Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

on tap toan va tieng viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.41 KB, 8 trang )

TRƯỜNG TH NHẬT TÂN – KHỐI 2
Thứ hai ngày 17 tháng 2 năm 2020

PHIẾU ÔN TẬP TUẦN 20’
(Con làm bài vào vở ô ly)
I. TIẾNG VIỆT:
Bài 1. Đọc và TLCH bài tập đọc: Chuyện bốn mùa.
Bài 2. Tìm từ chỉ đặc điểm thích hợp điền vào các câu thành ngữ so sánh sau đây:
…….. như rùa
……… như thỏ đế
…….. như trâu
……… như sóc
…….. như cắt
……… như sên
…….. như mắt mèo
……… như trứng gà bóc
Bài 3. Trả lời câu hỏi sau:
a) Khi nào thời tiết ở miền Bắc nóng bức, nắng như thiêu như đốt?
b) Thiếu nhi rước đèn, phá cỗ, trông trăng khi nào?
c) Ở nhà, em vui nhất khi nào?
Bài 4. Ghi tên mùa thích hợp vào chỗ chấm.
a, Tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi, nảy lộc là mùa…………
b, Gió bấc lạnh cắt da cắt thịt tràn về là mùa ……..…………
c, Hoa cúc nở vàng tươi, quả hồng đỏ mọng, quả thị thơm lừng là mùa.………
d, Hoa phượng nở đỏ rực cả một góc trời là mùa………………
Bài 5. Luyện viết bài thơ Mưa bóng mây.
II. TỐN: *Con học thuộc lịng bảng nhân 2,3,4,5.
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
15 + 15 + 15 + 15
22 + 28 + 16 + 14
31 + 19 + 13 + 27


17 + 23 + 36 + 9
Bài 2. Hãy viết tổng các số hạng sau thành tích của 2 thừa số:
a) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 =
c) 9 + 9 + 9 =
b) 4 + 4 +4 + 4 + 4 + 4 =
d) 7 + 7 + 7 + 7 =
Bài 3. Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 10 xe đạp thì có tất cả bao nhiêu bánh xe?
Bài 4. Mỗi ngày nhà Mai ăn hết 2kg gạo. Hỏi 1 tuần lễ nhà Mai ăn hết bao nhiêu ki-lơ-gam
gạo?
* Bài 5. Tính giá trị của biểu thức:
a) 5cm x 4 + 2cm x 8
b) 100 kg - 3kg x 7
c) 2dm x 9 + 3dm x 5
d) 4 l x 7 + 2 l x 6 =>( l: lít)


TRƯỜNG TH NHẬT TÂN – KHỐI 2
Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2020
PHIẾU ÔN TẬP
I. TIẾNG VIỆT:
1. Nghe viết:
Đầu năm, Bắc học cịn kém, nhưng em khơng nản, mà quyết tâm trở thành học
sinh giỏi. Ở lớp, điều gì chưa hiểu, em nhờ cô giảng lại cho. Ở nhà, em học bài thật
thuộc và làm bài tập đầy đủ. Chỉ ba tháng sau, em đã đứng đầu lớp.
2. Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật trong những câu sau đây:
a. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
b. Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn
mướp xanh mát.
c. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp.
3. Tìm các từ chỉ sự vật trong câu sau:

Dưới ô cửa sổ máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
II.TỐN:
Bài 1. Tìm y ?
Y + 19 = 42
Y – 15 = 52 + 17
Bài 2: Tính
58 + 36 – 24
100 – 42 + 18
Bài 3 : Tính:
3dm x 3
2 dm x 3

y – 43 =53
63 – y = 16 + 19
65 - 24 + 27
100 – 42 + 18
2kg x 3
4 cm x 3

Bài 4. Mỗi bàn có 2 học sinh ngồi. Hỏi 6 bàn có bao nhiêu học sinh ngồi?
Bài 5. Mỗi túi gạo có 3kg gạo. Hỏi 5 túi gạo có bao nhiêu ki- lô – gam gạo?
Bài 6. Điền số thích hợp và chỗ chấm:
a) 8, 10, 12, ……., …….., ……., 20
a) 12, 15, 18, ……., …….., ……. . 30


TRƯỜNG TH NHẬT TÂN – KHỐI 2
Thứ tư ngày 19 tháng 2 năm 2020

PHIẾU ÔN TẬP

(Con làm bài vào vở ơ ly)
I,Tốn:
Bµi 1:
a) Có bao nhiêu số có một chữ số:
……………………………………………...............................
b) Có bao nhiêu số có hai chữ số :
……………………………………………………….................
c*) Từ 26 đến 167 có bao nhiêu số có hai chữ số?
………………………………………...............
d) Có bao nhiêu số có ba chữ số?
………………………………………………………..................
Bài 2*:
Từ ba chữ số 2, 4, 6 em hãy viết tất cả các số có hai chữ số:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Có bao nhiêu số như vậy?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Bài 3*:
a) Lấy các chữ số 4, 8 làm chữ số hàng chục, các chữ số 3, 5, 7 làm chữ số hàng đơn vị, ta
có thể lập được bao nhiêu số có hai chữ số?....... Hãy viết tất cả các số có hai chữ số đó:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
b) Cũng hỏi như câu a với số có 3 chữ số mà chữ số hàng trăm là 2:
…………………………………………………………………………….................
…………………………………………………………………………….................
Bài 4: Điền dấu +; 15 ..... 5 ...... 2 = 12
17 .......3 ......11 = 3
Bài 5*: Tìm một số biết rằng số đó cộng với 40 rồi trừ đi 30 thì được 20.
…………………………………………………………………………….................

…………………………………………………………………………….................
…………………………………………………………………………….................
II, Tiếng Việt:
Bài 1: Điền vào chỗ trống


a) s hay x
quả .. ấu
chim ...ẻ
.....ấu xí
...e máy
Thợ ...ẻ
.......âu cá
....e lạnh
Nước ......âu
-...ởi lởi trời cho, ...o ro trời co lại
-...ẩy cha cịn chú, ...ẩy mẹ bú dì.
-...iêng làm thì có, ....iêng học thì hay
b) ất hay ấc
gi.... mơ
gió b….
m... mùa
b... khuất quả g....
gi.... ngủ
- M... của dễ tìm, m.... lịng tin khó kiếm
- Tấc đ..... t.... vàng
c) ai hay ay (thêm dấu thanh nếu cần)
- Tay làm hàm nh...., t.... qu.... miệng trễ.
- Nói h.... hơn h.... nói.
Nói ph.... củ c.... cũng nghe.

Bài 2: Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào □
Thấy mẹ đi chợ về Hà nhanh nhảu hỏi:
- Mẹ có mua q cho con khơng □
Mẹ trả lời:
- Có! Mẹ mua rất nhiều quà cho chị em con □ Thế con làm xong việc mẹ giao chưa □
Hà buồn thiu:
- Con chưa làm xong mẹ ạ □
Bài 3:
a. Từ ngữ gồm 2 tiếng đều bắt đầu bằng ch.
M. chăm chỉ, chong chóng
...............................................................................
b. Từ ngữ gồm 2 tiếng đều bắt đầu bằng tr.
M. trăng trắng, trồng trọt
...............................................................................
c. Từ chỉ vật, đồ vật mở đầu bằng r:
M. rổ
...............................................................................
CHÚC CÁC CON HOÀN THÀNH BÀI TẬP THẬT TỐT!


TRƯỜNG TIỂU HỌC NHẬT TÂN – KHỐI 2
Thứ năm , ngày 20 tháng 2 năm 2020
PHIẾU ƠN TẬP
MƠN TỐN
Bài 1: Tính nhẩm
3x7=
4x6=
2x9=
2x6=
3 x 4=

5x6=
3x5=
3x8=
4x9=
4 x 10 =
Bài 2: >;<;=?
5+4…4x5
3 x 4 …. 3 + 4
4 x 7 …. 3 x 9
4 x 4 …. 2 x 8
Bài 3 : Tính theo mẫu.
4 x 9 + 27 =
5 x 7 + 37 =
3 x 6 + 39 =
45+27 - 16=
100-57-18=
38+62- 64=
Bài 4: Mỗi bao đựng 5kg gạo. Hỏi 4 bao như thế đựng được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 5: Một cửa hàng bán được 36kg xà phòng. Cửa hàng còn lại 45kg xà phịng. Hỏi trước
khi bán cửa hàng có bao nhiêu ki-lơ-gam xà phịng?
MƠN TIẾNG VIỆT
I.CHÍNH TẢ: Viết chính tả bài: Thư Trung thu (12 dòng thơ trong bài) vào vở ô li.
II. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

Bài 1: Đặt câu theo kiểu ( Mỗi kiểu câu đặt 1 câu)
- Ai là gì?
- Ai làm gì?
- Ai thế nào?
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong những câu sau.
a. Bạn Hùng đang vẽ một con ngựa.

b. Em bé chạy nhanh về phía mẹ.
c. Hoa bưởi thơm nức một góc vườn.
d. Em thức dậy khi chú gà trống cất tiếng gáy.
e. Mái tóc của cơ giáo mượt mà.
g. Giọng nói của mẹ em ấm áp.


Thứ sau ngày 21 tháng 2 năm 2020
PHIẾU BÀI TẬP
A. TIẾNG VIỆT :
Bài 1 : Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân :
a. Mẹ là người em yêu nhất .
b. Cuối tuần, bố mẹ đưa em đi thăm ông bà.
c. Bạn Lan học rất giỏi.
Bài 2 : Con luyện viết đoạn văn sau vào vở :
Nhà Gấu ở trong rừng
Cả nhà Gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong.
Mùa thu, Gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc
lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà Gấu đứng tránh gió trong
gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no. Sang xuân ấm áp, cả
nhà Gấu đi bẻ măng, tìm uống mật ong và đến mùa thu lại nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ,
gấu con lại béo rung rinh, chân lại nặng những mỡ, bước đi lặc lè, lặc lè …..
( Tơ Hồi )
Bài 3 : Điền l hoặc n vào những chỗ trống thích hợp:
Ban sáng, …ộc cây vừa mới nhú …á …on cuộn tròn trong búp, chỉ hơi hé …ở. Đến trưa,
…á đã xoè xong. Sáng hôm sau, …á đã xanh đậm …ẫn vào màu xanh bình thường của các
…ồi cây khác.

B. TỐN :
Bài 1 : Tính :

a. 4 x 5 + 2 x 9 =
=
b. 5 x 9 – 14 =
=
c. 18 + 4 x 7 =
=
Bài 2 : 4 con bị có tất cả bao nhiêu cái chân ?
Bài 3 : Một lọ hoa có 15 bơng hoa. Hỏi 4 lọ hoa có tất cả bao nhiêu bơng hoa ?
Bài 4 : Giải bài toán sau bằng 2 cách :
Một túi đỗ nặng 5 kg. Hỏi 6 túi đỗ nặng bao nhiêu ki – lô – gam ?
*Bài 5 : Tìm x :
14 < x + 12 < 16.


TRƯỜNG TH NHẬT TÂN – KHỐI 2

PHIẾU ÔN TẬP CUỐI TUẦN
(Con làm bài vào vở ơ ly)

I. TiÕng viƯt:
1. Chọn từ thích hợp trong các từ sau : mùa xuân, mùa hè, mùa thu, mùa đông – để điền vào
chỗ trống trong các câu văn, câu thơ.
a. ……………………hoa rau muống
b.Cỏ giấu mầm trong đất
Tím lấp lánh trong đầm
Chờ một ………………… qua
Cơn mưa rào ập xuống
Lá bàng như đốm lửa
Cá rô rạch lên sân.
Suốt tháng ngày hanh khô.

c. ……………………của em
Là vàng hoa cúc
Như nghìn con mắt
Mở nhìn trời êm.
d. ................................ đã về trên cánh đồng. Bên kia đồi, tiếp với đồng, là rừng cây. Hoa cánh kiến nở
vàng trên rừng, hoa sở và hoa kim anh trắng xóa. Ban mai nắng dịu, chim hót líu lo. Gió ngào ngạt
mùi thơm của mật và phấn hoa.
2. Ghi lại các từ ngữ liên quan đến mùa xuân trong đoạn thơ dưới đây:
Một ngày kia, ngày kia
Én bay về khắp ngả...
Đất trời đầy mưa bụi
Gọi mầm cỏ bật lên
Bàng xòe những lá non
Xoan rắc hoa tím ngát
Đậu nảy mầm ngơ ngác
Nhìn hoa gạo đỏ cảnh...
(Lê Quang Trang)
3. Chọn từ thích hợp (ở cuối mỗi câu) để điền vào chỗ trống:
a. Những buổi trưa hè, ánh nắng………………………………………………………………
(chói lọi, chói sáng, chói chang, chói lói)
b. Thời tiết mùa hè......................................................................................................................
(nóng sốt, nóng nảy, nóng lịng, nóng hổi, nóng nực)
c. Bầy ve trên cây kêu..................................................................................................................
(nỉ non, da diết, tha thiết, ri rỉ, rỉ rả, ra rả)
d. Cây cối trong vườn cành lá.....................................................................................................
(lưa thưa, thưa thớt, rậm rịt, xum xuê,)
4. Dựa vào các câu đã được điền từ ở bài tập 3, em viết đoạn văn ngắn tả cảnh vật mùa hè.


II. To¸n:

*Con học thuộc lịng bảng nhân 2,3,4,5.
Bài 1.Đặt tính rồi tính:
a) 35 + 27 + 19
c) 19 + 43 + 28
Bài 2. Tìm x:
a) x + 38 = 82 - 15

b) 48 + 9 +12 + 8
c) 36 + 22 + 7 + 5
b) 81 - x = 8 + 19

Bài 3. Bao gạo tẻ nặng 45 kg. Bao gạo nếp nhẹ hơn bao gạo tẻ 18kg. Hỏi bao gạo nếp nặng
bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài 4. Mỗi học sinh được thưởng 4 quyển vở. Hỏi 9 học sinh được thưởng tất cả bao nhiêu
quyển vở?
Bài 5. Điền số thích hợp và chỗ chấm:
b) 8,12, 16, ……., …….., ……. .
c) 36,32, 28,……., …….., ……. .



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×