Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Van_6-_HKII_nop_phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.66 KB, 5 trang )

Ngày soạn: 22/4/2018
Ngày giảng: 4/2018
Tiết 139,140

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Mơn: Ngữ văn 6
I. Mục đích, u cầu
Đánh giá mức độ đạt được của học sinh so với mục tiêu đã đề ra ở học ky
II; phát hiện những hạn chế trong nhận thức, kỹ năng của học sinh để kịp thời
điều chỉnh.
II. Nội dung
Kiểm tra việc đọc – hiểu giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản thuộc
thể loại đã học (GV có thể sử dụng văn bản HS đã được học trong sách Hướng
dẫn học Ngữ văn 6 hoặc sử dụng một số trích đoạn văn bản mới cùng đề tài, thể
loại với văn bản đã học); tích hợp nội dung kiểm tra đọc– hiểu với Tiếng Việt,
Tập làm văn.
III. Thời gian kiểm tra: 90 phút
IV. Ma trận đề kiểm tra
Chủ đề
Nhận biết

Văn bản -văn
học (HS được
học
chính
thức - Ngữ
văn 6 - kì II),
đoạn
văn
Phần
trích từ văn


I. Đọc bản
"Vượt
hiểu
thác";
"Lượm"

- Nhận biết
được biện
pháp tu từ
trong đoạn
trích
(C1
-0,5)
- Xác định
được
phương
thức biểu
đạt (C2 0,25)
- Xác định
được
nội
dung đoạn
trích (C31đ)

Mức độ
Thông hiểu

Tổng
Vận
dụng

thấp

Vận
dụng
cao


Văn bản văn học (Ngữ
văn6) đoạn
văn trích từ
văn bản "Bức
tranh của em
gái tôi", "bài
học
đường
đời đầu tiên"

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Phần II.
Tạo lập
văn bản

- Nhận diện
được ngôi
- Hiểu được
kể (C4cấu tạo của
0,5)
phép so; tác

dụng của các
biện pháp tu từ
sánh (C50,75)
- Khái quát
được nội dung
chính của văn
bản (1/2 C6 0,5)
4
1, 1/2 C6
2,25
1,25
20,25%
10,25%

- Từ văn
bản rút
ra
bài
học cho
bản
thân.
(1/2 C60,5)

1/2 C6
0,5
5%

Văn miêu
tả
- Viết bài

văn

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng
Số câu
chung
Số điểm
Tỉ lệ %
V. ĐỀ KIỂM TRA

4
2,25
20,25%

1,1/2 C6
1,25
10,25%

1/2 C6
0,5
5%

6
4,0
40%
Viết
bài
văn

miêu
tả (tả
cảnh)
1
6,0
60%
1
6,0
60%

1
6,0
60%
7
10
100%

ĐỀ SỐ 1
Phần 1. Đọc hiểu (4,0 điểm)
* Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 3.
“Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn
lên. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn,
hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì lên ngọn sào
giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư
đang vượt thác khác hẳn Dượng Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ, tính nết
nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ”.
(Ngữ văn 6, tập 2)
Câu 1. (0,5điểm) Phương án nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ so sánh?
A . Dượng Hương Thư đang vượt thác.
B. Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt.



C. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc.
D. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn Dượng Hương Thư ở nhà.
Câu 2.(0,25điểm) Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính
nào?
A. Tự sự
C. Nghị luận
B. Biểu cảm
D. Miêu tả
Câu 3. (1điểm- mỗi ý đạt 0,25điểm): Dựa vào đoạn trích trên, em hãy lựa chọn
đáp án đúng (Đ) hoặc sai (S) bằng cách khoanh tròn với mỗi nhận xét sau:
Nội dung
Đ
S
a. Dượng Hương Thư là người khỏe mạnh, dũng cảm và giàu Đ
S
kinh nghiệm trong cuộc vượt thác.
b. Dượng Hương Thư là người rất hiền lành, nhỏ nhẹ và nhu Đ
S
mì.
c. Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc.
Đ
S
d. Dượng Hương Thư như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai Đ
S
linh hùng vĩ.
* Đọc phần trích sau và trả lời các câu hỏi từ câu 4 đến câu 6.
"Trong gian phòng tràn ngập ánh sáng, những bức tranh của thí sinh treo
kín bốn bức tường. Bố, mẹ tôi kéo tôi chen qua đám đông để xem bức tranh của

Kiều Phương đã được đóng khung, lồng kính. Trong tranh một chú bé đang ngồi
nhìn ra cửa sổ, nơi bầu trời trong xanh. Mặt chú bé như tỏa ra một thứ ánh
sáng lạ. Toát lên một cặp mắt, tư thế ngồi của chú không chỉ sự suy tư mà còn
rất mơ mộng nữa".
Câu 4.(0,5điểm. Đoạn trích trên sử dụng ngôi kể thứ mấy?
Câu 5.(0,75 điểm). Phân tích cấu tạo của phép so sánh trong câu sau:
Mặt chú bé như tỏa ra một thứ ánh sáng lạ.
Câu 6 (1,0 điểm). Hãy khái quát nội dung chính của đoạn trích trên bằng
1 đến 2 câu văn. Qua đó em rút ra được bài học gì về cách ứng xử trước tài năng
và thành công của người khác?
Phần II: Làm văn (6,0 điểm)
Tả một đêm trăng đẹp.
VI. HƯỚNG DẪN CHUNG
GV cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài
làm của học sinh, tránh cách đếm ý cho điểm. Do đặc trưng của môn Ngữ văn
nên GV cần linh hoạt trong quá trình chấm, khuyến khích những bài viết có suy
nghĩ sâu sắc, cảm xúc tự nhiên, sáng tạo nhưng chân thực phù hợp với đời sống
thực tế.
I. HƯỚNG DẪN CHẤM CỤ THỂ
Đề số 1
Phần I. Đọc hiểu (4,0 điểm)
Câu 1: (0,5điểm) Biện pháp tu từ chủ yếu: B,C
- Điểm 0,5: Chọn đúng theo cách trên
- Điểm 0,25: Chọn B hoặc C
- Điểm 0: Chọn sai hoặc không làm


Câu 2: Phương thức biểu đạt chính: D
- Điểm 0,25: Trả lời đúng theo cách trên
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời

Câu 3: (1 điểm) Lựa chọn
a. (Đ)
- Điểm 0,25: Trả lời đúng theo cách trên
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời
b.(S)
- Điểm 0,25: Trả lời đúng theo cách trên
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời
c.(Đ)
- Điểm 0,25: Trả lời đúng theo cách trên
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời
d.(Đ)
- Điểm 0,25: Trả lời đúng theo cách trên
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời
Câu 4: Đoạn trích sử dụng ngôi kể thứ nhất
- Điểm 0,5: Trả lời đúng theo cách trên
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời
Câu 5: Phân tích đúng cấu tạo của phép so sánh
Mặt chú bé/
như / tỏa ra một thứ ánh sáng lạ.
Vế A
từ so sánh
Vế B
- Điểm 0,75: Trả lời đúng theo cách trên
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời
Câu 6.
- Khái quát nội dung (0,5đ)
Đoạn trích trên cho ta thấy Kiều Phương rất có tài năng hội họa. Cơ đã
vẽ bức tranh anh trai mình thật đẹp kiến cho mọi người đều phải ngỡ ngàng,
trầm trồ khen ngợi nhất là người anh.
- Bài học (0,5đ)

Trước tài năng và thành công của người khác, không nên ghen tị, mặc
cảm. Tư ti mà nên tôn trọng, chia sẻ niềm vui một cách chân thành.
- Điểm 1: Trả lời đúng theo 2 ý trên
- Điểm 0,5: Trả lời đúng một trong 2 ý trên.
- Điểm 0,25: Trả lời đúng 1/4 ý
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời.
Phần II. Tạo lập văn bản (6,0 điểm)
*Yêu cầu chung: HS biết kết hợp kiến thức và kỹ năng về văn miêu tả để tạo
lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; đúng yêu cầu của đề, văn
viết có cảm xúc chân thực; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc
lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
* Yêu cầu cụ thể:
a) Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự (0,5 điểm):
- Điểm 0,5: Trình bày đầy đủ các phần MB,TB, KB. Phần MB biết dẫn
dắt hợp lí và nêu được đối tượng kể . (Giới thiệu đêm trăng định tả ở đâu? Vào


dịp nào?Cảm xúc chung về đêm trăng); phần TB biết tổ chức thành nhiều đoạn
văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng hướng về đối tượng miêu tả; phần KB thể
hiện tình cảm và nhận thức của cá nhân.
- Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ các phần MB,TB, KB, nhưng các phần chưa
thể hiện được đầy đủ yêu cầu như trên; phần TB chỉ có một đoạn văn.
- Điểm 0: Thiếu MB hoặc KB, TB chỉ có một đoạn văn hoặc cả bài viết chỉ có
một đoạn văn.
b) Xác định đúng đối tượng miêu tả (0,5 điểm):
- Điểm 0,5: Xác định đúng đối tượng miêu tả (đêm trăng)
- Điểm 0,25: Xác định chưa rõ đối tượng, nêu chung chung
- Điểm 0: Xác định sai đới tượng hoặc trình bày lạc sang đối tượng khác.
c) Lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng và kể theo một trình tự
hợp lí, trong q trình tả phải bộc lộ tình cảm, cảm xúc của bản thân

- Điểm 4,0: Đảm báo các u cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau:
- Vẻ đẹp của trăng khi mới xuất hiện
- Vẻ đẹp khi trăng đã lên cao.
- Cảnh vật đêm trăng, mặt đất, con sông, mặt hồ, cây cối, con người, con vật,
gió...
- Vẻ đẹp của trăng khi trời đã về khuya.
- Điểm 3,5 – 3,75: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song một số các
nội dung kể cịn chung chung, chưa nởi bật, một vài ý liên kết chưa thực sự chặt
chẽ.
- Điểm 2,75 – 3,25: Đáp ứng ½ - 2/3 các yêu cầu trên.
- Điểm 1,5 – 2,5: Đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên
- Điểm 1,0 – 1,25: Có tả được một ý nhỏ, kĩ năng kể còn yếu.
- Điểm 0,25 – 0,5: Có viết được vài tả chung chung. Khơng theo trình tự hợp
lí
- Điểm 0: Không đáp ứng được bất ky yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
d) Sáng tạo (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo ( viết câu, sử dụng từ
ngữ, hình ảnh miêu tả, sinh động đan xen kể..); văn viết giàu cảm xúc nhận thức
tốt về đối tượng miêu tả.
- Điểm 0,25: Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; thể hiện được một
số nhận thức tương đối tốt về đối tượng miêu tả.
- Điểm 0: Không có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo. Không thể hiện được
nhận thức về đới tượng miêu tả.
e) Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
- Điểm 0,5: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
- Điểm 0,25: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu
- Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×