Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

UBND-3255-QD-UBND-2016-PL1_19_12_2016_11_23_03_630_SA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.93 KB, 10 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
“Giảm phát thải khí nhà kính thơng qua nỗ lực hạn chế mất rừng,
suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ
lượng các bon rừng (REDD+)” tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3255 /QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng thể
Góp phần thực hiện thành cơng Chương trình hành động Quốc gia về
“Giảm phát thải khí nhà kính thơng qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái
rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng cacbon
rừng” giai đoạn 2011-2020 theo quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 27/06/2012
của Thủ tướng Chính phủ; thực hiện hồn thành mục tiêu Kế hoạch Bảo vệ và
Phát triển Rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2020, giữ ổn định độ che
phủ rừng của tỉnh từ 57-58%; tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp của tỉnh, bảo tồn đa
dạng sinh học, cải thiện sinh kế, an sinh xã hội; góp phần giảm thiểu tác động,
ứng phó biến đổi khí hậu đảm bảo phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
- Năm 2016: Xây dựng hệ thống tổ chức, quản lý, điều hành thực hiện
giảm phát thải từ mất rừng, suy thoái rừng, bảo tồn và tăng cường trữ lượng
cacbon rừng; nâng cao năng lực tiếp cận và triển khai các hoạt động của
REDD+. Thiết lập mức phát thải cơ sở; nâng cao hệ thống theo dõi diễn biến
rừng, xây dựng các biện pháp đảm bảo an tồn về mơi trường và xã hội; xây
dựng cơ chế quản lý tài chính và chia sẻ lợi ích từ REDD+ và kế hoạch thực


hiện các hoạt động REDD+ ở tỉnh.
- Giai đoạn 2017-2020: Đánh giá, rút kinh nghiệm về kết quả triển khai
thực hiện các hoạt động REDD+ trong năm 2016. Chỉnh sửa và hoàn thiện mức
phát thải cacbon cơ sở ở cấp tỉnh; tiếp tục nâng cao hệ thống theo dõi diễn biến
rừng; lồng ghép kế hoạch hành động REDD+ và chi trả dịch vụ môi trường rừng
(DVMTR) vào kế hoạch bảo vệ, phát triển rừng để nâng cao độ che phủ rừng,
giảm tổng lượng phát thải cacbon hằng năm. Hoàn thiện cơ chế, chính sách, cơ
cấu tổ chức và năng lực kỹ thuật để triển khai thực hiện Kế hoạch hành động
REDD+ của tỉnh có hiệu quả.
II. PHẠM VI THỰC HIỆN
1


Trên địa bàn tồn tỉnh Thừa Thiên Huế, trong đó phần lớn tập trung tại các
huyện A Lưới, Nam Đông và Phong Điền và tại các Ban quản lý rừng phịng hộ,
đặc dụng và các cơng ty lâm nghiệp Nhà nước nằm trong và ngoài ranh giới 03
huyện này.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Kế hoạch hành động REDD+ của tỉnh, gồm 3 hợp phần:
1. Hợp phần 1: Quản lý rừng
Các hoạt động quản lý rừng làm giảm phát thải từ mất rừng, suy thoái rừng
và gia tăng hấp thụ cacbon rừng giai đoạn 2016 - 2020, gồm:
a) Bảo vệ toàn bộ diện tích rừng tự nhiên hiện có
- Tiến hành giao diện tích rừng cịn lại (bao gồm giao lại): Hồn thồnh
giao tồn bộ diện tích đất lâm nghiệp chưa giao vào giữa năm 2018.
- Ký hợp đồng khoán bảo vệ rừng: Ký hợp đồng khoán bảo vệ rừng cho ít
nhất 50% diện tích đất lâm nghiệp của các chủ rừng lớn vào giữa năm 2018.
- Chi trả tiền DVMTR: Giải ngân toàn bộ tiền chi trả DVMTR và chi trả
đến người quản lý rừng trực tiếp theo quyết định giao và hợp đồng giao khoán
bảo vệ vào cuối Quý I năm 2019.

- Tiến hành tuần tra rừng cấp thôn (tại các khu vực bảo vệ rừng): Thành lập
tổ tuần tra rừng cấp thơn và tiến hành tuần ra tồn bộ diện tích đất lâm nghiệp,
bao gồm diện tích các cộng đồng quản lý trực tiếp và diện tích quản lý thơng qua
hợp đồng khốn bảo vệ rừng, tính đến cuối năm 2019.
- Vận hành hệ thống theo dõi diễn biến rừng cấp tỉnh cải tiến: Vận hành hệ
thống theo dõi diễn biến rừng cải tiến tại tất cả các xã mục tiêu và các chủ rừng
lớn tính đến cuối năm 2020.
b) Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên
- Phân định diện tích đất trống để tiến hành khoanh ni tái sinh: Tối thiểu
5.000 ha được phân mốc và sử dụng cho hoạt động khoanh nuôi tái sinh tự nhiên
vào giữa năm 2018.
- Ký hợp đồng khốn khanh ni tái sinh: Ký hợp đồng khốn khanh ni
tái sinh cho tối thiểu 2.500 ha vào giữa năm 2018.
- Chăm sóc diện tích khoanh ni tái sinh: Chăm tối thiểu 5.000 ha diện
tích khoanh nuôi tái sinh từ cuối năm 2018.
- Tuần tra cấp thôn (tại các khu vực khoanh nuôi tái sinh rừng): Thành lập
tổ tuần tra rừng cấp thôn và tiến hành tuần tra tồn bộ diện tích đất lâm nghiệp,

2


bao gồm diện tích các cộng đồng quản lý trực tiếp và diện tích quản lý thơng qua
hợp đồng khốn bảo vệ rừng, từ cuối năm 2018.
- Giao diện tích mới thành rừng để tiến hành chi trả DVMTR: Diện tích
thành rừng sau tái sinh được đánh giá và giao tiến hành chi trả DVMTR, tính
đến cuối năm 2020.
c) Trồng rừng, bao gồm trồng lại và trồng mới
- Trồng rừng thay thế với các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng sử dụng đất lâm
nghiệp: Diện tích trồng rừng phải tương đương tối thiểu diện tích đất lâm nghiệp
sử dụng cho phát triển cơ sở hạ tầng, tính đến cuối năm 2020.

- Phân định đất trống để tiến hành trồng rừng hoặc xác định diện tích rừng
trồng hiện có sẽ tiền hành trồng lại sau khai thác: Tối thiểu 4.000 ha được phân
định cho hoạt động trồng rừng mới vào giữa năm 2018.
- Ký hợp đồng khoán trồng rừng: Ký hợp đồng khoán trồng rừng cho tối
thiểu 2.000 ha, vào giữa năm 2018.
- Tiến hành trồng (trồng lại) rừng: Tính đến cuối năm 2020, tồn bộ diện
tích sản xuất được trồng lại và chăm sóc sau khai thác. Tối thiểu 4.000 ha được
trồng và chăm sóc.
- Chăm sóc diện tích rừng trồng: Tiến hành chăm sóc được tối thiểu 4.000
ha diện tích rừng trồng vào cuối năm 2020.
- Giám sát diện tích rừng trồng: Giám sát và bảo vệ diện tích rừng trồng
đến hết năm 2020.
- Giao diện tích mới thành rừng để tiến hành chi trả DVMTR: Diện tích
thành rừng sau khi trồng rừng được đánh giá và giao để tiến hành chi trả
DVMTR đến hết năm 2020.
d) Quản lý rừng trồng bền vững
- Chuyển đổi diện tích rừng trồng keo luân kỳ ngắn sang rừng trồng keo
luân kỳ dài hoặc rừng trồng cây bản địa: Tính đến cuối năm 2020, tối thiểu
7.700 ha diện tích trồng Keo thuần loài thực tế được chuyển sang rừng trồng
Keo với luân kỳ dài hơn, rừng trồng hỗ giao keo - cây bản địa hoặc rừng trồng
thuần loài các cây bản địa.
- Chăm sóc diện tích rừng trồng: Tính đến cuối năm 2020, tiến hành chăm
sóc được tối thiểu 7.700 ha trong hệ thống rừng trồng cải tiến.
- Giám sát diện tích rừng trồng: Tính đến cuối năm 2020, tiến hành giám
sát được tối thiểu 7.700 ha trong hệ thống rừng trồng cải tiến.

3


- Tham gia hệ thống chứng chỉ FSC/PEFC: Tính đến cuối năm 2020, tối

thiểu 7.700 ha được cấp chứng chỉ rừng.
2. Hợp phần 2: Xã hội và Môi trường
Các hoạt động gián tiếp giảm phát thải/hấp thụ cacbon, hỗ trợ sinh kế
cho cộng đồng, cụ thể như sau:
a) Giảm lượng củi đun: Tối thiểu 300 hầm Biogas đang hoạt động vào cuối
năm 2020.
b) Phát triển sinh kế:
- Đánh giá nhu cầu và tính khả thi phát triển sinh kế: Nhu cầu và tính khả
thi phát triển sinh kế được đánh giá để thiết kế hỗ trợ phát triển sinh kế cho các
cộng đồng địa phương vào cuối năm 2017;
- Giới thiệu các hoạt động phát triển sinh kế cải tiến: Gói hỗ trợ phát
triển sinh kế được thiết kế và thực hiện tại các cộng đồng địa phương vào
cuối năm 2019;
- Giám sát việc thực hiện các hoạt động phát triển sinh kế cải tiến: Tiến độ
và kết quả thực hiện hỗ trợ phát triển sinh kế được giám sát thông qua kênh
khuyến nông vào cuối năm 2020.
c) Nâng cao nhận thức
- Nâng cao nhận thức về REDD+ và kế hoạch hành động (KHHĐ) REDD+
cấp tỉnh cho các cơ quan trong tỉnh: Tối thiểu 2.000 lượt cán bộ (bao gồm cán
bộ các Ban quản lý rừng và các công ty lâm nghiệp) được tập huấn về REDD+
và KHHĐ REDD+ cấp tỉnh, tính đến cuối năm 2020.
- Nâng cao nhận thức về quản lý rừng bền vững cho người dân địa phương:
Tồn bộ các thơn có rừng (>10 ha) được tập huấn nâng cao nhận thức về quản lý
rừng bền vững, tính đến cuối năm 2020.
3. Hợp phần 3: Quản lý
a) Nâng cao năng lực vận hành hệ thống theo dõi diễn biến rừng cải tiến
- Tập huấn cho người quản trị hệ thống theo dõi diễn biến rừng (TDDBR):
Những người quản trị hệ thống TDDBR của Sở Nông nghiệp và PTNT hiểu cấu
trúc chung của hệ thống vào cuối năm 2016.
- Tập huấn đo đạc và báo cáo diễn biễn rừng: Kiểm lâm địa bàn và cán bộ

thực địa của các chủ rừng nắm được và có thể vận hành hệ thống đo đạc, báo
cáo diễn biến rừng qua máy tính bảng vào cuối năm 2017.
- Tập huấn quản lý cơ sở dữ liệu hệ thống TDDBR tại cấp huyện: Cán bộ
các hạt kiểm lâm và các chủ rừng lớn nắm được và có thể vận hành, quản lý cơ
sở dữ liệu hệ thống TDDBR vào cuối năm 2017.
4


- Tập huấn quản lý cơ sở dữ liệu hệ thống TDDBR tại cấp tỉnh: Cán bộ Chi
cục kiểm lâm và các chủ rừng lớn nắm được và có thể vận hành, quản lý cơ sở
dữ liệu hệ thống TDDBR cũng như hệ thống máy chủ vào cuối năm 2017;
- Tập huấn kiểm tra, kiểm định chất lượng TDDBR tại cấp tỉnh: Cán bộ Chi
cục kiểm lâm nắm được và có thể vận hành, quản lý hệ thống kiểm tra, kiểm
định chất lượng TDDBR vào cuối năm 2017.
b) Xây dựng năng lực quản lý rừng trồng bền vững
- Tập huấn kỹ thuật lâm sinh: Đến cuối năm 2020, cán bộ các công ty lâm
nghiệp và các Ban quản lý rừng phịng hộ, đặc dụng nắm vững kỹ thuật và có
thể thực hiện, quản lý tốt các công việc lâm sinh;
- Tập huấn kỹ thuật ươm cây: Đến cuối năm 2020, cán bộ các công ty lâm
nghiệp và các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng nắm vững kỹ thuật và có
thể thực hiện, quản lý tốt cơng tác ươm cây;
- Tập huấn hệ thống các tiêu chuẩn và kỹ thuật giám sát: Đến cuối năm
2020, cán bộ các công ty lâm nghiệp và các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc
dụng nắm vững kỹ thuật và có thể thực hiện, quản lý tốt việc trồng và giám
sát các điểm trồng;
- Tập huấn kỹ thuật khai thác và vận chuyển: Đến cuối năm 2020, cán bộ
các công ty lâm nghiệp và các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng nắm vững
kỹ thuật và có thể thực hiện, quản lý tốt việc khai thác và vận chuyển sản phẩm
khai thác.
c) Giám sát và đánh giá tiến độ thực hiện KHHD REDD+ cấp tỉnh

Tiến độ thực hiện KHHĐ REDD+ cấp tỉnh được giám sát và báo cáo
lên UBND tỉnh hàng năm, giữa năm 2018 và cuối năm 2020.
IV. TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN VÀ NGUỒN VỐN
1. Tổng vốn đầu tư
Để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch, tổng nhu cầu kinh phí
thực hiện 1.510.376,165 triệu đồng. Trong đó:
a) Hợp phần 1: Quản lý rừng: 1.398.544,09 triệu đồng chiếm 92,60%
- Bảo vệ tồn bộ diện tích rừng tự nhiên hiện có:
- Khoanh ni tái sinh tự nhiên:
- Trồng rừng, bao gồm trồng lại và trồng mới:
- Quản lý rừng trồng bền vững:

171.920,1 triệu đồng
30.752, triệu đồng
701.207,8 triệu đồng
494.663,44 triệu đồng

b) Hợp phần 2: Xã hội và môi trường: 27.280 triệu đồng, chiếm 1,81%
- Giảm lượng củi đun:

4.500 triệu đồng
5


- Phát triển sinh kế:
- Nâng cao nhận thức:

17.780 triệu đồng
5.000 triệu đồng


c) Hợp phần 3: Quản lý: 12.629,4 triệu đồng, chiếm 0,84 %.
- Nâng cao năng lực vận hành hệ thống theo dõi diễn biến rừng cải tiến:
1.159,4 triệu đồng.
- Xây dựng năng lực quản lý rừng trồng bền vững: 11.150 triệu đồng
- Giám sát và đánh giá tiến độ thực hiện KHHĐ REDD+ cấp tỉnh: 320
triệu đồng.
d) Chi phí dự phịng: 71.922,675 triệu đồng, chiếm 4,76% tổng nhu
cầu vốn.
2. Nguồn vốn
- Vốn ngân sách địa phương: Chủ yếu tập trung vào bảo vệ diện tích rừng
tự nhiên (bao gồm giao đất giao rừng, khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh)
và phát triển sinh kế (thông qua Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững,
Chương trình nơng thơn mới, thực hiện Nghị định 75/NĐ-CP, các chương trình
dự án khác...): Dự kiến 141.771,383 triệu đồng, chiếm 9,39 % tổng vốn đầu tư;
- Vốn huy động từ dân, doanh nghiệp và tổ chức trong nước: Vốn đầu tư
của các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức đầu tư kinh doanh trồng rừng sản xuất,
trồng rừng thay thế, quản lý rừng trồng bền vững... Dự kiến 862.868,664 triệu
đồng, chiếm 57,13% tổng vốn đầu tư;
- Vốn huy động từ các nhà tài trợ quốc tế (chính phủ Nhật Bản thơng qua
Dự án Quản lý Tài nguyên Thiên nhiên Bền vững của JICA, Chính phủ Đức
thông qua công ty UNIQUE, Ngân hàng ADB thông qua Dự án Hành lang Bảo
tồn Đa dạng sinh học, Ngân hàng thế giới thông qua Dự án FCPF, Dự án
FORMIS II và các nguồn tài chính khác): Dự kiến 505.736,117 triệu đồng,
chiếm 33,48 % tổng vốn đầu tư.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban Nhân dân tỉnh: UBND tỉnh bổ sung thêm chức năng, nhiệm vụ
về REDD+ cho Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển Rừng của
tỉnh; phê duyệt, bố trí ngân sách, chỉ đạo, điều hành đảm bảo việc thực hiện Kế
hoạch hành động REDD+ cấp tỉnh hiệu quả.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

- Sở Nông nghiệp và PTNT là cơ quan thường trực, chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức cơng bố công khai và triển khai thực
hiện Kế hoạch hành động REDD+ trên địa bàn tỉnh. Phối hợp và lồng ghép
6


việc thực hiện KHHĐ REDD+ cấp tỉnh với các chương trình, dự án đang
triển khai theo thẩm quyền như Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng, Chính
sách chi trả DVMTR; giao rừng, kiểm kê rừng, Chương trình xây dựng nông
thôn mới...
- Tham mưu UBND tỉnh bổ sung chức năng, nhiệm vụ về REDD+ cho Ban
chỉ đạo Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh để thực hiện Kế hoạch hành
động REDD+ cấp tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm và tổ chức thực hiện Kế hoạch
hành động REDD+ của tỉnh.
- Thành lập Tổ công tác vận hành hệ thống theo dõi diễn biến tài nguyên
rừng đáp ứng yêu cầu của REDD+.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài ngun và Mơi trường rà sốt, hồn thiện
công tác giao đất giao rừng tại tỉnh.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện KHHĐ REDD+ cấp tỉnh. Cụ thể:
Chi cục Kiểm lâm với công tác giao rừng, theo dõi diễn biến rừng, quản trị rừng
và thực thi lâm luật; Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng với công tác chi trả tiền
DVMTR; Trung tâm Quy hoạch và Thiết kế Nông, Lâm nghiệp với công tác
kiểm kê rừng, giao đất, khoanh vẽ hiện trạng sử dụng đất; Trung tâm Khuyến
nông cung cấp dịch vụ khuyến nông cho các hoạt động phát triển sinh kế...
- Hàng năm, phối hợp với các sở, ngành có liên quan rà sốt và tổng hợp
nhu cầu ngân sách để lồng ghép vào việc thực hiện Kế hoạch hành động REDD+
của tỉnh.
- Định kỳ đánh giá việc thực hiện Kế hoạch, báo cáo tiến độ thực hiện với
UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và PTNT theo quy định; tham mưu đề xuất để

giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tham mưu UBND tỉnh để đảm bảo việc thực hiện KHHĐ REDD+ cấp
tỉnh hoàn toàn phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch hành động ứng
phó với biến đổi khí hậu; đồng thời đảm bảo công tác giao đất lâm nghiệp được
thực hiện thống nhất với giao rừng do Sở Nông nghiệp và PTNT phụ trách.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố rà sốt, hồn thiện thủ
tục để giao đất giao rừng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp;
phối hợp lồng ghép REDD+ vào quy hoạch sử dụng đất các cấp.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Là cơ quan đầu mối thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
7


- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nơng nghiệp và PTNT cân đối và
bố trí vốn từ ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác cho các chương trình,
dự án, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng, phát triển kinh tế xã hội có liên quan
đến REDD+ để thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch hành động
REDD+; lồng ghép việc thực hiện kế hoạch với các chương trình, dự án có liên
quan trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài chính
- Sở Tài chính có trách nhiệm giám sát các nội dung chi của Kế hoạch hành
động REDD+.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng cơ chế, chính sách có
liên quan đến quản lý tài chính của Kế hoạch hành động REDD+; xây dựng các
văn bản hướng dẫn về quản lý và sử dụng nguồn tài chính của Quỹ REDD+ ở
các cấp và giám sát các bên liên quan để bảo đảm sự tuân thủ các hướng dẫn về
quản lý tài chính của Quỹ REDD+.
6. Sở Giao thơng vận tải

Đảm bảo các kế hoạch của tỉnh về phát triển giao thơng thống nhất với
các mục tiêu, mục đích về quản lý rừng của KHHĐ REDD+ cấp tỉnh.
7. Sở Xây dựng
- Đảm bảo các kế hoạch của tỉnh về phát triển cơ sở hạ tầng thống nhất với
các mục tiêu, mục đích về quản lý rừng của KHHĐ REDD+ cấp tỉnh.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và PTNT giám sát việc thực hiện
yêu cầu của chính phủ về trồng rừng thay thế/phục hồi rừng đối với các dự án
phát triển xây dựng cơ sở hạ tầng.
8. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Tổ chức tuyên truyền và thực hiện các hoạt động REDD+ có liên quan,
với sự tham gia của UBND các xã (phường, thị trấn) và các bên liên quan tại cấp
huyện.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra UBND cấp xã xây dựng, triển khai kế hoạch
hành động REDD+ cấp xã theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Chủ động huy động thêm nguồn lực thực hiện KHHĐ REDD+ cấp tỉnh.
- Tổ chức giám sát và đánh giá tiến độ thực hiện KHHĐ REDD+ cấp tỉnh
trên địa bàn theo thẩm quyền và báo cáo tiến độ thực hiện về Sở Nông nghiệp và
PTNT.
- Kịp thời ban hành quyết định giao đất, giao rừng theo thẩm quyền.

8


9. Ủy ban nhân dân cấp xã
- Tổ chức tuyên truyền và thực hiện các hoạt động REDD+ có liên quan,
với sự tham gia của các cộng đồng địa phương và các bên liên quan tại cấp xã.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra cấp thôn (bản) xây dựng, triển khai kế
hoạch hành động REDD+ tại cấp thôn theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- Chủ động huy động thêm nguồn lực thực hiện KHHĐ REDD+ cấp tỉnh.

- Tổ chức giám sát và đánh giá tiến độ thực hiện KHHĐ REDD+ cấp
tỉnh theo thẩm quyền và báo cáo tiến độ thực hiện về UBND cấp huyện.
VI. GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, THEO DÕI, BÁO CÁO VÀ THẨM
ĐỊNH
1. Nội dung giám sát, đánh giá, theo dõi, báo cáo và thẩm định
a) Giám sát thực hiện các hoạt động REDD+, bao gồm:
- Chính sách và giải pháp hạn chế mất rừng và suy thoái rừng.
- Quy hoạch sử dụng đất, đảm bảo các quyền sử dụng đất, quyền sử
dụng rừng, giám sát các hoạt động lâm nghiệp đề xuất trong giảm thiểu mất
rừng suy thoái rừng, phục hồi rừng và tăng cường trữ lượng rừng.
- Các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức về REDD+ trong
cộng đồng, hộ gia đình, chính quyền, địa phương và các đơn vị chủ rừng.
Các hoạt động tập huấn nâng cao năng lực kỹ thuật và quản lý trong tiếp cận
REDD+; các hoạt động thí điểm REDD+.
- Các tổ chức tham gia giám sát: Sở Nơng nghiệp và PTNT; các tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ, doanh nghiệp, cộng đồng và người dân.
b) Giám sát kết quả phát thải, hấp thụ cacbon:
- Giám sát các kết quả về cacbon và phi cacbon thông qua dữ liệu của
hệ thống theo dõi diễn biến rừng.
- Các tổ chức tham gia giám sát: Sở Nơng nghiệp và PTNT; tổ chức phi
chính phủ, tư vấn đến từ các Viện nghiên cứu, Trường Đại học trong và
ngoài nước.
c) Giám sát việc quản lý và sử dụng nguồn tài chính REDD+:
- Việc giải ngân và thực hiện các giao dịch tài chính có liên quan đến
thực hiện kế hoạch hành động REDD+.
- Chia sẻ lợi ích từ nguồn REDD+ cho các đối tượng hưởng lợi, quan
tâm đến cộng đồng địa phương, dân tộc thiểu số. Phát huy vai trò của Hội
9



phụ nữ các cấp trong việc giám sát quản lý tài chính, giải ngân và giám sát
chia sẻ lợi ích, giải quyết khiếu nại.
- Việc quản lý sử dụng nguồn tài chính REDD+ tại Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng thơng qua kiểm sốt nội bộ, kiểm tốn quốc tế và chế độ báo cáo
tài chính.
- Các tổ chức tham gia giám sát: Sở Nông nghiệp và PTNT; tổ chức kiểm
tốn độc lập, tổ chức chính trị - xã hội các cấp, cộng đồng và người dân.
d) Giám sát các nội dung khác:
Thường xuyên giám sát và đánh giá về các biện pháp đảm bảo an tồn (kể
cả bình đẳng giới) và đưa ra khuyến nghị dựa trên khung kế hoạch giám sát và
kết quả giám sát.
e) Đánh giá thực hiện kế hoạch: Hàng năm.
2. Yêu cầu thực hiện giám sát, đánh giá
- Phải minh bạch, rõ ràng và có thể kiểm chứng được.
- Có sự tham gia của các bên liên quan, bao gồm: Các Sở, Ban, Ngành
cấp tỉnh, cấp huyện; các tổ chức và người dân tham gia…
- Phải đảm bảo phù hợp với các khuyến khích về vấn đề đa lợi ích, phù
hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương; tôn trọng quyền
lợi và nguyện vọng của hộ dân và cộng đồng.
Trên đây là Kế hoạch hành động REDD+ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2016-2020. Các Sở, Ban, Ngành, cơ quan, đơn vị và UBND cấp huyện định kỳ
hàng năm gửi kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh, Ban chỉ đạo về REDD+ Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và
PTNT theo đúng quy định.
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH

Đã ký-PCT Nguyễn Văn Phương

10




×