh
và Xã hội

Xây dựng kế hoạch
triển khai, dự thảo văn
bản quy phạm cụ thể
trình UBND tỉnh quyết
định ban hành

Sở Lao động Thương binh
và Xã hội

Xây dựng đề án, kế
hoạch triển khai báo
cáo UBND tỉnh. Dự
thảo văn bản quy phạm
cụ thể trình UBND tỉnh
quyết định ban hành

2008 - 2010

Sở Lao động Thương binh
và Xã hội

Xây dựng đề án, kế
hoạch triển khai báo
cáo UBND tỉnh. Dự
thảo văn bản quy phạm
cụ thể trình UBND tỉnh

quyết định ban hành

2008 - 2010

Ghi chú

22


TT

9.5

Nội dung cơng việc
nghiệp.
Xây dựng cơ chế chính sách khuyến
khích các doanh nghiệp, các nhà đầu tư
đẩy mạnh kinh doanh tạo thêm nhiều
việc làm cho xã hội

Thời gian
hoàn thành (1)

Cơ quan chủ trì

Sản phẩm

Sở Tài chính

Xây dựng kế hoạch

triển khai thực hiện, dự
thảo văn bản quy phạm
cụ thể trình UBND tỉnh
quyết định ban hành

2008

BCH Quân sự tỉnh

Xây dựng đề án, kế
hoạch triển khai báo
cáo UBND tỉnh. Dự
thảo văn bản quy phạm
cụ thể trình UBND tỉnh
quyết định ban hành

2008 - 2009

2008 - 2009

10
10.1

Đảm bảo an ninh - quốc phòng
Nâng cao chất lượng giáo dục an ninh
quốc phòng và nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc
trong tình hình mới, mở rộng quan hệ
đối ngoại, xây dựng phương án đấu
tranh chống âm mưu diễn biến hồ
bình, củng cố thế trận quốc phịng tồn

dân, xây dựng khu vực phịng thủ vững
chắc trong q trình hội nhập quốc tế.

10.2

Xây dựng và triển khai các biện pháp
bảo đảm trật tự trị an, an toàn xã hội,
quản lý tốt công tác an ninh, củng cố,
giữ vững môi trường hịa bình ổn định.

Cơng an tỉnh

Xây dựng đề án, kế
hoạch triển khai báo
cáo UBND tỉnh. Dự
thảo văn bản quy phạm
cụ thể trình UBND tỉnh
quyết định ban hành

10.3

Xây dựng và triển khai các biện pháp
nâng cao cảnh giác, bảo vệ an ninh dọc

Bộ đội Biên phòng
tỉnh

Xây dựng đề án, kế
hoạch triển khai báo


Ghi chú

23


TT

Nội dung công việc
tuyến biên giới, tạo hành lang an toàn,
thuận lợi cho việc xuất nhập cảnh của
người, phương tiện, cũng như xuất
nhập khẩu hàng hóa ở cửa khẩu quốc tế
Cha Lo, cửa khẩu quốc gia Cà Roòng;
bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền an
ninh quốc gia, ngăn ngừa tội phạm
quốc tế và tồn vẹn lãnh thổ trong mọi
tình huống.

(1)

Cơ quan chủ trì

Sản phẩm

Thời gian
hồn thành (1)

Ghi chú

cáo UBND tỉnh. Dự

thảo văn bản quy phạm
cụ thể trình UBND tỉnh
quyết định ban hành

Cơ quan được UBND tỉnh giao chủ trì chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo tỉnh về kết quả triển khai thực hiện. Cơ quan phối hợp do cơ quan chủ trì đề xuất.

24



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×