Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Vat_ly_12_-_Song_anh_sang_c6708d4225

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.2 KB, 16 trang )

TRƯỜNG THPT AN KHÁNH
TỔ VẬT LÝ- CÔNG NGHỆ

NỘI DUNG ÔN TẬP TẠI NHÀ
TỪ NGÀY 30/3 ĐẾN 04/4/2020
Ninh Kiều, ngày 29 tháng 3 năm 2020

CHỦ ĐỀ: SÓNG ÁNH SÁNG
I. Hệ thống kiến thức
TÁN SẮC ÁNH SÁNG
I. HIỆN TƯỢNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG
+ Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh
sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc.
+ Chùm ánh sáng trắng sau khi qua lăng kính thì bị phân

Đ
T

tách thành các chùm sáng đơn sắc đồng thời bị lệch về phía đáy của lăng kính.
+ Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ
đỏ đến tím.
II. ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC
+ Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một màu nhất định và khơng bị tán sắc khi truyền
qua lăng kính..
+ Chiết suất (kí hiệu n) của môi trường trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng.
Chiết suất của các chất trong suốt biến thiên theo màu sắc của ánh sáng và tăng dần từ
màu đỏ đến màu tím.
ndo  ncam  nvàng  nluc  nlam  nchàm  ntím

+ Góc lệch (kí hiệu D) của các chùm sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau. Góc lệch
với chùm sáng tím lớn nhất, chùm sáng đỏ lệch ít nhất.


Dđỏ < Dcam < Dvàng <. . . . . < Dtím
c
n

+ Tốc độ ánh sáng đối với một trường (kí hiệu v): v  .
 vdo  vcam  vvang  vluc  vlam  vcham  vtim
v

+ Bước sóng của ánh sáng đơn sắc   f .
+ Bước sóng của ánh sáng đơn sắc truyền từ mơi trường có chiết suất n1 sang mơi
trường có chiết suất n2:


1 v1 n2
 
 2 v 2 n1

với nck = 1, nkk

1.

III. ÁNH SÁNG TRẮNG
+ Ánh sáng trắng (ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng đèn dây tóc, ánh sáng đèn măng
sông...) là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên từ đỏ tới tím.
 đo  tím
.
 nđo n ntím

+ Đối với ánh sáng trắng: 


+ Ánh sáng khả kiến (ánh sáng nhìn thấy) có bước sóng:

Vùng đỏ
Vùng cam
Vùng vàng
Vùng lục
Vùng lam
Vùng chàm
Vùng tím

 : 0,640 m 0, 760 m
 : 0,590 m 0,650 m

 : 0,570 m 0,600 m
 : 0,500 m 0,575 m

 : 0, 450 m 0,510 m
 : 0, 440 m 0, 460 m

 : 0,38 m 0,440 m

IV. ÔN TẬP KIẾN THỨC LĂNG KÍNH
1) Cấu tạo
+ Lăng kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi hai mặt phẳng khơng song
song. Trong thực tế, lăng kính là khối lăng trụ có tiết diện chính là một tam giác.
+ Một lăng kính đặc trưng bởi: góc chiết quang A và chiết suất n
2) Đường truyền của tia sáng
Xét tia sáng đơn sắc truyền qua lăng kính trong mặt phẳng tiết
diện chính.
- Tia sáng khúc xạ ở hai mặt bên.

- Tia ló lệch về đáy so với tia tới.
3) Cơng thức lăng kính
sin i1 n sin r1 (1)

- Trường hợp tổng quát:

sin i 2 n sin r2 (2)
A r1  r2 (3)
D i1  i 2  A (4)

- Trường hợp góc tới nhỏ thì ta có các cơng thức xấp xỉ sinx ≈ x để đánh giá gần đúng:
 i1 nr1
→ D = (n-1)A.

 i 2 nr2
2


- Góc lệch giữa tia đỏ và tia tím: D = (ntím – nđỏ)A.
- Bề rộng quang phổ trên màn: L = d(tanDtím – tanDđỏ)
với d: khoảng cách từ lăng kính đến màn.
4) Sự biến thiên của góc lệch D theo góc tới
- Lí thuyết và thực nghiệm chứng tỏ khi góc tới i thay đổi thì góc lệch D cũng thay đổi và
có một giá trị cực tiểu Dmin khi i1 = i2 = i, từ đó r1 = r2 = r =  Dmin = 2i – A.

GIAO THOA ÁNH SÁNG
1. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
Hiện tượng nhiễu xạ ánh là hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh
sáng gặp vật cản. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
2. Thí nghiệm Y-âng:


F1

M

d1

x

d2
F

Sáng bậc 1
Tối thứ 1

a

Sáng TT

o

Tối thứ 1

F2

Sáng bậc 1

* Chứng tỏ rằng hai chùm ánh sáng cũng có thể giao thoa được với nhau, nghĩa là ánh
sáng có tính chất sóng.
* Giao thoa ánh sáng là hiện tượng xảy ra trong miền 2 chùm sáng kết hợp gặp nhau tạo

ra các vân sáng tối xen kẻ
* Vân tối : là chỗ 2 sóng ánh sáng triệt tiêu lẫn nhau (2 sóng ngược pha).
* Vân sáng: là chỗ 2 sóng ánh sáng tăng cường lẫn nhau (2 sóng cùng pha)..
3. Hiệu đường đi (hiệu quang trình hay quang lộ)
d 2 - d1 =

ax
D

- Tại những điểm mà hiệu số đường đi của hai sóng bằng một số ngun lần bước sóng
thì ở đó là vân sáng:
d2 – d1 = k λ

( k  0; 1; 2; 3;... )

3


- Tại những điểm mà hiệu số đường đi của hai sóng bằng một số nửa ngun lần bước
sóng thì ở đó là vân tối:
1
2

d2 – d1 = ( k'  ) λ ( k'  0; 1; 2; 3;... )
4. Khoảng vân
Khoảng vân i là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp.
Công thức: i =

λD
a


 : Bước sóng ánh sáng (m, mm,…)

D: Khoảng cách từ 2 khe đến màn (m, mm,…)
a: Khoảng cách giữa 2 khe (m, mm,…)
x ki k

5. Công thức xác định vị trí vân sáng:

D
a

( k  0; 1; 2; 3;... )

◦ k = 0: vân sáng trung tâm (vân sáng chính giữa).
◦ k  1 : vân sáng bậc 1.
◦ k  2 : vân sáng bậc 2.
vd: Vân sáng bậc 2

 k  2 .

6. Công thức xác định vị trí vân tối: x  (k ' 0,5)i  ( k ' 0,5)

D
a

( k'  0; 1; 2; 3;... )

◦ k’= 0 ; k’= - 1: vân tối thứ nhất.
◦ k’= 1 ; k’= - 2 : vân tối thứ hai.

◦ k’= 2 ; k’= - 3 : vân tối thứ ba.
vd: Vân tối thứ 2  k’ = 1 (bên +)
k’ = - 2 (bên -)
Chú ý : có thể dùng : xt   (n  0,5)i

n=1,2,3…. …( dấu ± nói lên hệ vân có tính đối

xứng qua vân trung tâm, có 2 vân tối thứ 1 ứng với ới n=1 vân tối thứ 1 , 2 vân tối thứ 2
với n=2 …… )
7. Hai nguồn kết hợp trong hiện tượng giao thoa ánh sáng là 2 nguồn phát ra hai sóng
ánh sáng có cùng tần số, độ lệch pha không đổi theo thời gian.
8. Điều kiện để có giao thoa là 2 nguồn phải là hai nguồn kết hợp.
9. Ứng dụng: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng


 đo

bước sóng ánh sáng.

ia
D

4


MỘT CÔNG THỨC VẬN DỤNG VÀO BÀI TẬP
1) Xét tại 1 điểm M là vân gì?
k (nguyên) => vân sáng bậc k

x


x thứ
x  k+1
x
2) Tínhikhoảng cách
vân bất
k,5 (giữa
bán hai
nguyên)
=>kỳ:
vântối
2

1

- Hai vân cùng một bên so với vân trung tâm: x1 và x2 cùng dấu.
- Hai vân cùng ở hai bên so với vân trung tâm: x1 và x2 trái dấu.
3) Xác định số vân sáng và số vân tối:
- Xác định số vân sáng và số vân tối trên bề rộng vùng giao thoa L
L
= n,p
2i

với n là phần nguyên, p là phần thập phân.

+ Số vân sáng = 2n + 1 (kể cả vân sáng trung tâm).
+ Số vân tối = 2n (nếu p < 5).
+ Số vân tối = 2n + 2 (nếu p  5).
Vd:


L
= 2,6 thì n = 2; p = 6 => Số vân sáng: 5, số vân tối: 6.
2i

- Xác định số vân sáng và số vân tối trên đoạn MN:
+ M và N cùng phía so với vân trung tâm :

OM
ON
k 
.
i
i

+ M và N hai phía so với vân trung tâm : 

OM
ON
k 
.
i
i

4) Vị trí vân trùng nhau: x1 = x2
Sự trùng nhau của các bức xạ 1, 2 ... (khoảng vân tương ứng là i1, i2 ...):
+ Trùng nhau của vân sáng: k1i1 = k2i2 = ...
 k11 = k22 = ...
1
2


1
2

+ Trùng nhau của vân tối: (k1 + ) i1 = (k2 + ) i2 = ...
1
2

1
2

 (k1 + ) 1 = (k1 + ) 2 = ...
Lưu ý: Vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là vị trí trùng nhau của tất cả các
vân sáng của các bức xạ.
5) GIAO THOA ÁNH SÁNG TRẮNG

(0,38 m    0,76 m)

5


- Bề rộng quang phổ bậc k:

x  x d 1  x t 1  k

D
( d  t ) với k = 1, 2, 3, ….
a

- Xét tại vị trí điểm M cách vân sáng trung tâm 1 khoảng x là vân sáng hay vân tối:
+ Tại M cho vân sáng: x M k

 

D
a

ax M m
ax
( )  0,38m  M 0,76 m
k .D
k .D

 Các giá trị của k ( k nguyên).
1 D
2 a

+ Tại M cho vân tối: x M (k  )
 

ax M
ax M
0,76 m
 0,38 m 
(k  0,5).D
(k  0,5).D

 Các giá trị của k (k nguyên).

* Chú ý: các kết luận trên áp dụng cho 2 nguồn tạo ra giao thoa cùng pha nếu 2 nguồn
này trái pha thì những kết luận cho vân sáng sẽ được áp dụng cho vân tối và ngược lại.
CÁC LOẠI QUANG PHỔ

I. Máy quang phổ lăng kính
1) Định nghĩa:
Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích một chùm sáng phức tạp thành những
thành phần đơn sắc.
2) Cấu tạo: Gồm 3 bộ phận chính
- Ống chuẩn trực có tác dụng làm cho chùm ánh sáng cần phân tích thành chùm ánh
sáng song song.
- Hệ tán sắc có lăng kính là bộ phận chính tạo ra tán sắc ánh sáng.
- Buồng tối là buồng ảnh để ghi lại quang phổ.
3) Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.
II. Các loại quang phổ:
Quang

Định nghĩa

Nguồn phát

Đặc điểm

Ứng dụng

Chất rắn, chất

- Chỉ phụ thuộc nhiệt độ

Đo nhiệt

biến thiên liên lỏng hoặc chất

nguồn sáng, khơng phụ


độ của

tục từ đỏ đến

khí ở áp suất lớn

thuộc thành phần cấu tạo

nguồn sáng.

tím.

(khối lượng riêng

của vật.

phổ
Dải màu

6


Liên

lớn) bị nung

- Nhiệt độ của vật càng

tục


nóng.

cao, miền phát sáng càng
mở rộng về phía ánh

Gồm các

sáng có bước sóng ngắn.
Các chất khí hay Các nguyên tố khác nhau Xác định

vạch màu

hơi ở áp suất thấp

có quang phổ vạch khác

thành phần

Vạch

riêng lẻ, ngăn

bị kích thích (đốt

nhau về: số lượng, vị trí,

cấu tạo của

phát xạ


cách nhau bởi nóng hay phóng

màu sắc và độ sáng tỉ đối các chất.

những khoảng điện qua).

giữa các vạch.

tối.
Là hệ thống

- Chiếu ánh sáng

các vạch tối

trắng qua đám khí đúng vị trí các vạch màu

thành phần

riêng rẽ nằm

hay hơi nung

trong quang phổ vạch

cấu tạo của

trên nền


nóng ở áp suất

phát xạ của chất khí hay

các chất.

quang phổ

thấp.

hơi đó.

liên tục.

- Nhiệt độ đám

Vạch

khí hay hơi hấp

hấp thụ

thụ, phải nhỏ hơn

Vị trí các vạch tối nằm

Xác định

nhiệt độ của
nguồn phát ra

quang phổ liên
tục.
● BỔ SUNG:
* Hiện tượng đảo sắc vạch quang phổ:
Là hiện tượng vạch sáng trong quang phổ phát xạ biến thành vạch tối (đen) trong
quang phổ hấp thụ của cùng 1 chất  mỗi nguyên tố hóa học chỉ hấp thụ những bức xạ
nào mà có khả năng phát xạ và ngược lại chỉ phát bức xạ nào mà nó có khả năng hấp thụ.
* Phân tích quang phổ:
- Là phương pháp vật lý dùng để xác định thành phần hóa học của một chất (hay hợp
chất) dựa vào việc nghiên cứu quang phổ của ánh sáng do chất đó phát ra hay hấp thụ.
- Ưu điểm: nhanh, nhạy, chính xác.

7


TIA HỒNG NGOẠI -TỬ NGOẠI - TIA X - THANG SĨNG ĐIỆN TỪ

I. Bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại và tia tử ngoại, tia X:
- Bản chất: có cùng bản chất với ánh sáng và đều là sóng điện từ.
- Tính chất chung: tn theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, và cũng gây
được hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường.
II. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X:
Nội dung

Định
nghĩa

Tia hồng ngoại
Bức xạ điện từ


Tia tử ngoại
Tia X (tia Rơnghen)
Bức xạ điện từ khơng - Sóng điện từ có

khơng nhìn thấy, có

nhìn thấy, có bước sóng bước sóng ngắn từ

bước sóng lớn hơn

ngắn hơn bước sóng của 10 -11 – 10 -8 m.

bước sóng của ánh

ánh sáng tím    (từ - Tia X cứng (bước
380nm đến vài nanơmet ) sóng rất ngắn)

sáng đỏ   
HN

đỏ

TN

tím

- Tia X mềm (bước

(bước sóng từ vài
Nguồn


sóng dài hơn)
milimet đến 0,76 m )
- Vật ở mọi nhiệt độ - Các vật có nhiệt độ trên
- Về nguyên tắc có

phát

đều phát ra tia hồng 20000C.
ngoại.

thể làm cho bất kỳ

- Nhiệt độ của vật càng chất có nguyên tử

- Những vật có nhiệt cao thì phổ tử ngoại của lựơng lớn phát ra tia
độ cao hơn nhiệt độ vật càng kéo dài về phía X bằng cách bắn phá
mơi trường (hay nhiệt sóng ngắn.

nó bằng chùm

độ của máy thu ) phát * Sự hấp thụ tia tử electron có vận tốc
ra tia hồng ngoại đều ngoại:


thể

phát

hiện


được.

lớn.

+ Thủy tinh thơng thường
hấp thụ mạnh các tia tử

VD: con người có thể ngoại.
phát

hiện tia hồng + Thạch anh, nước và

ngoại do bếp than, khơng khí hấp thụ mạnh
mặt trời phát ra.

các tia có bước sóng ngắn

- Vật có nhiệt độ hơn 200nm.
càng thấp phát ra bức

+ Tầng ôzôn hấp thụ hầu
8


Nội dung

Tia hồng ngoại
Tia tử ngoại
Tia X (tia Rơnghen)

xạ có bước sóng càng hết các tia có bước sóng
dài.

dưới 300nm phát ra từ
Mặt Trời

- Tác dụng nổi bật là - Tác dụng mạnh lên kính - Tính chất nổi bật là
tác dụng nhiệt.

ảnh, iơn hóa chất khí.

khả năng đâm xun

- Tác dụng lên kính - Kích thích phát quang mạnh.

Tính

ảnh hồng ngoại.

nhiều chất.

- Có thể biến điệu để

- Bị nước và thuỷ tinh hấp phim ảnh, iơn hóa

mang thơng tin (như

thụ mạnh, nhưng có thể khơng khí.

chất, tác sóng điện từ cao tần.)

dụng

- Tác dụng mạnh lên

truyền qua được thạch - Có tác dụng làm

- Có thể gây ra hiện anh.

phát quang một số

tượng quang điện cho - Có tác dụng sinh lí: huỷ

chất.

một số chất bán dẫn.

diệt tế bào, diệt khuẩn,

- Có tác dụng gây ra

nấm mốc…

hiện tượng quang

- Có thể gây ra hiện tượng điện ở hầu hết kim
quang điện.

loại.
- Có tác dụng sinh lí
mạnh: hủy diệt tế


- Sấy khô, sưởi ấm.

- Khử trùng, diệt khuẩn.

bào, diệt vi khuẩn…
- Y học: Chụp chiếu

- Sử dụng trong bộ

- Chữa bệnh còi xương.

điện, chữa trị ung thư

điều khiển từ xa.

- Tìm vết nứt trên bề mặt nơng.

- Chụp ảnh hồng

kim loại.

- Cơng nghiệp: dị tìm

Ứng

ngoại.

khuyết tật trong sản


dụng

- Trong qn sự: làm

phẩm đúc.

ống nhòm hồng

- Khoa học: nghiên

ngoại, quay phim ban

cứu cấu trúc tinh thể.

đêm…

- Giao thơng: kiểm tra
hành



của

hành

khách.

9



III. Thang sóng điện từ:
* Sắp xếp các loại tia (sóng điện từ) theo thứ tự có bước sóng tăng dần (tần số giảm dần):
Tia gamma

 tia

X

 tia

tử ngoại

 ánh

sáng nhìn thấy

 tia

hồng ngoại

 Sóng

vơ tuyến
* Đặc điểm:
- Sóng điện từ có bước sóng càng dài thì thể hiện tính sóng càng rõ nét như dễ quan sát
giao thoa của chúng.
- Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn thì thể hiện tính hạt càng rõ nét như có tính đâm
xun, ion hố chất khí, làm phát quang các chất.

II. Vận dụng

Câu 1: Một lăng kính có góc chiết quang A= 50, chiết suất của lăng kính đối với tia
đỏ nđ = 1,64 và đối với tia tím là nt = 1,68. Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên của lăng kính
dưới góc tới rất nhỏ. Tính góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia tím ra khỏi lăng kính.
Câu 2: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng qua khe Y-âng, nếu dùng ánh sáng đơn
sắc có bước sóng

540 nm thì khoảng vân là 0,36 mm. Khi thay ánh sáng trên bằng

ánh sáng đơn sắc có bước sóng

600 nm. Tính khoảng vân i2.

Câu 3: Trong thí nghiệm Y-âng về hiện tượng giao thoa với ánh sáng đom. sắc,
khoảng cách giữa hai khe đo được là 1,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe
đến màn là 3 m. Trên màn quan sát, người ta đếm có tất cả 7 vân sáng mà khoảng cách
giữa hai vân sáng ngoài cùng là 9 mm. Tính bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí
nghiệm.
Câu 4: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là
0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Bước sóng của ánh sáng đơn
sắc dùng trong thí nghiệm là 4,5.10-7 m. Trên màn quan sát, xét hai điểm M, N ở hai bên
vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 5,4 mm và 9 mm. Tính số vân
sáng trên đoạn MN.
Câu 5: Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc qua khe Y-âng, khoảng cách
giữa hai khe là 0,6mm. Khoảng vân đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến
màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe, khoảng vân lúc này là 0,8
mm. Tính bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm.

III. Luyện tập
10



Câu 1: Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt
trong khơng khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này
A. khơng bị lệch phương truyền và không bị tán sắc.
B. bị lệch phương truyền và thay đổi tần số.
C. không bị lệch phương truyền, bị đổi màu.
D. bị lệch phương truyền và khơng bị tán sắc.
Câu 2: Khi nói về chiết suất của các chất trong suốt, phát biểu nào sau đây có nội dung
sai?
A. Chiết suất của các chất trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng truyền trong nó.
B. Chiết suất của các chất trong suốt có giá trị tăng dần từ màu tím đến màu đỏ.
C. Chiết suất của các chất trong suốt có giá trị giảm dần từ màu tím đến màu đỏ.
D. Việc chiết suất của các chất trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng chính là
nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng.
Câu 3: Hiện tượng giao thoa ánh sáng chứng tỏ
A. ánh sáng có thể bị tán sắc.

B. ánh sáng là sóng điện từ.

C. ánh sáng là sóng ngang.

D. ánh sáng có tính chất sóng.

Câu 4: Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai
nguồn
A. cùng truyền theo một phương.

B. kết hợp.

C. cùng cường độ sáng.


D. cùng màu sắc.

Câu 5: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào có nội dung sai?
A. Máy quang phổ là dụng cụ dùng phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành
phần đơn sắc khác nhau.
B. Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.
C. Bộ phận của máy quang phổ làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng là thấu kính.
D. Máy quang phổ dùng để nhận biết thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do
một nguồn sáng phát ra.
Câu 6: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào có nội dung sai ?
A. Trong máy quang phổ, ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia sáng song song.
B. Trong máy quang phổ, lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng phức tạp song
song thành các chùm sáng đơn săc song song.

11


C. Trong máy quang phổ, quang phổ của một chùm sáng thu được trong buồng ảnh luôn
là một dải sáng có màu cầu vồng.
D. Trong máy quang phổ, buồng ảnh nằm ở phía sau lăng kính.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
A. Quang phổ vạch phát xạ do chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra.
B. Quang phổ vạch phát xạ có những vạch màu riêng lẻ nằm trên nền tối.
C. Có hai loại quang phổ vạch là quang phổ vạch hấp thụ và quang phổ vạch phát xạ.
D. Quang phổ vạch hấp thụ có những vạch sáng nằm trên nền quang phổ liên tục.
Câu 8: Điều kiện phát sinh của quang phổ vạch phát xạ là
A. những vật bị nung nóng ở nhiệt độ trên 3000°C.
B. các vật rắn, lỏng hay khí có có áp suất cao khi bị nung nóng phát ra.
C. ánh sáng trắng qua mọi chất bị nung nóng phát ra.

D. chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra.
Câu 9: Quang phổ liên tục của một vật
A. không phụ thuộc nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.
B. chỉ phụ thuộc nhiệt độ của vật nóng sáng.
C. chỉ phụ thuộc bản chất của vật nóng sáng.
D. phụ thuộc nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.
Câu 10: Tia hồng ngoại có bước sóng nằm trong khoảng
A. từ 10-9 m đến 4.10-7 m.
C. từ 7,5,10-7 m đến 10-3 m.

B. từ 4.10-7 m đến 7,5.10-7 m.
D. từ 10-12 m đến 10-9 m.

Câu 11: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây có nội đúng sai ?
A. Tia tử ngoại có tác dụng sinh học.
B. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ.
C. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng tím.
D. Tia tử ngoại dùng để diệt khuẩn, chữa bệnh còi xương.
Câu 12: Trong các phát biểu nào sau đây, phát biểu nào có nội dung đúng?
A. Tia hồng ngoại bị lệch trong điện trường và từ trường.
B. Tia hồng ngoại có tính chất nổi bật là tác dụng nhiệt.
C. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,4 µm.
D. Tia hồng ngoại là một bức xạ đơn sắc có màu hồng.
Câu 13: Tính chất khơng phải của tia tử ngoại là
A. có tác dụng sinh học.
C. bị hấp thụ bởi thạch anh.

B. làm phát quang một số chất.
D. tạo phản ứng quang hóa, quang hợp.
12



Câu 14: Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
A. Tia X có cùng bản chất với tia hồng ngoại.
B Tia X có khả năng xuyên qua tấm nhôm dày cỡ centimet.
C. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.
D. Tia X có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại.
Câu 15: Điểm giống nhau của tia hồng ngoại và tia tử ngoại là
A. dùng chữa bệnh cịi xương.
B. có bản chất là sóng điện từ.
C. làm ion hóa khơng khí.
D. làm phát quang một số chất.
Câu 16: Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
A. Tia X có bước sóng càng dài sẽ đâm xuyên càng mạnh.
B. Tia X là bức xạ điện từ có bước sóng trong khoảng 10-11 m đến 10-8 m .
C. Tia X có khả năng đâm xuyên mạnh.
D. Tia X có thể dùng để chiếu điện chữa trị ung thư nông.
Câu 17: Để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay, người ta dùng
A. tia tử ngoại.

B. tia Rơn-ghen.

C. ánh sáng nhìn thấy.

D. tia hồng ngoại.

Câu 18: Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Rơnghen và tia gamma đều

A. các sóng điện từ nhưng có bước sóng khác nhau.
B. sóng cơ học có bước sóng giống nhau.

C. sóng vơ tuyến nhưng có bước sóng khác nhau.
D. sóng ánh sáng có bước sóng giống nhau.
Câu 19: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào có nội dung sai?
A. Tia X và tia tử ngoại đều có khả năng đâm xuyên mạnh.
B. Tia X và tia tử ngoại đều tác dụng mạnh lên kính ảnh.
C. Tia X và tia tử ngoại đều có bản chất là sóng điện từ.
D. Tia X và tia tử ngoại đều kích thích một số chất phát quang.
Câu 20: Khi nói về tia Rơn-ghen (tia X), phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
A.
B.
C.
D.

Tia Rơn-ghen dùng để điều trị một số bệnh ung thư nông.
Tia Rơn-ghen có bước sóng càng dài thì khả năng đâm xuyên càng lớn.
Tia Rơn-ghen là bức xạ điện từ có bước sóng trong khoảng 10-11 m đến 10-8 m.
Tia Rơn-ghen có khả năng đâm xun mạnh.

Câu 21: Ngun nhân chính của sự tán sắc ánh sáng trắng qua lăng kính là do
A. sự thay đổi tần số ánh sáng, khi truyền từ mơi trường này vào mơi trưịng khác.
B. lăng kính làm đổi màu ánh sáng qua nó.
13


C. ánh sáng trắng là tập hợp của bảy màu ánh sáng đơn sắc từ đỏ đến tím.
D. chiết suất của môi trường đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau.
Câu 22: Chiết suất của thủy tinh đối với các tia sáng đơn sắc màu đỏ, màu tím, màu cam,
màu lục lần lượt là nđ, nt, nc, n1. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. nt < n1 < nc < nđ.


B. nđ > nt > nc > n1.

C. nđ < nt < nc < nl.

D. nt > n1 > nc > nđ.

Câu 23 : Khi một chùm ánh sáng đơn sắc truyền từ nước sang không khí thì
A. tần số giảm, bước sóng tăng.

B. tần số khơng đổi, bước sóng tăng

C. tần số khơng đổi, bước sóng giảm.

D. tần số tăng, bước sóng giảm.

Câu 24: Thực hiện thí nghiệm Y-âng với ánh sảng đơn sắc màu lam, ta quan sát được hệ
vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và
các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì
A. khoảng vân giảm xuống.

B. khoảng vân khơng thay đổi.

C. khoảng vân tăng lên.

D. vị trí vân trung tâm thay đổi.

Câu 25: Sự giống nhau giữa quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ là
A. cách tạo ra quang phổ.

B. màu các vạch quang phổ.


C. đều đặc trưng cho nguyên tố.

D. đều phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 26: Điểm giống nhau của tia hồng ngoại và tia tử ngoại là
A. dùng chữa bệnh còi xương.
B. có bản chất là sóng điện từ.
C. làm ion hóa khơng khí.
D. làm phát quang một số chất.
Câu 27: Tính chất giống nhau của tia X và tia tử ngoại là
A. làm phát quang một số chất.

B. bị hấp thụ bởi thủy tinh và nước.

C. có tác dụng nhiệt.

D. có tính đâm xun mạnh.

Câu 28: Tia Rơnghen và tia tử ngoại khơng có chung tính chất
A. làm phát quang một số chất.

B. tác dụng mạnh lên kính ảnh.

C. bị nước và thủy tinh hấp thụ.

D. làm ion hóa khơng khí.

Câu 29: Trong chân khơng, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là
A. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.

B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơm-ghen.
C. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại.
D. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tía hồng ngoại.
Câu 30: Trong thang sóng điện từ, bức xạ có tần số f = 500.1012 Hz thuộc vùng
A. tia tử ngoại.

B. tia hồng ngoại.

C. ánh sáng nhìn thấy.

D. sóng vơ tuyến.
14


Câu 31: Chiếu một chùm sáng trắng song song hẹp coi như một tia sáng vào cạnh bên
của một lăng kính có góc A= 5° với góc tới i = 3°. Biết chiết suất của lăng kính đối với tia
tím là 1,54. Góc lệch của tia sáng màu tím khi qua lăng kính là
A. 5°.

B. 3°.

C. 2,7°.

D. 4,2°.

Câu 32: Biết vận tốc ánh sáng trong chân không là c = 3.10 8 m/s. Một ánh sáng đơn sắc
có tần số 6.1014 Hz, bước sóng của nó trong chân khơng là
A. 0,75

.


B. 75

.

C. 0,5

.

D. 50

.

Câu 33: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600
nm, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đển
màn quan sát là 2 m. Khoảng vân quan sát được trên màn có giá trị bằng
A. 1,2 mm.

B. 0,3 nm.

C. 0,9 mm.

D. 1,5 mm.

Câu 34: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh
sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 m, ta thu được các vân giao thoa trên màn E cách mặt
phẳng hai khe một đoạn 2 m. Khoảng vân giao thoa đo được bằng 0,5 mm. Khoảng cách
giữa hai khe là
A. 1,5 mm.


B. 2 mm.

C. 1,2 mm.

D. 1 mm.

Câu 35: Trong thí nghiệm của Y-âng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ =
0,4 μm. Nếu thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ' thì thấy khoảng
vân giao thoa tăng lên 1,5 lần. Tìm λ'.
A. λ' = 0,6μm.

B. λ' = 0,5μm.

C. λ' = 0,4μm.

D. λ' = 0,65μm.

Câu 36: Trong thí nghiệm của Y-âng về giao thoa ánh sáng của ánh sáng đơn sắc.
Khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m, người ta đo
được khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp là 4 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng
trong thí nghiệm là
A. λ = 0,4 μm.

B. λ = 0,5 μm.

C. λ = 0,7 μm.

D. λ = 0,6 μm.

Câu 37: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe

a= 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D = 2 m. Nếu chiếu đồng
thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng
có bước sóng

= 0,6 m và

thì thấy vân sáng bậc 3 của bức xạ

trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ có bước sóng

. Bước sóng



khoảng vân i2 tương ứng là
A.

.

B. λ 2 0 ,40 μm; i 2 0,8mm.
15


C.

.

D.

.


Câu 38: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng, nguồn sáng gồm hai ánh sáng
đơn sắc có ánh sáng λ1 = 0,51 µm và λ2. Khi đó, ta thấy vân sáng bậc 4 của bức xạ λ1
trùng với một vân sáng của λ2. Biết λ2 có giá trị từ 0,6 µm đến 0,7 µm. Giá trị của λ2 là
A. 0,64 µm.

B. 0,68 µm.

C. 0,69 µm.

D. 0,65 µm.

Câu 39: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng ,
khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn
quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6 mm, có vân
sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn bằng 0,2 mm sao cho vị
trí vân sáng trung tâm khơng thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị của  bằng
A. 0,60 μm.

B. 0,50 μm.

C. 0,45 μm.

D. 0,55 μm.

Câu 40: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2
mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Hai khe được
chiếu bằng ánh sáng trắng gồm vơ số các ánh sáng có bước sóng trong khoảng từ 0,38
m đến 0,76 m. Tại điểm trên màn quan sát cách vân trắng trung tâm 3 mm, số bức xạ
cho vân tối tại đó là

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 6.

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN

Nguyễn Thị Ngọc Điệp

Mai Thị Bích Trâm

16



×