Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

qc_khen_thuong_2018-2019_611201815

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.95 KB, 17 trang )

UBND QUẬN LONG BIÊN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG MN HOA PHƯỢNG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----***---Cự Khối, ngày 12 tháng 10 năm 2018

Số: /QĐ-MNHP

QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THI ĐUA KHEN THƯỞNG
TRƯỜNG MẦM NON HOA PHƯỢNG
Căn cứ luật số 15/2003/QH11 của Quốc Hội ban hành Luật thi đua khen
thưởng;
Căn cứ nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính Phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và luật sửa đổi bổ
sung một số điều của luật thi đua khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 54/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND
Thành phố hà Nội về việc ban hành Quy định về công tác thi đua khen thưởng trên
địa bàn Thành Phố;
Căn cứ thông tư số 12/2012/TT-BGDĐT ngày 03/4/2012 của Bộ GD&ĐT
hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng trong ngành giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 01/7/2013 của UBND quận
Long Biên về việc ban hành Quy định về công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn
Quận Long Biên ;
Căn cứ Điều lệ trường mầm non năm 2008 ;
Căn cứ vào kế hoạch thực hiện năm học 2018 – 2019;
Căn cứ hội nghị CBGVNV trường MN Hoa Phượng ngày 12/10 /2018;
Căn cứ cuộc họp hội đồng nhà trường học nhiệm vụ năm học 2018 - 2019;


QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU 1. THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THI ĐUA KHEN THƯỞNG TRƯỜNG
MẦM NON HOA PHƯỢNG
1. Chủ tịch hội đồng:
- Đ/c Lê Thị Mỹ Hạnh - Hiệu trưởng
2. Phó chủ tịch hội đồng:
- Đ/c Nguyễn Thị Kim Ngân - Phó Hiệu trưởng - CTCĐ.
3. Các uỷ viên hội đồng gồm các đ/c:

1


- Đ/c Lê Thị Phương Ngân - Phó Hiệu trưởng
- Đ/c Phan Thị Lan – Trưởng ban thanh tra.
- Đ/c Trần Thị Thuý Nga- Tổ trưởng chuyên môn
- Đ/c Dương Thị Ngọc Bích - Tổ trưởng tổ văn phịng
- Đ/c Bùi Thu Thủy – Tổ trưởng tổ bếp
- Đ/c Dương Thị Thu Trang - Bí thư chi đồn
ĐIỀU 2: HỘI ĐỒNG THI ĐUA KHEN THƯỞNG CỦA TRƯỜNG CÓ
NHIỆM VỤ:
- Phối hợp với cơng đồn trong việc chỉ đạo phong trào thi đua trong trường,
đảm bảo cho phong trào phát triển mạnh mẽ, rộng khắp có hiệu quả.
- Xét chọn các danh hiệu thi đua tập thể, cá nhân có thành tích trong phong
trào thi đua hoặc những thành tích đột xuất xứng đáng để khen thưởng trong toàn
trường và đề nghị cấp trên khen thưởng.
- Tổng kết các hoạt động và phong trào thi đua trong ngành từ đó đề xuất với
thành phố và ngành về chế độ, chính sách khen thưởng đối với cán bộ giáo viên công nhân viên.
ĐIỀU 3: Các đồng chí có tên trong điều 1 thi hành quyết định này.
HIỆU TRƯỞNG


Lê Thị Mỹ Hạnh

2


UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Trường mầm non Hoa Phương

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY CHẾ THI ĐUA KHEN THƯỞNG
Căn cứ vào kế hoạch thực hiện năm học 2018 – 2019;
Căn cứ hội nghị CBGVNV trường MN Hoa Phượng ngày 12/10 /2018;
Căn cứ cuộc họp hội đồng nhà trường học nhiệm vụ năm học 2018 - 2019;
Để đẩy mạnh phong trào thi đua chăm sóc giáo dục trẻ trong nhà trường, để
biểu dương kịp thời thành tích của CBGVNV. Nhà trường quyết định đề ra quy chế
thi đua, khen thưởng như sau:
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1/ Dựa vào nhiệm vụ năm học và đóng góp ý kiến của CBGVNV, Ban liên tịch nhà
trường cụ thể hoá tiêu chuẩn thi đua - Khen thưởng.
2/ Các thành viên của nhà trường thực hiện tốt quy chế đều được khen thưởng.
3/ Việc khen thưởng của CBGVNV đảm bảo ngun tắc:
- Bình xét cơng khai, dân chủ, kịp thời, chính xác.
- Mỗi hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một người.
- Kết hợp khen thưởng tinh thần và vật chất.
CHƯƠNG II

CÁC HÌNH THỨC, TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
1/ Các hình thức khen thưởng của nhà trường:
- Thưởng theo các đợt thi đua
- Bình xét hàng tháng
- Thưởng cuối năm học
2/ Hình thức khen thưởng các danh hiệu thi đua của tập thể và cá nhân:
- Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở
- Quản lý giỏi cấp Thành phố - cấp Quận.
- Lao động tiên tiến, lao động tốt, lao động khá.
3


- Xếp loại công chức cuối năm đạt loại xuất sắc, tốt, khá
- Giáo viên giỏi, nhân viên giỏi cấp Thành phố, cấp Quận, cấp trường.
- SKKN cấp Thành phố, cấp Quận, riêng cấp trường chỉ khen từ loại B trở lên.
- Khen thưởng thực hiện kế hoạch hoá gia đình.
- Khen thưởng “Giỏi việc nước, đảm việc nhà”,“Cơ giáo người mẹ hiền”.
- Xếp loại lớp: Đạt tốt, khá.
3/ Tiêu chuẩn cụ thể
3.1/ CSTĐ cấp cơ sở:
Danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Đạt các tiêu chuẩn của danh hiệu LĐTT;
2. Đối với CBQL là cấp trưởng hoặc cấp phó phải có SKKN cải tiến, nâng
cao hiệu quả cơng tác được xếp loại từ cấp Quận trở lên và đơn vị do cán bộ đó
quản lý, chỉ đạo phải đạt danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến;
3. Đối với giáo viên, cơ ni phải Có SKKN đạt loại A cấp trường và được
xếp loại từ cấp Quận trở lên; đạt giải cao trong kỳ thi GVNV giỏi cấp trường và đạt
GVNV giỏi từ cấp Quận trở lên;
4. Đối với các nhân viên khác phải có SKKN cải tiến, nâng cao hiệu quả
công tác được xếp loại A cấp trường và được xếp loại từ cấp Quận trở lên;

Tỷ lệ CSTĐ cơ sở không quá 20% số cán bộ công chức, viên chức, người lao
động đạt danh hiệu LĐTT.
3.2/ Lao động tiên tiến:
Danh hiệu LĐTT được xét tặng cho cán bộ, công chức, công nhân, viên chức
đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt năng xuất và chất lượng cao;
2. Đối với CBGVNV phải có SKKN cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác
được xếp loại từ cấp trường trở lên;
3. Chấp hành tốt nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị và chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; Có tinh thần tự lực, tự cường, khắc phục
khó khăn để hồn thành tốt mọi nhiệm vụ;
4. Đồn kết, x©y dùng tËp thĨ, tương trợ giúp đỡ đồng nghiệp; Tích
cực tham gia các phong trào thi đua;
5. Có ý thức trong việc cải tiến lề lối làm việc, cải cách thủ tục hành chính,
nâng cao năng xuất lao động;
6. Tích cực học tập chính trị, văn hóa, chun mơn, nghiệp vụ;

4


7. Cú o c, li sng lnh mnh.
8. Ngày công, giờ công đảm bảo, không nghỉ quá 5
ngày/năm học (Không tính thứ 7 và chế độ nghỉ hè)
9. Không vi phm o c nh giỏo. Chăm sóc trẻ chu đáo, tận
tình.
10. Giao tiếp với phụ huynh, đồng nghiệp hoà nhÃ, ®óng
mùc.
11. Ngồi ra đối với giáo viên phải thực hiện nghiêm túc quy định về bài
soạn, quản lý hồ sơ sổ sách, học liệu của cô và trẻ, nghiêm túc thực hiện việc đánh
giá chất lượng học sinh theo quy định; tổ chức quản lý tốt học sinh, quan tâm giáo

dục học sinh cá biệt, giúp đỡ học sinh có hồn cảnh khó khăn; thăm lớp dự giờ đạt
từ khá trở lên và được đánh giá từ loại khá trở lên theo chuẩn nghề nghiệp. Đối với
CBQL và nhân viên phải thực hiện nghiêm túc các hồ sơ sổ sách, văn bản, báo cáo
chuyên môn liên quan đến nhiệm vụ được giao kịp thời, đúng tiến độ, đảm bảo vể
số lượng và chất lượng. Đối với CBQL phải đạt từ loại khá trở lên theo chuẩn Hiệu
trưởng, hiệu phó.
Tỷ lệ LĐTT cơ sở không quá 80% số cán bộ công chức, viên chức, người lao
động hoàn thành tốt và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của năm.
Không xét tặng danh hiệu LĐTT cho các trường hợp: Không đăng ký thi
đua; mới tuyển dụng dưới 10 tháng; bị xử phạt hành chính; bị kỷ luật từ khiển trách
trở lên; xếp loại thi đua hàng tháng có tháng xếp loại C.
3.3/ Lao động tốt:
Danh hiệu LĐT được xét tặng cho cán bộ, công chức, công nhân, viên chức
đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Mọi tiêu chuẩn khỏc nh xét LĐTT. Tuy nhiên ngày công, giờ
công đảm bảo, không nghỉ quá 10 ngày/năm hc (Không tính thứ
7 và chế độ nghỉ hè).
3.4/ Lao ng khá:
Danh hiệu LĐK được xét tặng cho cán bộ, công chức, cơng nhân, viên chức
đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Hồn thành nhiệm vụ được giao ở mức độ khá;
2. Chấp hành tốt nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị và chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; Có tinh thần khắc phục khó khăn để hoàn
thành mọi nhiệm vụ;

5


3. Đồn kết, x©y dùng tËp thĨ, tương trợ giúp đỡ đồng nghiệp; Tích
cực tham gia các phong trào thi đua;

4. Có ý thức trong việc cải tiến lề lối làm việc, cải cách thủ tục hành chính,
nâng cao năng xuất lao động;
5. Tích cực học tập chính trị, văn hóa, chun mơn, nghiệp vụ;
6. Có đạo đức, lối sống lnh mnh.
7. Ngày công, giờ công đảm bảo, không nghỉ quá 15
ngày/năm học (Không tính thứ 7 và chế độ nghỉ hè)
8. Không vi phm o c nh giỏo. Chăm sóc trẻ chu đáo, tận
tình.
9. Giao tiếp với phụ huynh, ®ång nghiƯp hoµ nh·, ®óng mùc.
10. Ngồi ra đối với giáo viên phải thực hiện nghiêm túc quy định về bài
soạn, quản lý hồ sơ sổ sách, học liệu của cô và trẻ, nghiêm túc thực hiện việc đánh
giá chất lượng học sinh theo quy định; tổ chức quản lý tốt học sinh, quan tâm giáo
dục học sinh cá biệt, giúp đỡ học sinh có hồn cảnh khó khăn; thăm lớp dự giờ đạt
từ khá trở lên và được đánh giá từ loại khá trở lên theo chuẩn nghề nghiệp. Đối với
CBQL và nhân viên phải thực hiện nghiêm túc các hồ sơ sổ sách, văn bản, báo cáo
chuyên môn liên quan đến nhiệm vụ được giao kịp thời, đúng tiến độ, đảm bảo vể
số lượng và chất lượng. Đối với CBQL phải đạt từ loại khá trở lên theo chuẩn Hiệu
trưởng, hiệu phó.
3.5/ Hồn thành nhiệm vụ: (Khơng thưởng)
1. Hoàn thành nhiệm vụ được giao;
2. Chấp hành mọi nội quy, quy định của cơ quan, đơn vị và chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của nhà nước;
3. Đồn kết, x©y dùng tËp thĨ, giúp đỡ đồng nghiệp; Hưởng ứng tham
gia các phong trào thi đua;
4. Có tinh thần học tập chính trị, văn hóa, chun mơn, nghiệp vụ;
6. Có đạo đức, lối sống lành mạnh.
7. Kh«ng vi phạm o c nh giỏo. Chăm sóc trẻ chu đáo, tận
tình.
8. Giao tiếp với phụ huynh, đồng nghiệp hoà nhÃ, đúng mùc.
9. Ngoài ra đối với giáo viên phải thực hiện các quy định về bài soạn, quản

lý hồ sơ sổ sách, học liệu của cô và trẻ, công tác đánh giá chất lượng học sinh theo
quy định; biết tổ chức quản lý học sinh, quan tâm giáo dục học sinh cá biệt, giúp đỡ

6


học sinh có hồn cảnh khó khăn; thăm lớp dự giờ đạt từ trung bình trở lên và được
đánh giá từ loại trung bình trở lên theo chuẩn nghề nghiệp. Đối với CBQL và nhân
viên phải thực hiện đầy đủ các hồ sơ sổ sách, văn bản, báo cáo chuyên môn liên
quan đến nhiệm vụ được giao. Đối với CBQL phải đạt từ loại trung bình trở lên
theo chuẩn Hiệu trưởng, hiệu phó.
3.6/ Xếp loại cán bộ cơng chức:
- Loại xuất sắc: Mọi tiêu chuẩn như xét LĐTT.
- Loại tốt: Mọi tiêu chuẩn như xét LĐT.
- Loại khá: Mọi tiêu chuẩn như xét LĐK.
3.7/ Giáo viên - Nhân viên giỏi
- Mọi tiêu chuẩn như xét LĐTT. Ngồi ra cịn phải đạt trình độ chun mơn
giỏi, xếp loại chuẩn nghề nghiệp GVMN đạt loại xuất sắc, đạt GVNV giỏi từ cấp
trường trở lên.
3.8/ Thưởng kế hoạch hố gia đình
* Chỉ áp dụng cho các đồng chí trong độ tuổi sinh đẻ (dưới 45 tuổi)
- Thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình.
- Khơng kết hơn trước 18 tuổi, khơng sinh con trước 22 tuổi.
- Không đẻ dày, không sinh con thứ ba, con thứ nhất cách con thứ hai 05
năm.
- Thưởng cho các đ/c chỉ sinh con thứ nhất, tự nguyện không sinh con thứ
hai.
3.9/ Thưởng “Cô giáo người mẹ hiền”, “Giỏi việc nước, đảm việc nhà”
a. Cấp trường:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, đạt danh hiệu lao động tiên tiến.

- Có đề tài NCKH, SKKN được xếp loại từ cấp trường trở lên; đạt giáo
viên dạy giỏi cấp trường.
- Tổ chức tốt cuộc sống gia đình, ni dạy con ngoan, học giỏi. Được cơng
nhận “Gia đình văn hố” hoặc “Gia đình Nhà giáo Tiêu biểu”.
- Đạt danh hiệu “Giỏi việc trường - Đảm việc nhà” - “Cô giáo người mẹ
hiền” cấp trường.
b. Cấp quận:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, đạt danh hiệu lao động tiên tiến
5 năm liên tục.

7


- Có đề tài NCKH, SKKN được xếp loại ở các cấp; đạt giáo viên dạy giỏi
cấp trường.
- Tổ chức tốt cuộc sống gia đình, ni dạy con ngoan, học giỏi. Được cơng
nhận “Gia đình văn hố” và “Gia đình Nhà giáo Tiêu biểu”.
- Đạt danh hiệu “Giỏi việc trường - Đảm việc nhà” - “Cô giáo người mẹ
hiền” cấp trường 5 năm liên tục.
c. Cấp Thành phố.
* Tiêu chuẩn cá nhân:
Tiêu chuẩn đối tượng được đề nghị cấp Giấy chứng nhận: phải đạt tiêu chuẩn
cấp quận nêu ở mục b và đạt tối thiểu một trong các tiêu chuẩn sau:
- Đối với nữ CBGV, NV:
+ Có ít nhất 2 năm đạt danh hiệu thi đua: Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.
+ Đạt giải cao giáo viên dạy giỏi tại Hội thi cấp Thành phố.
+ Có đề tài NCKH hoặc SKKN được Hội đồng khoa học cấp Ngành xếp loại
ít nhất 3 năm loại C hoặc 1 năm loại B, 1 năm loại C.
+ Có sản phẩm ứng dụng CNTT, đồ dùng dạy học tự làm được giải cao cấp Thành phố.
+ Được tặng Bằng Lao động sáng tạo của Tổng LĐLĐ Việt Nam hoặc Bằng

khen Sáng kiến Sáng tạo của Thành phố.
+ Được tặng Bằng khen từ cấp Tỉnh, Thành phố trở lên.
- Đối với nữ CBQL:
+ Có ít nhất 3 năm đạt danh hiệu thi đua: Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở
+ Đạt giải cao giáo viên dạy giỏi tại Hội thi cấp Thành phố.
+ Có đề tài NCKH hoặc SKKN được Hội đồng khoa học cấp Ngành xếp loại
ít nhất 3 năm loại C hoặc 1 năm loại B, 1 năm loại C.
+ Có sản phẩm ứng dụng CNTT, đồ dùng dạy học tự làm được giải cao cấp
Thành phố.
+ Được tặng Bằng Lao động sáng tạo của Tổng LĐLĐ Việt Nam hoặc Bằng
khen Sáng kiến Sáng tạo của Thành phố.
+ Được tặng Bằng khen từ cấp Tỉnh, Thành phố trở lên.
+ Đơn vị trong 5 năm gần đây có ít nhất 02 năm đạt đơn vị Tiên tiến xuất
sắc, Cơng đồn vững mạnh xuất sắc.
* Tiêu chuẩn tập thể:
- Có 70% CBGV, NV đạt danh hiệu “Giỏi việc trường – Đảm việc nhà”; “Cô
giáo người mẹ hiền” cấp cơ sở.

8


- Có những hình thức, biện pháp hoạt động đa dạng, phong phú, hiệu quả
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường.
- Xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh, dân chủ, nề nếp kỷ cương. Tổ
chức các hoạt động giáo dục toàn diện đạt kết quả cao. Thực hiện tốt công tác xây
dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
- Xây dựng tập thể nữ đoàn kết, giúp nhau về mọi mặt, có tác dụng tích cực
đóng góp vào thành tích chung của đơn vị.
- Khơng có CBGV, NV sinh con thứ ba trở lên.
- Đạt danh hiệu Nhà trường văn hoá, Tập thể lao động xuất sắc và Cơng đồn

vững mạnh xuất sắc ít nhất 3 năm.
3.10/ Thưởng lớp tốt, lớp khá:
a. Lớp tốt:
Danh hiệu lớp tốt được xét tặng tập thể lớp đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đạt hiệu quả cao;
2. Giáo viên trong cùng nhóm lớp phối hợp dây truyền nhịp nhàng trong tổ
chức mọi hoạt động CSND-GD tr. Chăm sóc trẻ chu đáo, tận tình.
3. Tr c đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần. Tạo mọi điều kiện cho
trẻ tích cực tham gia các hoạt động học tập và vui chơi, 95% trẻ có kiến thức theo
lứa tuổi, có nề nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt.
4. Giáo viên trong lớp nghiêm túc thực hiện quy chế chuyên môn, quy chế
CSND trẻ, Điều lệ trường mầm non, các quy định và nghị quyết của đơn vị.
5. Giáo viên trong cùng nhóm lớp đồn kết, có ý thức x©y dùng tËp
thĨ, tương trợ giúp đỡ đồng nghiệp; Tích cực tham gia các phong trào thi đua và
đạt giải trong các hội thi.
6. Giao tiÕp víi cp trờn, phụ huynh, đồng nghiệp hoà nhÃ,
đúng mực.
7. Trt tự nội vụ trong ngoài lớp vệ sinh, ngăn nắp, gọn gàng.
8. Kh«ng có giáo viên nào trong nhóm lớp vi phạm đạo đức nhà giáo.
9. Lớp khơng có sự phản ánh của phụ huynh.
b. Lớp khá:
Danh hiệu lớp khá được xét tặng tập thể lớp đạt các tiêu chuẩn sau:
1. Hoàn thành nhiệm vụ được giao ở mức độ khá;
2. Giáo viên trong cùng nhóm lớp phối hợp dây truyền nhịp nhàng trong tổ
chức mọi hoạt động CSND-GD trẻ. Chăm sóc trẻ chu đáo, tận tình.

9


3. Trẻ được đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần. Tạo mọi điều kiện cho

trẻ tích cực tham gia các hoạt động học tập và vui chơi, 85% trẻ có kiến thức theo
lứa tuổi, có nề nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt.
4. Giáo viên trong lớp thực hiện đúng quy chế chuyên môn, quy chế CSND
trẻ, Điều lệ trường mầm non, các quy định và nghị quyết của đơn vị.
5. Giáo viên trong cùng nhóm lớp đồn kết, có ý thức x©y dùng tËp
thĨ, tương trợ giúp đỡ đồng nghiệp; Hưởng ứng tham gia các phong trào thi đua.
6. Kh«ng có giáo viên nào trong nhóm lớp vi phạm đạo đức nhà giáo.
7. Giao tiÕp víi cp trờn, phụ huynh, đồng nghiệp hoà nhÃ,
đúng mực.
8. Trt tự nội vụ trong ngoài lớp vệ sinh, ngăn nắp, gọn gàng.
9. Lớp khơng có sự phản ánh của phụ huynh.
4/ Thi đua hàng tháng.
4.1/ Xếp loại HTXSNV: ( Tương ứng loại A) (Thưởng 200.000 đ)
- Chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động và các nội quy, quy chế của trường
đã thống nhất.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công, đạt kết quả cao trong công việc.
Thăm lớp dự giờ đạt từ khá trở lên.
- Ngày giờ công đảm bảo (Không nghỉ quá 01 ngày/tháng), không nghỉ tùy
tiện, không đi muộn, về sớm, không làm việc riêng trong giờ làm việc (Nghỉ phải
báo trước 01 ngày, không kể những việc đột xuất). Đảm bảo tỷ lệ chuyên cần tối
thiểu 92% với mẫu giáo lớn; 87% với MGB và MGN; 85% với nhà trẻ .
- Nhiệt tình tham gia cơng tác đồn thể, có tinh thần cộng đồng, trách nhiệm
cao trong việc, đồn kết nội bộ. Khơng để xảy ra mất an tồn với trẻ. Khơng xâm
phạm tinh thần, thân thể và khẩu phần ăn của trẻ.
- Khơng có sự phản ánh của phụ huynh về tinh thần, thái độ thiếu trách
nhiệm trong CSGD trẻ.
- Nộp b/c, thống kê, sổ sách soạn bài...theo yêu cầu của BGH đúng quy định.
b. Xếp loại : HTTNV ( Tương ứng loại B) (Đảm bảo như loại A) (Thưởng
150.000 đ)
- Vi phạm một trong các nội dung sau đây:

+ Nghỉ 1,5 ngày – 2 ngày có lý do chính đáng.
+ Khơng thực hiện qui chế chuyên môn giờ nào việc nấy theo đúng nhiệm vụ
được phân công.

10


+ Chưa đảm bảm vệ sinh trong lớp học mà mình phụ trách bị nhắc nhở 1 lần
mà vẫn tái phạm.
+ Dự giờ thăm lớp không đảm bảm đúng phương pháp được ban giám khảo
đánh giá tiết đạt yêu cầu
+ Tỷ lệ chuyên cần 87% với mẫu giáo lớn; 83% với MGB và MGN ; 75%
với nhà trẻ.
+ Không đảm bảo ngày cơng: Nghỉ khơng có lý do chính đáng (Nghỉ có lý
do chính đáng q 01 ngày/tháng). Khơng đảm bảo giờ công theo quy định (Đi
muộn, về sớm, đi tranh thủ không xin phép BGH, làm việc cá nhân trong giờ làm
việc, bị nhắc nhở không tiến bộ)
+ Kỷ luật lao động, hiệu quả công việc chưa tốt (Tinh thần đoàn kết nội bộ,
cộng đồng trách nhiệm chưa cao)
+ Có sự phản ánh của phụ huynh và đồng nghiệp về tinh thần, thái độ trong
giao tiếp và CSGD trẻ.
VD: Để cháu ngã gây thương tích, cào, cấu, cắn nhau. Làm mất đoàn kết nội
bộ.
c. Xếp loại: Hoàn thành nhiệm vụ: ( Loại C) (Đảm bảo như loại A) (Thưởng
100.000đ/ 1 tháng.
- Vi phạm một trong các nội dung sau đây:
+ Nghỉ 2- 4 ngày có lý do chính đáng.
+ Tỷ lệ chuyên cần 80% với mẫu giáo lớn; 75% với MGB và MGN ; 70%
với nhà trẻ.
+ Nghỉ không có lý do chính đáng (Có lý do q 02 ngày/tháng), Không đảm

bảo giờ công theo quy định (Đi muộn, về sớm, đi tranh thủ không xin phép BGH,
làm việc cá nhân trong giờ làm việc, bị nhắc nhở không tiến bộ)
+ Kỷ luật lao động, hiệu quả công việc đạt trung bình.
d. Xếp loại: Khơng Hồn thành nhiệm vụ: ( Không xếp loại) (Đảm bảo như loại
A) (Không thưởng)
- Vi phạm một trong các nội dung sau đây:
+ Vi phạm quy định trong CSGD trẻ như: (Xâm phạm khẩu phần ăn của trẻ,
của tập thể, xâm phạm tinh thần, thân thể trẻ; Thiếu tinh thần trách nhiệm, gây mất
an tồn cho trẻ. Có sự phản ánh của phụ huynh và đồng nghiệp về tinh thần, thái độ
trong giao tiếp và cơng việc. Gây mất đồn kết, vi phạm phong cách nếp sống văn
hóa cơng nghiệp) nhà trường báo cáo PGD để có mức độ kỷ luật phù hợp.

11


+ Chưa đảm bảo an toàn cho trẻ (Lỗi do vơ ý)
+ Làm mất an tồn cho trẻ. Đánh phạt trẻ, xúc phạm danh dự nhân phẩm trẻ.
+ Khơng có bài soạn theo chương trình dạy.
+ Nghỉ từ 4 ngày trở lên.
* Ngoài ra cần lưu ý:
+/ Giảng dạy
- Thực hiện đúng chương trình, thời khố biểu, thực hiện thời gian biểu chậm
05 phút 2 lần/tháng xuống loại B.
- Nộp các loại sổ sách theo qui định chậm hạ 1 bậc thi đua.
- Thực hiện đúng các giờ hoạt động, 2 lần/tháng giáo viên bỏ trẻ chơi một
mình, khơng trơng trẻ đi sang lớp khác chơi xuống loại B.
+/ Chăm sóc trẻ
- Nhà bếp, kế tốn, thủ quỹ bố trí 1 tuần/ 2 lần lên các lớp để kiểm tra trẻ ăn
hết suất, độ mặn nhạt… của thức ăn, nếu vi phạm 2 lần/tháng xuống loại B.
- Giáo viên không được ăn quà, đánh son phấn trước mặt trẻ. Điện thoại để

chế độ rung trong khi thực hiện nhiệm vụ CSGD trẻ, vi phạm 2 lần/tháng xuống B.
- Với phụ huynh phải niềm nở đúng mức, đón trả trẻ đúng giờ, vệ sinh đồ
dùng của trẻ đúng lịch tuần, vi phạm 2 lần/tháng xuống B.
+/ Đối với cô giáo
- Thực hiện đúng lịch vệ sinh trong tuần, đảm bảo đủ nước uống, đảm bảo vệ
sinh sạch sẽ, vi phạm 2 lần/tháng xuống 1loại .
- Các khu vệ sinh trong lớp phải sạch sẽ, khơng có mùi, lá cây khơng có bụi,
cửa sổ, cửa kính lau chùi thường xuyên, vi phạm 2 lần/tháng xuống 1loại .
+/ Nhà bếp
- Chế biến món ăn phải ngon, hợp khẩu vị trẻ. Đồ dùng chế biến phải sạch
sẽ, sắp xếp ngăn nắp gọn gàng. Nếu vi phạm 2/tháng lần xuống 1 loại .
- Cống phải thơng thống, sạch sẽ, vệ sinh trong, ngồi hành lang bếp sạch
sẽ. Nếu vi phạm 2 lần/tháng xuống 1loại .
+/ Văn phòng
- Với PH phải niềm nở, làm việc đúng giờ giấc. Thu tiền của phụ huynh
tránh nhầm lẫn. Thực hiện nghiêm túc các văn bản thu - chi theo quy định của cấp
trên. Vi phạm 2 lần/tháng xuống loại B (Tùy theo mức độ vi phạm để kết luận về
mức độ kỷ luật)

12


+/ Nếu vi phạm quy chế CSGD trẻ như: Xâm phạm khẩu phần ăn của trẻ, xâm
phạm đến thân thể trẻ, xúc phạm nhân phẩm trẻ... (Không thưởng 200.000 đ/người/Tháng ->
- Tùy theo tính chất sự việc cụ thể như gây mất uy tín của tập thể, nhà
trường, vi phạm đạo đức nhà giáo..., hoặc tác hại của sự việc để có những hình
thức kỷ luật nặng hơn như:
+ Chuyển công việc hoặc báo cáo cấp trên, buộc thôi việc... (Hội đồng thi
đua và kỷ luật sẽ họp và làm việc cụ thể khi có tình huống xảy ra)
5. Thưởng thứ 7:

- Lớp đạt từ 60 -> 70% thưởng 50.000 đ/tháng/lớp. Lớp đạt từ 70 -> 90%
thưởng 100.000 đ/tháng/lớp; Lớp đạt từ 90 -> 100% thưởng 150.000 đ/tháng/lớp
D/ XẾP LOẠI CẢ NĂM
I/ Xếp loại xuất sắc
- Đối với giáo viên Đánh giá điểm theo “Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non”
loại Xuất sắc.
- Đối với nhân viên Đánh giá theo “Đánh giá CBGVVC từ xếp loại Xuất sắc”
- 1 Học kỳ xếp loại Xuất sắc, 1 học kỳ xếp loại tốt.
- 2/2 học kì xếp loại tốt, các nội dung thi đua của cả 2 học kì đều xếp loại tốt.
- Nhiệt tình tham gia các cơng tác phong trào trong Nhà trường.
- Gương mẫu thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao
- Đạt một trong các nội dung sau: Đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”; Đạt
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Thành phố”; Đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ
sở”; Đạt danh hiệu “Người tốt – Việc tốt”; Đạt giáo viên giỏi - cô nuôi giỏi cấp
Quận trở lên; Đạt giải cá nhân trong các hội thi do Quận tổ chức; Có sáng kiến kinh
nghiệm được xếp loại A cấp trường được gửi lên cấp Quận.
II/ Xếp loại tốt:
- Đối với giáo viên Đánh giá điểm theo “Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non” loại
khá trở lên.
- Đối với nhân viên Đánh giá theo Đánh giá Cán bộ công chức – viên chức từ xếp
loại khá trở lên.
- 2/2 học kì xếp loại tốt
13


- Học kì 1 xếp loại khá, Học kì II xếp loại Tốt.
III/ Xếp loại khá:
- Đánh giá điểm theo “Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non” đạt loại khá.
- Đối với nhân viên Đánh giá theo Đánh giá Cán bộ công chức – viên chức từ xếp
loại khá trở lên.

- 2/2 Học kì xếp loại khá.
- Học kì 1 xếp loại tốt, học kì II xếp loại khá
- Học kì 1 xếp loại TB, học kì II xếp loại tốt.
IV/ Xếp loại trung bình:
- Đánh giá điểm theo “Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non” đạt loại trung bình.
- Đối với nhân viên Đánh giá theo Đánh giá Cán bộ công chức – viên chức từ xếp
loại Đạt trở lên
- 2/2 học kì xếp loại TB
- Học kì I xếp loại khá trở lên, học kì II xếp loại TB
V/ Xếp loại kém:
- Đánh giá điểm theo “Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non” xếp loại kém.
- Đối với nhân viên Đánh giá theo Đánh giá Cán bộ công chức – viên chức từ xếp loại
chưa đạt trở lên
- 1/2 Học kì xếp loại kém.
- Có đơn thư vượt cấp.
*LƯU Ý :
- Các trường hợp bị hạ bậc xếp loại vì lí do về sức khoẻ như mổ, tai nạn, ốm nặng
nằm viện liên tục dài ngày nhưng hoàn thành tốt mọi cơng việc, có ý thức phấn
đấu trong cơng tác thì Ban thi đua, BGH xem xét để bình xét phù hợp, đúng
mực, xếp loại xứng đáng.
- Trường hợp bị kiện cáo thì tuỳ thuộc vào từng mức độ vụ việc ban thi đua nhà
trường sẽ bình xét đánh giá hợp lý, đúng đắn.
- Các trường hợp khác được BTĐ căn cứ vào chất lượng, hiệu qủa công viêc để
xét, lí do vi phạm... để xem xét, xếp loại.
14


CHƯƠNG III
THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
1/ Việc xét thi đua khen thưởng hàng năm (tháng)

- Các tổ họp tự nhận mức thi đua theo tiêu chuẩn nhà trường đề ra.
- Sau đó Ban thi đua nhà trường họp bình xét dựa trên biên bản tự nhận của
các tổ.
2/ Việc xét khen thưởng được công bố cơng khai vào các đợt:
- Bình xét thi đua hàng tháng.
- 20/11
- Sơ kết học kỳ I.
- Tổng kết năm học.
CHƯƠNG IV
CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH KHEN THƯỞNG – QUỸ KHEN THƯỞNG
- Cán bộ - Giáo viên - Nhân viên được khen thưởng có thể được thưởng bằng
tiền mặt hoặc hiện vật.
- Số tiền hoặc hiện vật đó nhiều hay ít tuỳ thuộc vào quỹ khen thưởng của
nhà trường; Công đồn lúc bấy giờ.
- Quỹ khen thưởng: Được trích từ quỹ khen thưởng của nhà trường; quỹ
Cơng đồn và quỹ thứ 7, bán trú.
CHƯƠNG V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
- BGH kết hợp với Cơng đồn và các đồn thể trong nhà trường tổ chức thi
đua khen thưởng phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ năm học của nhà trường.
- BGH, Chủ tịch cơng đồn, Thanh tra nhân dân, Đồn thanh niên, Ban liên
tịch nhà trường và bộ phận kế toán, thủ quỹ chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này.

TM. BCH công đoàn
Chủ tịch

Long Biên, ngày 12 tháng 10 năm 2018
T.M BAN GIÁM HIỆU
Hiệu trưởng


DỰ THẢO MỨC KHEN THƯỞNG CÁC PHONG TRÀO THI ĐUA
15


Năm học 2018-2019
1/ Thi trang trí lớp:
- Đạt giải nhất: 150.000đ
- Đạt giải nhì: 100.000đ- 150.000 đ
- Đạt giải ba: 70.000đ
- Đạt giải KK: 50.000đ
2/ Thi quy chế CSND trẻ, GVNV giỏi cấp cơ sở.
- 1 giải nhất: 250.000đ/giải
- 2 giải nhì: 200.000đ/giải
- 3 giải ba: 150.000đ/giải
- Khơng đạt: Khơng có thưởng
- Thi PTTNTT trẻ chỉ xếp loại Tốt và khá.
- Tốt: 100.000 đ/1 giải
- Khá: 50.000 đ/1 giải
*/ Lưu ý tổ chuyên môn xây dựng theo thang điểm 100, cụ thể:
+ Điểm QCCSND, PTTNTT: Lý thuyết 50 điểm, thực hành 50 điểm
+ Điểm thi thực hành SP: Soạn giáo án 50 điểm (trong đó có 10 điểm cho sử lý tình
huống sư phạm. Mỗi bài soạn có 1 tình huống sư phạm); thực hành dạy 50 điểm.
Điểm thực hành nhân hệ số 2 (trong đó có 10 điểm cho sử lý tình huống sư phạm.
nẩy sinh trên tiết dạy)
+ Tổng điểm = [Điểm lý thuyết PTTNTT, QCCSND + điểm thực hành PTTNTT +
điểm thực hành QCCSND + giáo án + (GVNV giỏi x 2)]
3/ Thi đồ dùng tự tạo, thiết kế giáo án điện tử
- Đạt giải nhất: 200.000đ
- Đạt giải nhì: 150.000đ

- Đạt giải ba: 100.000đ
4/ Thưởng SKKN:
- Đạt cấp thành phố: Loại A: 500.000đ; Loại B: 400.000đ; Loại C: 300.000đ
- Đạt cấp Quận: Loại A: 300.000đ; Loại B: 200.000đ; Loại C: 100.000đ
- Đạt A cấp trường: 200.000đ
- Đạt B cấp trường: 150.000đ
- Đạt C cấp trường: 100.000đ
5/ GVNV giỏi cấp thành phố:
- Đạt giải nhất: 500.000đ
16


- Đạt giải nhì: 400.000đ
- Đạt giải ba: 300.000đ
- Đạt GVNV giỏi: 200.000đ
6/ GVNV giỏi cấp Quận:
- Đạt giải nhất: 250.000đ
- Đạt giải nhì: 200.000đ
- Đạt giải ba: 150.000đ
- Đạt GVNV giỏi: 100.000đ
7/ Thưởng chất lượng lớp tốt, khá, cá nhân điển hình và lao động tiên tiến cuối
năm tuỳ theo kinh phí của nhà trường.

17



×