Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Thuyetminh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.08 KB, 71 trang )

Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng

Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000
Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng
Cộng hoà xà hội chủ
nghĩa Việt nam
ninh

Độc lập Tự do Hạnh phúc
===o0o===

Thuyết minh
quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000
đô thị huyện bình liêu - tỉnh quảng ninh
(Giai đoạn 2009 - 2025 và tầm nhìn ngoài 2025)
======o0o======

Cơ quan chủ đầu t
Sở xây dựng quảng ninh
Cơ quan nghiên cứu lập quy hoạch
Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng quảng ninh

Quảng Ninh 12 - 2009
1


Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng

Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000


Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng
ninh

Thuyết minh
quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000
đô thị huyện bình liêu - tỉnh quảng ninh
(Giai đoạn 2009 - 2025 và tầm nhìn ngoài 2025)

Chỉ đạo thực hiện đồ án:

Viện trởng:

Kts. Nguyễn Tất Thành

Tham gia đồ án:

Chủ nhiệm đồ án:
Nghiên cứu quy hoạch:
Nghiên cứu kỹ thuật hạ tầng:

Kts. Hà Văn Thanh
Kts.Trần Hoài Dơng
Kts. Lê Sỹ Minh
Ks. Lơng Tiến Cờng
Ks.Đặng Hoàng Việt
Ks.Triệu Hồng Quân
Ks. Phạm Văn Sơn

Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch và thiết kế xây dựng

Viện trởng

Nguyễn Tất Thành

Mục lục
2


Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng

Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000
Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng
ninh

Phần I- Phần mở đầu
I. Sự cần thiết phải lập quy hoạch và những căn cứ pháp
lý.
1. Sự cần thiết phải lập hoặc điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng đô thị.
2. Các căn cứ thiết kế quy hoạch.
II. Nguồn tài liệu, số liệu.
III. Mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án.
Phần II - Các điều kiện tự nhiên và hiện trạng
I. Điều kiện tự nhiên.
1. Vị trí địa lý.
2. Địa giới hành chính:
3. Dân số:
4. Địa hình:
5. Khí hậu, thuỷ văn.

6. Tài nguyên thiên nhiên.
II. Hiện trạng dân số lao động, hạ tầng xà hội, đất đai,
khoáng sản.
1. Hiện trạng phát triển kinh tế-xà hội.
kin cn thiết khác cho năm học mới.
2. Quốc phòng - an ninh và trật tự an tồn xã hội.
3. D©n sè.
4. Sử dụng đất.
5. Tài nguyên khoáng sản.
IV. Phân tích hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.
1. Hiện trạng địa hình.
2. Giao thông đối ngoại.
3. Giao thông đối nội:
4. hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
a. hiện trạng san nền, thoát nớc ma
b. hiện trạng thoát nớc thải và vệ sinh môi trờng
c. hiện trạng cấp nớc.
Phần III - Các tiền đề phát triển đô thị
I. Động lực phát triển đô thị.
II. Tính chất và chức năng của đô thị.

3


Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng

Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000
Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng
ninh


III. Quy mô dân số lao động xà hội theo các phơng án dự
báo.
1. Quy mô dân số.
2. Dự báo tăng dân số đến năm 2015.
3. Dự báo tăng dân số đến năm 2025.
4. Dự báo nguồn nhân lực.
IV. Quy mô đất đai đô thị.
V. Phân bố dân c đô thị và điểm dân c nông thôn.
1. Nguyên tắc chung.
2. Lựa chọn phơng án bố trí dân c đô thị và điểm dân
c nông thôn.
Phần IV- Định hớng phát triển đô thị
I. Định hớng chung phát triển đô thị toàn huyện bình
liêu.
1. Nguyên tắc và quan điểm phát triển.
2. Tổ chức không gian đô thị.
3. Định hớng phát triển các ngành dịch vụ, công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp.
Ii. Định hớng chung phát triển các khu trung tâm đô thị
và trung tâm cụm xà của huyện bình liêu.
1. Tổ chức không gian đô thị khu trung tâm thị trấn
Bình Liêu.
2. Tổ chức không gian đô thị khu trung tâm cửa khẩu
Hoành Mô - Đồng Văn.
IV Định hớng quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
1. Định hớng phát triển giao thông.
2. Định hớng chuẩn bị kỹ thuật:
3. Định hớng phát triển hệ thống cấp nớc.
4. Định hớng phát triển hệ thống thoát nớc bẩn - vsmt.

5. Quy hoạch cấp điện Bình Liêu
Phần V- qh xây dựng đợt đầu đến năm 2015
I. Mục tiêu.
II. Điều chỉnh ranh giới các khu trung tâm.
III. Quy hoạch sử dụng đất đai, phân khu chức năng đợt
đầu:
Iv. Quy hoạch sử dụng đất đai:
Phần Vi- kết luận và kiến nghị
4


Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng

Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000
Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng
ninh

i. Kết luận :
ii. Kiến nghị
Phần I- Phần mở đầu
I. Sự cần thiết phải lập quy hoạch và những căn cứ pháp
lý.
1. Sự cần thiết phải lập hoặc điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng đô thị.
- Bình Liêu là huyện miền núi, dân tộc, vùng cao biên giới
nằm ở Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh. Huyện có tuyến biên giới dài
48,6 km tiếp giáp với huyện Phòng Thành (Quảng Tây - Trung
Quốc) từ cột mốc 23 (giáp huyện Hải Hà, Quảng Ninh) đến cột
mốc 67 (giáp huyện Đình Lập, Lạng Sơn).

- Huyện có 1 thị trấn và 7 xà trong đó có cửa khẩu Hoành
Mô - Đồng Văn là cầu nối giao lu về kinh tế - thơng mại giữa các
địa phơng với tỉnh Quảng Tây Trung Quốc.
- Hiện tại Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xà hội
huyện Bình Liêu đến năm 2010 và định hớng đến năm 2020;
quy hoạch phát triển kinh tế xà hội các xà miền núi biên giới của
huyện Bình Liêu đến năm 2010 đà đợc UBND tỉnh phê duyệt
tại Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 9/2/2006.
- Về quy hoạch xây dựng: Quy hoạch Trung tâm thị trấn
Bình Liêu, cửa khẩu Hoành Mô đợc UBND tỉnh phê duyệt nhng
với quy mô nhỏ. Năm 2003 trung tâm xà đà triển khai đợc 3/7
trung tâm. Tuy nhiên cho đến thời điểm hiện tại cả QH trung
tâm huyện và trung tâm xà đà có những biến động do nhu
cầu phát triển thực tế của địa phơng mà Quy hoạch cha đề
cập tới.
Việc phát triển của Huyện Bình Liêu phụ thuộc rất nhiều
vào sự phát triển của thị trấn Bình Liêu, khu kinh tế cửa khẩu
Hoành Mô - Đồng Văn và các xà miền núi biên giới. Kết hợp với bảo
vệ môi trờng sinh thái rừng gắn với bảo vệ an sinh quốc phòng
trên tuyến biên giíi.
5


Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng

Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000
Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng
ninh


Với các lý do trên việc cần quy hoạch chung xây dựng đô
thị huyện Bình Liêu với trọng tâm là thị trấn Bình Liêu, khu
kinh tế cửa khẩu Hoành Mô - Đồng Văn; quy hoạch trung tâm
các xà biên giới đáp ứng với xây dựng huyện Bình Liêu phát
triển theo hớng Nông - lâm nghiệp sinh thái kết hợp, dịch vụ
phục vụ kinh tế cửa khẩu, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
với hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuạt - xà hội phù hợp, đảm bảo
đời sống của đồng bào các dân tộc ngày càng đợc cải thiện,
nâng cao giữ vững an ninh quốc phòng trên tuyến biên giới.

2. Các căn cứ thiết kế quy hoạch.
- Quyết định số 3898/QĐ-UBND ngày 15/12/2008 của
UBND Tỉnh Quảng Ninh Về kế hoạch vốn đầu t năm 2009; lập
quy hoạch chung xây dựng 3 huyện: Bình Liêu, Ba Chẽ, Cô tô.
- Văn bản số 186/TB-SXD ngày 04/3/2009 của Sở Xây dựng
Quảng ninh Kết luận của LÃnh đạo Sở Xây dựng Quảng ninh
về việc triển khai kế hoạch năm 2009 thực hiện việc lập quy
hoạch chung xây dựng các huyện: Bình Liêu, Ba Chẽ, Cô Tô và
quy hoạch vùng đệm do ảnh hởng khai thác than của Tỉnh
Quảng ninh.
II. Nguồn tài liệu, số liệu.
- Các văn bản về chủ trơng của Đảng và nhà nớc về phát
triển Kinh tế - XÃ hội, đảm bảo an ninh quốc phòng, liên quan
đến huyện miền núi, biên giới (Quyết định số 68 và
120/2003/QĐ-TTg của Thủ tớng chính phủ về phê duyệt chiến lợc
phát triển KT-XH tuyến biên giới Việt Trung)
- Chơng trình 204/CTKH/UB ngày 30/4/2004 về thực hiện
nghị quyết số 120/2003/QĐ-TTg ngày 11/6/2003 cđa Thđ tíng
chÝnh phđ vỊ ph¸t triĨn KT-XH c¸c xà biên giới Huyện Bình Liêu
đến năm 2010

6


Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng

Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000
Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng
ninh

- Quyết định 260/2006/QĐ-TTg ngày 24/11/2006 của Thủ
tớng Chính phủ V/v phê duyệt điều chỉnh, bổ xung quy
hoạch tổng thể phát triển KT-XH Tỉnh Quảng ninh đến năm
2010 và định hớng đến năm 2020;
- Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 9/2/2006 của UBND
Tỉnh Quảng ninh V/v phê duyệt đề án điều chỉnh, bổ xung
quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH huyện Bình Liêu đến
năm 2010 và định hớng đến năm 2020; quy hoạch phát triển
KT-XH các xà miền núi biên giới của huyện Bình Liêu đến 2010;
- Quyết định số 10/1008/QĐ-TTg ngày 23/11/1998 của
Thủ tớng Chính phủ V/v phê duyệt định hớng quy hoạch tổng
thể phát triển đô thị Việt nam đến 2020;
- Quyết định số 2253/QĐ-UB ngày 14/7/2003 của UBND
Tỉnh Quảng ninh V/v phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển
hệ thống đô thị và khu dân c của Tỉnh Quảng ninh;
- Quyết định số 1098/2004/QĐ-UB ngày 07/4/2004 của
UBND Tỉnh Quảng ninh V/v phê duyệt quy hoạch cấp nớc các
đô thị Quảng ninh đến năm 2010 và định hớng đến 2020;
- Quyết định số 4761/2004/QĐ-UB ngày 27/12/2004của
UBND Tỉnh Quảng ninh V/v phê duyệt quy hoạch tổng thể

phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng ninh đến 2010 và
định hớng đến 2020;
- Luật xây dựng năm 2003;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của
Chính phủ về quy hoạch xây dựng đô thị;
- Thông t số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây
dựng Hớng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch xây dựng;
- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ
Xây dựng V/v ban hành quy định về nội dung thể hiện bản
vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây
dựng;
7


Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng

Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000
Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng
ninh

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN01:2008/BXD
“quy chn kü tht Qc gia vỊ quy ho¹ch xây dựng;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ
xây dựng Ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng;
- Bản đồ khảo sát hiện trạng tỷ lệ 1/2000; 1/5000; Các dự
án có liên quan trên địa bàn huyện.
III. Mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án.
- Nhằm cụ thể hoá chiến lợc phát triển kinh tế - xà hội của

tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, phục vụ cho công tác đầu t
và quản lý xây dựng đô thị.
- Phấn đầu hoàn thành mục tiêu quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế xà hội huyện Bình Liêu đến năm 2010 và định
hớng đến năm 2020; quy hoạch phát triển kinh tế xà hội các xÃ
miên núi biên giới đến 2010 theo quyết định số 467/QĐ-UBND
ngày 9/2/2006 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
+ Đa ra những vấn đề cần thiết về tổ chức phát triển
không gian đô thị trong giai đoạn 2009 - 2025 và tầm nhìn
ngoài 2025.
+ Đề xuất các giải pháp tổ chức định hớng phát triển cơ
sở hạ tầng kỹ thuật đô thị với mục tiêu nâng cấp huyện Bình
Liêu trở thành đô thị loại 4 vào năm 2020.
+ Tạo cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng theo quy hoạch
trên địa bàn huyện và lập các đồ án quy hoạch chi tiết để
đầu t xây dựng.
Phần II - Các điều kiện tự nhiên và hiện trạng
I. Điều kiện tự nhiên.
1. Vị trí địa lý.
- Bình Liêu là huyện miền núi, dân tộc, vùng cao biên giới
nằm ở Đông Bắc tỉnh Quảng Ninh, có diện tích tù nhiªn 471,38
km2.
8


Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng

Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000
Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng

ninh

- Huyện có tuyến biên giới dài 48,6 km tiếp giáp với huyện
Phòng Thành (Quảng Tây - Trung Quốc) từ cột mốc 23 (giáp
huyện Hải Hà, Quảng Ninh) đến cột mốc 67 (giáp huyện Đình
Lập, Lạng Sơn).
- Vị trí:
+ Phía Bắc giáp: Biên giới với Trung Quốc.
+ Phía Tây giáp: Huyện Tiên Yên.
+ Phía Đông giáp: Huyện Hải Hà.
+ Phía Nam giáp: Huyện Đầm Hà.
2. Địa giới hành chính: gồm 8 đơn vị hành chính: 1 thị
trấn và 7 xÃ, 94 thôn bản, trong đó có 6/7 xà biên giới.
3. Dân số: Năm 2007: 27631 ngời. Trong đó:
- Thành thị: 3.398 ngời chiếm 13%
- Nông thôn: 24.233 ngời chiếm 87%.
- Mật độ dân số trung bình 56,8 ngời/km2.
4. Địa hình:
- Cấu trúc địa hình đa dạng của miền núi cao, phân dị
dộ dốc lớn, nên đất thờng bị xới mòn rửa trôi, ảnh hởng đến
sản xuất nông - lân nghiệp. Do độ cao phổ biến khoảng 300 400m, có một số đỉnh cao trên 1000m (nh Cao Xuân 1330m).
- Địa hình huyện đất đồi núi rất lớn, chiếm 90% diện
tích chia thành các vùng chính.
+ Vùng tây sông Bình Liêu.
+ Vùng Đông sông Bình Liêu.
+ Vùng núi cao Đông Bắc.
5. Khí hậu, thuỷ văn.
a. Khí hậu:
- Do ảnh hởng của vị trí địa lý và cấu trúc địa hình,
đặc trng khí hậu của Bình Liêu là: khÝ hËu miỊn nói ph©n

9


Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng

Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000
Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng
ninh

hoá theo độ cao, tạo ra những tiểu vùng sinh thái nhiệt đới và á
nhiệt đới thuật lợi cho phát triển đa dạng các loại cây trồng, vật
nuôi:
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm từ: 18 - 28oC
+ Nhiệt độ trung cao nhất mùa hạ: 30 - 34oC
+ Nhiệt độ trung cao nhất mùa đông: 5 - 15oC
+ Lợng ma năm khá cao, nhng không điều hoà, bình
quân: 2000 - 2400mm/năm, khoảng 70% lợng ma tập trung từ
tháng 6 - 9.
b. Thuỷ văn:
- Bình Liêu có nhiều sông suối nhỏ, ngắn và dốc, tụ hội
chảy vào sông Tiên Yên bắt nguồn từ vùng núi biên giới Việt
Trung, chảy theo hớng Đông bắc - Tây nam, có độ dốc lớn, lòng
sông nhiều thác ghềnh.
- Thuỷ chế các sông suối miên núi khá phức tạp, mà sự tơng phản chính là sự phân phối dòng chảy không đều trong
năm. Mùa ma lợng nớc lớn dồn nhanh về dòng chính, tạo nên dòng
chảy lớn và xiết gây lũ ngập lụt. Mùa khô dòng chảy cạn kiệt,
mực nớc sông thấp.
6. Tài nguyên thiên nhiên.
a. Tài nguyên đất: Tổng quỹ đất 47.138 ha. Trong đó:

- Đất nông nghiệp: 3.234 ha.

Chiếm 6,86%

- Đất lâm nghiệp: 17.670 ha. Chiếm 37,5%
- Đất chuyên dùng: 495 ha.
- §Êt ë:

125 ha.

ChiÕm 1,05%

ChiÕm 0,25%

- §Êt cha sư dụng: 25.625 ha. Chiếm 54,36%
b. Tài nguyên rừng: Bình Liêu cã 17670 ha rõng chiÕm
37,5% tỉng diƯn tÝch tù nhiªn của huyện. Trong đó:
- Rừng tự nhiên có: 6160 ha.
- Rõng trång cã:

11.510 ha.
10


Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng

Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000
Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng
ninh


II. Hiện trạng dân số lao động, hạ tầng xà hội, đất đai,
khoáng sản.
1. Hiện trạng ph¸t triĨn kinh tÕ-x· héi.
a. Về kinh tế.
a. Sản xuất nông, lâm nghiệp
Sản lượng và năng suất vụ chiêm xuân tăng so với cùng kỳ: Sản lượng cây
có hạt vụ xuân 4.450,3 tấn, đạt 105,9% KH, so với cùng kỳ bằng 105,7%. Cây
lúa năng suất 42,5 tạ/ha sản lượng thu hoạch 2.288 tấn đạt 91,67% KH, so với
cùng kỳ bằng 91,5%, còn lại hầu hết chỉ tiêu về năng suất và sản lượng các cây
trồng khác đều vượt kế hoạch và tăng so với cùng kỳ.
Tiế n độ gieo cấy vụ mùa: tính đến ngày 14/7 tồn huyện đã cấy được
1.576,3 ha bằng 100% KH; đỗ tương hè trồng được 145 ha đạt 100% KH; lạc hè
trồng được 26,8 ha đạt 53,6% KH; ngô hè trồng được 7,05 ha, đạt 47% KH.
Tập trung vận động nhân dân gieo cấy và chăm sóc cây màu, tranh thủ thời
tiết thuận lợi thu gặt lúa vụ chiêm, chăm sóc cây mạ, cây màu, đảm bảo cấy đủ
diện tích lúa mùa.
* Thuỷ lợi: kiểm tra và khảo sát tồn bộ các cơng trình thuỷ lợi trên địa bàn
huyện để có kế hoạch xử lý đảm bảo nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp;
chỉ đạo kiểm tra các cơng trình thuỷ lợi bị hư hỏng của xã Đồng Tâm, lập dự
toán mua vật tư sửa chữa các 3 cơng trình bị hư hỏng.C hỉ đạo các xã, thị trấn
sửa chữa và bảo dưỡng máy bơm chống hạn kịp thời khi có hạn xảy ra.
* Khuyến nông: phối hợp với các xã, thị trấn mở được 5 lớp tập huấn
chuyển giao kỹ thuật với 400 hộ dân tham gia. Tiếp tục chỉ đạo nhân dân gieo
cấy và chăm sóc cây màu theo kế hoạch giao; vận động nhân dân thường xuyên
kiểm tra cây màuđể phát hiện, phịng trừ sâu bệnh kịp thời.
Chăn ni- thú y: Phối hợp với các xã, thị trấn tăng cường công tác giám
sát phát hiện dịch bệnh, chữa trị sớm không để lây lan rộng, xử lý vệ sinh tiêu
độc khử trùng nơi có dịch bệnh. Tính đến ngày 12/7 chưa xuất hiện dịch bệnh
lớn, tuy nhiên kết quả tiêm phòng đạt thấp, do các xã, thị trấn triển khai chậm,

đồng thời ý thức chấp hành tiêm phòng của nhân dân chưa được tốt. Việc theo
dõi, giám sát tình hình dịch bệnh thuỷ sản gặp nhiều khó khăn vì hiện nay các
xã, thị trấn chưa có cán bộ chun mơn làm công tác thú y thuỷ sản, người dân
11


Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng

Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000
Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng
ninh

cha quan tõm n k thut nuôi thuỷ sản, công tác kiểm dịch, kiểm tra chất
lượng con giống nhập vào ni gặp nhiều khó khăn.
Tiếp tục phát triển diện tích rừng: tính đến ngày 14/7/2009 tồn huyện đã
trồng được 1300 ha rừng, đạt 86,67% KH. trong đó: Trồng rừng phịng hộ 220
ha, đạt 100% KH; trồng rừng sau khai thác: 30 ha, đạt 100% KH; trồng rừng liên
doanh ngành than: 150 ha, đạt 100% KH; trồng rừng hỗ trợ sản xuất: 450 ha, đạt
100% KH; trồng rừng bằng nguồn vốn khác 450 ha, đạt 69,23% KH. Từ 10/6
đến 10/7 xảy ra 12 vụ vi phạm về khai thác rừng, đã xử lý 11 vụ, một vụ chưa xử
lý do Công ty Lâm nghiệp quản lý, tạm giữ 17,132 m 3 gỗ Dẻ; 5,499 m3 gỗ Táu
nhóm II.
b. Sản xuất TTCN- XDCB - Giao thông - Bưu điện:
Sản xuất TTCN : tổng giá trị sản xuất 7 tháng đầu năm 6.095 triệu đồng đạt
70,87% KH, hầu hết các chỉ tiêu đều đạt tiến độ theo yêu cầu kế hoạch đề ra.
Xây dựng cơ bản : đôn đốc các nhà thầu đẩy nhanh tiến độ thi cơng, hồn
thành khối lượng xây lắp hoàn ứng giải ngân vốn 6 tháng đầu năm; làm các thủ
tục chuẩn bị đầu tư các dự án, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật các cơng trình cho 6
tháng cuối năm và năm 2010; hồn thiện hồ sơ thanh quyết tốn các cơng trình

đã bàn giao đưa vào sử dụng, trình thẩm định phê duyệt quyết toán; chỉ đạo các
cơ quan chức năng giải phóng mặt bằng các cơng trình xây dựng trên địa bàn
huyện đảm bảo đúng tiến độ, đúng quy định của nhà nước. Tính đến ngày 4/8
giá trị khối lượng hồn thành đạt 52,11 tỷ đồng.
Giao thông: thường xuyên kiểm tra đôn đốc việc thực hiện giải toả các
điểm che khuất tầm nhìn, đảm bảo an tồn giao thơng, lập biên bản xử lý các
trường hợp xây dựng vi phạm hành lang an tồn giao thơng tuyến đường quốc lộ
18C và các tuyến đường huyện; tăng cường công tác quản lý các phương tiện ô
tô, xe máy trên địa bàn; tuyên truyền vận động các đối tượng tham gia giao
thông học Luật Giao thông đường bộ; thường xuyên duy tu bảo dưỡng các tuyến
đường trục huyện, đường liên xã do huyện quản lý đảm bảo giao thông thông
suốt.
Chỉ đạo cơ quan chức năng duy trì thường xun kiểm tra, kiểm sốt tuyến
quốc lộ 18C và các tuyến đường huyện quản lý xử lý các trường hợp vi phạm
trật tự an toàn giao thông. Trong tháng lập biên bản xử phạt 107 trường hợp vi
phạm Luật An tồn giao thơng với số tiển xử phạt 7,9 triệu đồng; tạm giữ 8
phương tiện mơ tơ; thơng báo vi phạm hành chính về trật tự An tồn giao thơng
12


Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng

Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000
Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng
ninh

v ni c trỳ 24 trng hợp; dăng ký cấp biển số mới cho 36 xe mơ tơ. Trong
tháng khơng có tai nạn giao thơng xảy ra.
Bưu chính, viễn thơng : thơng tin liên lạc đảm bảo, đáp ứng nhu cầu đàm

thoại, cơng văn báo chí đưa chuyển kịp thời trong ngày phát hành. Để nâng cao
tầm phủ sóng di động của các mạng viễn thơng, các doanh nghiệp viễn thông
trên địa bàn đã chủ động lắp đặt và đưa vào sử dụng các trạm BTS, nâng tổng số
trạm BTS trên địa bàn lên 13 trạm.
c. Tài chính - ngân sách - thương mại và dịch vụ:
Tài chính - Ngân sách: Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn trong
tháng 4.422 triệu đồng, luỹ kế 33.736 triệu đồng, Trong đó:
- Thu xuất nhập khẩu: 4.050 triệu đồng, luỹ kế 27.161 triệu đồng;
- Thu nội địa: 371 triệu đồng, luỹ kế 6.575 triệu đồng, đạt 121,8 % KH;
Chi ngân sách: Trong tháng đã chi 8,8 tỷ đồng, luỹ kế 7 tháng chi 50,6 tỷ
đồng đạt 53,98% KH.
Thương mại và dịch vụ :kiểm tra việc thực hiện các chỉ thị, thông báo và
hưởng ứng tháng Vệ sinh an toàn thực phẩm ở các chợ thị trấn, Hoành Mô,
Đồng Văn và các điểm kinh doanh ăn uống trên địa bàn huyện; tăng cường công
tác kiểm tra, ngăn chặn các mặt hàng phân bón, thức ăn gia súc, gia cầm, các sản
phẩm từ gia súc, gia cầm và một số mặt hàng khác từ trung Quốc và địa phương
khác đến; thực hiện đưa các mặt hàng chính sách (muối I ốt, dầu hoả, phân bón)
kịp thời phục vụ sản xuất nông nghiệp cho các xã vùng sâu, vùng xa.
d. Tài nguyên và môi trường: Phối hợp với UBND thị trấn tiếp tục kiểm tra,
rà soát các trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở tại
thị trấn Bình Liêu. Phối hợp với các ngành và UBND các xã Tình Húc, Húc
Động, Đồng Tâm tổ chức tuyên truyền, vận động các hộ gia đình vi phạm tự
tháo dỡ cơng trình xây dựng trái phép. Tiếp tục bổ sung hoàn thiện hồ sơ thực
hiện cưỡng chế đối với các trường hợp vi phạm xây nhà xuống ruộng tại Tình
Húc và Húc Động. Tiến hành hướng dẫn các thủ tục, hoàn thiện hồ sơ thuê đất
cửa hàng xăng dầu cấp I tại xã Hồnh Mơ của Cơng ty Thương Mại và dịch vụ
Bình Liêu. Tiếp nhận hồ sơ của các hộ gia đình, cá nhân tham gia đấu giá cấp
quyền sử dụng đất năm 2009 tại Khu quy hoạch cửa khẩu Hồnh Mơ.
b. Văn hóa - Xã hội:
*. Văn hố, thơng tin - Truyền thanh, truyền hỡnh

13


Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng

Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000
Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng
ninh

Tp trung trin khai t chc tuyên truyền kỷ niệm 60 năm ngày thương
binh liệt sĩ 27/7; 80 năm ngày thành Cơng đồn Việt Nam; Xây dựng kế hoạch
kiểm tra công tác xây dựng thôn bản, khu phố văn hoá 6 tháng đầu năm 2009;
tham dự giải bắn nỏ, đẩy gậy Đại hội thể dục thể thao tỉnh Quảng Ninh lần thứ 6
tại Hải Hà; tổ chức liên hoan các thơn bản, khu phố văn hố của huyện, tham dự
liên hoan các làng bản, khu phố văn hoá tỉnh Quảng Ninh năm 2009. Tiến hành
kiểm tra cơng tác xây dựng thơn bản, khu phố văn hố của 15 thôn bản trên địa
bàn 8 xã, thị trấn. Qua đó, chỉ đạo hướng dẫn Ban chỉ đạo các xã, thị trấn, Ban
vận động của các thôn bản tiến hành cơng tác xây dựng thơn bản văn hố năm
2009. Trong tháng, xảy ra sự cố máy phát VTV1, tuy nhiên cơ quan chức năng
đã chỉ đạo khắc phục, sửa chữa kịp thời, phục vụ nhu cầu nghe nhìn của nhân
dân.
*. Giáo dục: Chỉ đạo bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trong dịp hè.
Chỉ đạo tuyển sinh vào lớp 10; chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất và các điều
kiện cần thiết khác cho năm học mới.
*. Y tế : tổ chức thực hiện tốt công tác khám chữa bệnh cho người dân; cơng
tác phịng chống dịch bệnh được theo dõi giám sát chặt chẽ; chỉ đạo tăng cường
phịng chống dịch cúm A/H1N1, tình hình dịch bệnh được ổn định, khơng có
bệnh dịch mới phát sinh. Tiêm chủng mở rộng cho trẻ em được thực hiện thường
xuyên và đạt hiệu quả. Công tác dược đảm bảo luôn đủ thuốc cho phòng chống

dịch bệnh và điều trị. Trong tháng khám chữa bệnh cho 6.232 lượt người, luỹ kế
35.809 lượt người, đạt 58,48% KH.
*. Cơng tác dân số -KHHGĐ:
Tính đến 30/6/2009, dân số toàn huyện là 27.667 người; số trẻ sinh là 242,
trong đó sinh con thứ 3 là 45, chiếm tỷ lệ 18,6%, tăng 1% so với cùng kỳ. Trong
tháng, tổ chức Hội nghị biểu dương cán bộ dân số - KHHGĐ cơ sở tiêu biểu 5
năm (2004-2008), tuyên truyền ngày dân số thế giới trên các phương tiện thông
tin đại chúng.
*. Giải quyết việc làm, thực hiện các chính sách xã hội:
Cơng tác lao động việc làm: Các cơ quan chức năng phối hợp kiểm tra việc
sử dụng vốn vay giải quyết việc làm, đôn đốc các dự án vay đã đến thời hạn thu
hồi vốn. Phối hợp với Trường đào tạo nghề Mỏ Hồng Cẩm đôn đốc cho các xã,
thị trấn đăng ký tuyển sinh đào tạo nghề cho các đối tượng hộ nghèo và dạy nghề
cho lao động nông thôn năm 2009.
14


Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng

Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000
Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng
ninh

Cụng tỏc gim nghốo: t chc triển khai hướng dẫn các xã, thị trấn khảo
sát phiếu thông tin hộ nghèo để ứng dụng Phần mềm tin học quản lý hộ nghèo
trên địa bàn huyện; tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác
giảm nghèo các xã, thị trấn; ra quyết định cứu đói giáp hạt cho các hộ gia đình
năm 2009, với tổng số hộ được cứu đói là 342 hộ = 1.722 khẩu.
Chi trả trợ cấp kịp thời cho người có cơng, đúng quy định với tổng kinh phí

là 204.829.000đ; trích Quỹ Đền ơn đáp nghĩa huyện tặng 262 suất quà đối tượng
chính sách nhân kỷ niệm ngày TBLS, tổng kinh phí 33.900.000đ.
Cơng tác trẻ em: triển khai xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình bảo
vệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt năm 2010 và kế hoạch trẻ em có hồn cảnh đặc
biệt giai đoạn 2010-2015. Tiếp tục vận động các cơ quan, đơn vị ủng hộ quỹ
Bảo trợ trẻ em năm 2009. Tính đến ngày 17/7/2009, có 40 cơ quan, đơn vị ủng
hộ với tổng kinh phí là: 36.800.000 đ.
2. Quốc phòng - an ninh và trật tự an tồn xã hội.
Duy trì nghiêm chế độ trực ban, trực chỉ huy, trực sẵn sàng chiến đấu, phối
hợp giữa các lực lượng để nắm bắt tình hình nội, ngoại biên kịp thời; chỉ đạo,
đôn đốc các xã, thị trấn tổng kết 5 năm thực hiện Nghị định 119/NĐ-CP gắn với
sơ kết chỉ thị 36/2005/CT-TTg của thủ tướng Chính phủ về xây dựng cơ sở vững
mạnh toàn dân để đáp ứng yêu cầu trong nhiệm quốc phòng - an ninh trong tình
hình mới (được 7/8 xã), quân số tham gia đạt 95%, đạt kết quả khá; xây dựng kế
hoạch và tổ chức sơ tuyển cho 204 thanh niên trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ
quân sự; tổ chức động viên quân nhân dự bị giao cho biên phòng huấn kuyện
cho 27 đồng chí; tổ chức sơ kết thực hiện nhiệm vụ quân sự - quốc phòng địa
phương 6 tháng đầu năm 2009 theo quy định.
3. D©n sè.
Tính đến 30/6/2009, dân số toàn huyện là 27.667 người; số trẻ sinh là 242,
trong đó sinh con thứ 3 là 45, chiếm tỷ lệ 18,6%, tăng 1% so với cùng kỳ. Trong
tháng, tổ chức Hội nghị biểu dương cán bộ dân số - KHHGĐ cơ sở tiêu biểu 5
năm (2004-2008), tuyên truyền ngày dân số thế giới trên các phương tiện thông
tin i chỳng.
Mật độ dân số trung bình của huyện Bình Liêu là 56,8
ngời/km. Trong đó mật độ dân số khu vực đô thị là 2.020 ngời/km2 và mật độ dân số khu vực nông thôn là 50,7 ngời/km2.
15


Sở xây dựng quảng ninh

Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng

Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000
Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng
ninh

* Nguồn nhân lực.
Dân số trong độ tuổi lao động năm 2010 là 17.400 ngời
chiếm 59,8% tổng dân số toàn huyện.
* Trình độ lao động.
Huyện Bình Liêu còn thiếu lao động kỹ thuật. Lao động
có trình độ chuyên môn kỹ thuật và tay nghề chiếm
khoảng.....% lực lợng lao động đang làm việc trong các ngành
kinh tế.
4. Sử dụng đất.
Đơn vị

Số hộ

Hành chính

Diện tích Dân
số(nguời
(km2)
)

Toàn huyện

47.138


28.724

5.575

3.398

749

Trung
trấn

tâm

thị 146,9

(hộ)

XÃ Đồng Văn

6.275,83

2.509

494

XÃ Hoành Mô

7.913

3.897


777

XÃ Đồng Tâm

6.262

3.459

690

XÃ Lục Hồn

4.242,1

4.668

886

XÃ Tình Húc

4.378,46

3.528

713

XÃ Vô Ngại

13.170,08


3.672

779

XÃ Húc Động

5.013,62

2.500

4.87

- Cơ cấu sử dụng đất toàn huyện bao gồm:
+ Đất nông nghiệp chiếm 6,86%
+ Đất lâm nghiệp chiếm 37,5%
+ Đất chuyên dùng chiếm 1,05%
+ Đất ở: (125 ha) chiÕm 0,25%
+ §Êt cha sư dơng chiÕm 54,36%
- Bình Liêu có 17670 ha rừng chiếm 37,5% tổng diện
tích tự nhiên của huyện. Trong đó:
16


Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng

Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000
Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng
ninh


+ Rừng tự nhiên có: 6160 ha.
+ Rừng trồng có:

11.510 ha.

5. Tài nguyên khoáng sản.
- Do cấu trúc địa chất, khoáng sản của huyện ngèo cả về
số lợng và chất lợng. Những năm gần đây đà có điều tra về
khảo sát địa chất, song cha phát hiện thấy ở Bình Liêu có
khoáng sản gì đáng kể. Đây là một hạn chế đối với phát triển
kinh tế của huyện.
- Trên địa bàn huyện chỉ phát hiện đá hoa cơng dọc từ
Đồng Văn đến Húc Động và sung quanh chân núi Cao Xiêm.
Ngoài ra còn một số điểm khai thác khoáng sản khác nh Vật
liệu xây dựng, Đá, Cát, Sỏi phân bố theo 2 bờ sông Tiên Yên và
sản xuất gạch cung cấp cho địa phơng.
IV. Phân tích hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.
1. Hiện trạng địa hình.
- Huyện Bình Liêu mang cấu trúc địa hình đa dạng của
miền núi cao, phân dị, độ dốc lớn, nền đất thờng sói mòn rửa
trôi, ảnh hởng đến sản xuất nông lâm nghiệp. Độ cao phổ
biến khoảng 300-400m, có một số đỉnh cao trên 1000m.
- Địa hình huyện Bình Liêu ®Êt ®åi nói lín, chiÕm tíi
90% diƯn tÝch, chia thµnh các vùng chính:
+ Vùng tây sông Bình Liêu.
+ Vùng đông sông Bình Liêu.
+ Vùng núi cao Đông Bắc.
- Hiện trạng địa hình quy hoạch hoạch chung xây dựng
Đô thị huyện Bình Liêu nằm trong quy hoạch chung tâm của

7 xà bao gồm:
*. Trung tâm xà Vô Ngại.
- Khu vực ®Êt trèng, ®Êt trång mÇu (chiÕm 68%): cao ®é
tõ 108,29 122,80 m, địa hình dốc dần từ bắc xuống nam
17


Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng

Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000
Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng
ninh

- Khu vực dân c hiện trạng dân c, ủy ban xà Vô Ngại, trờng
cấp cấp I Và cấp II (chiếm 32%): phần lớn đợc xây dựng trên
Nền đất tự nhiên
*. Trung tâm huyện Bình Liêu.
- Khu vực đất đồi núi, đất trồng, đất trồng mầu( chiếm
75,27%): cao độ từ 115,07151,08 m, địa hình dốc dần từ
bắc xuống nam
- Khu vực dân c hiện trạng dân c, các công trình công
cộng (chiếm 24,73%): phần lớn đợc xây dựng trên Nền đất tự
nhiên
*. Trung tâm xà Tình Hóc.
- Khu vùc ®Êt trång, cån sái (chiÕm 100%): cao độ từ
104,08116,60 m, địa hình dốc dần theo kiểu mu rùa
*. Trung tâm xà Lục Hồn.
- Khu vực đất trống, đất trồng mầu (chiếm 92,38%): cao
độ từ 149,91 162,90m, địa hình dốc dần từ bắc xuống nam

- Khu vực dân c hiện trạng dân c (chiếm 7,62%)
*. Trung tâm xà Đồng Tâm.
- Khu vực đất trống, đất trồng mầu (chiếm 92,86%): cao
độ từ 158,41 193,35m, địa hình dốc dần từ bắc xuống nam
- Khu vực dân c hiện trạng dân c, trạm xÃ, trờng học
(chiếm 7,14%): phần lớn đợc xây dựng trên Nền đất tự nhiên
*. Trung tâm xà Hoành Mô.
- Khu vực đất đồi núi, đất trồng, đất trồng mầu( chiếm
97,15%): cao độ từ 185,02216,50 m, địa hình dốc dần từ
bắc xuống nam
- Khu vực dân c hiện trạng dân c, các công trình công
cộng (chiếm 2,85%): phần lớn đợc xây dựng trên Nền đất tự
nhiên
*. Trung tâm xà Hóc §éng.
18


Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng

Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000
Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng
ninh

- Khu vực đất đồi núi, ®Êt trång, ®Êt trång mÇu
(chiÕm74%): cao ®é tõ 233,94251,35 m, địa hình dốc dần
từ bắc xuống nam
- Khu vực dân c hiện trạng dân c, các công trình công
cộng (chiếm 26%): phần lớn đợc xây dựng trên Nền đất tự
nhiên

2. Giao thông đối ngoại.
- Tuyến giao thông đối ngoại của huyện Bình Liêu có duy
nhất tuyến đờng Quốc lộ 18C. Đoạn QL 18C chạy qua huyện
Bình Liêu có điểm đầu từ giáp ranh huyện Tiên Yên và kéo
dài đến cửa khẩu Hoành Mô.
- Tuyến đờng QL 18C với hệ thống cầu, cống. Đoạn chạy
qua huyện Bình Liêu có chiều dài khoảng 33km và 5 cầu. QL
18C là tuyến đờng huyết mạch của huyện, đờng đợc thảm
nhựa theo tiêu chuẩn đờng cấp 4 miền núi.
- Tuyến đờng QL 18C tuy đợc cải tạo , duy tu bảo dỡng nhng nay đà xuống cấp. Mặt đờng nhỏ, các yếu tố kỹ thuật
không đủ tiêu chuẩn, mặt đờng đà xuống cấp tạo thành các ổ
gà, ổ voi trên mặt đờng. Do hớng tuyến bám theo địa hình
nên các yếu tố cong nhỏ, mặt đờng hẹp gây khó khăn cho các
phơng tiện đi lại
3. Giao thông đối nội:
- Đờng giao thông trên địa bàn huyện, ngoài trục QL 18C,
có hệ thống giao thông liên xÃ, giao thông nông thôn, thôn bản.
- Hiện nay 100% đờng đến trung tâm các xà đà đợc
thảm bê tông nhựa, tạo thành một hệ thống thông suốt, liên hệ
giữa các trung tâm xà tơng đối thuận lợi. Tuy nhiên hệ thống
giao thông từ các trung tâm xà đến các thôn bản còn thiếu và
chất lợng cha đảm bảo, nhiều nơi chỉ có đờng mòn, đờng
đất, mặt đờng cha đợc gia cè.

19


Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng


Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000
Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng
ninh

- Hệ thống đờng nội thị chỉ có ở khu vực thị trấn Bình
Liêu và khu cửa khẩu Hoành Mô, mật độ còn ít và chất lợng
đang dần xuống cấp.
- Các trục chính của hệ thống giao thông đối nọi của
huyện Bình Liêu:
+ Đờng Hoành Mô - Đồng Văn: dài khoảng 8km.
+ Đờng Bình Liêu - Húc Động: dài khoảng 10km.
+ Đờng Lục Nà - Lòng Vài: dài khoảng 10km.
+ Đờng Húc Động Lục Ngù: dài khoảng 6 km.
+ Đờng Bản Chuồng Na Ngà.
- Khu vực quy hoạch mạng giao thông còn cha đồng bộ, cha thuận lợi cho việc giao thông đi lại từ huyện đến các xà và tới
các thôn bản. Các yếu tố kỹ thuật của đờng còn thấp.
- Về mật độ so với diện tích và dân số kể cả hệ thống
quốc lộ, nội thị, liên xÃ, liên thôn, khu vực quy hoạch có hệ
thống đờng giao thông thuộc tỷ lệ thấp so với các huyện thị
trong tỉnh.
- Do mạng lới đờng hạn chế, phần lớn các tuyến xây dựng
quá độ, cần đợc quy hoạch lại phục vụ cho các mục tiêu phát
triển kinh tế - XÃ hội và an ninh quốc phòng trong thời kỳ công
nghiệp hoá, hiện đại hoá và quan hệ Quốc tế đợc mở rộng.
4. hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
a. hiện trạng san nền, thoát nớc ma
* hiện trạng thoát nớc ma.
- Nhìn tổng quát địa hình của Huyện có độ dốc tơng
đối lớn, nhiều sông suối lớn, là điều kiện thuận lợi cơ bản cho
việc thoát nớc mặt tự chảy

- Hệ thống thoát nớc của Huyện là hệ thống cha hoàn
chỉnh, thoát chung giữa nớc ma (nớc thải của các cơ sở cha đợc
xử lý triƯt ®Ĩ).
20


Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng

Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000
Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng
ninh

- Hệ thống cống dọc đờng mới chỉ tập trung khu vực
trung tâm các xà và một số tuyến đờng xây mới của các dự án
tại khu chợ trung tâm thị trấn Bình Liêu và cửa khẩu Hoành Mô
.
- Hệ thống cống ngang giao cắt qua đờng khá nhiều
( khoảng 200 cái ), nằm rải rác kháp Huyện, tuy nhiên do địa
hình chia cắt bởi các sông suối, khe tụ thuỷ tự nhiên nên vẫn
có hiện tợng ngập úng cục bộ tại các khu vực tụ thuỷ, suối cắt
đờng giao thông do thiếu cống hoặc cống cha đủ kích thớc, nớc mặt chảy tràn tự do theo địa hình, gây ô nhiễm môi trờng
của dân c tronmg vùng.
- Khu vực các xà hầu nh cha có hệ thống thoát nớc, năng lực
thoát nớc đạt 25%.
b. hiện trạng thoát nớc thải và vệ sinh môi trờng
* hiện trạng thoát nớc thải
- Hệ thống thoát nớc hiện có là hệ thống thoát nớc chung
( thoát chung cho cả nớc bẩn và nớc ma). Tổng chiều dài mạng lới thoát nớc là 83.8 km, đạt mật độ (cống) 5.23 km/km2.
- Cấu tạo mạng lới thoát nớc chut yếu là mơng xây đậy lắp

đan, mơng hở có kích thớc B=0.5 2,0m. Cống tròn có kích
thớc D=600-1000.
- Nớc thải từ các công trình đợc xử lý cục bộ bằng bể tự
hoại, tuy nhiên chỉ có khoảng 60% tổng số hộ trong trung tâm
các xà là có bể tự hoại, 5-10% tại các thôn bản.
* thu gom và xử lý chất thải rắn
- Hiện nay tại huyện, công ty môi trờng đô thị chịu trách
nhiệm thu gom và xử lý CTR, tuy nhiên công ty này chỉ hoạt
động thu gom trên địa bàn trung tâm các thị trấn và các xÃ.
Khối lợng CTR thu gom khoảng 35-40m3/ ngày, chiếm 60% lợng
rác xả ra. CTR say khi thu gom xẽ đợc đa về bÃi chôn lấp. Tuy
nhiên diện tích các bÃi twong ®èi nhá (1-2 ha).
c. hiƯn tr¹ng cÊp níc.
21


Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng

Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000
Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng
ninh

- Hệ thống cấp nớc của thị trấn Bình Liêu hiện đợc đầu t
xây dựng cải tạo trạm xử lý nớc sạch Bình Liêu, công suất 2000
(m3/ng.đ). Nguồn nớc đợc lấy từ nguồn nớc sông Tiên Yên chảy
qua Bình liêu với lu lợng 21 (m3/s), tuy nhiên tỷ lệ cấp nớc mới
chỉ đạt khoảng 60-65% dân số thị trấn.
- Tại của khẩu Hoành Mô hiện đang triển khai xây dựng
trạm xử lý nớc cấp phụ vụ nhu cầu nớc sạch cho ngời dân, hiện

tại dân sống tại đây sử dụng chủ yếu nớc giếng khoan và nớc
ma.
- Huyện Bình Liêu cũng đà đầu t dự án nớc sạch nông thôn
với các công trình giếng đào, bể chứa nớc và nớc giếng nguồn
tự chảy cho các xà vùng xa nh Vô Ngại, Húc Động, Đồng Tâm,
Đồng Văn. Trong năm 2003-2004 đà đầu t khoảng 3 tỷ đồng
bằng hình thức bể chứa nhng cha đạt hiệu quả ( tỷ lệ hộ dùng
nớc sạch mới đạt 41,2% năm 2004, theo điều tra sơ bộ tỷ lệ này
đà tăng lên trên 50% tính đến năm 2008).
Phần III - Các tiền đề phát triển đô thị
I. Động lực phát triển đô thị.
- Bình Liêu là Huyện trong Tỉnh Quảng Ninh - một cực
động lực phát triển nhanh năng động của vùng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ. Sự phát triển KT-XH của Tỉnh Quảng Ninh tác
động toàn diện, chi phối đến nền kinh tế huyện Bình Liêu,
ảnh hởng trực tiếp đến tăng trởng kinh tế và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, cơ cấu đầu t và hoạt động kinh tế đối ngoại của
Huyện.
- Vị thế của Bình Liêu tạo điều kiện giao lu kinh tế - thơng
mại trao đổi hàng hoá, phát triển dịch vụ xuất nhập khẩu với
đối tác huyện Phòng Thành kề bên. Sự phát triển KT-XH của
huyện Phòng Thành (Quảng Tây - Trung Quốc) có tác động
tích cực đến sù ph¸t triĨn kinh tÕ – x· héi cđa tun biên giới
tỉnh Quảng Ninh.

22


Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng


Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000
Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng
ninh

- Với đặc thù của huyện miền núi, điều kiện khí hậu đất
đai đa dạng, phù hợp với khả năng phát triển kinh tế nông lâm
nghiệp toàn diện theo hệ sinh thái đa dạng miền núi.
- Các văn bản chủ trơng của Đảng và nhà nớc về phát triển
kinh tế xà hội, đảm bảo an ninh quốc phòng liên quan đến
huyện miền núi biên giới. (Quyết định số 68 và 120/230/QĐ-TTg
của Thủ tớng chính phủ về phê duyệt chiến lợc phát triển kinh
tế xà hội tuyến biên giới Việt Trung)
- Chơng trình 204/CTKH/UB ngày 30/4/2004 về Thực hiện
nghị quyết số 120/2003/QĐ-TTg ngày 11/6/2003 của Thủ tớng
chính phủ và phát triển KT-XH các xà biên giới huyện Bình Liêu
đến 2010.
- Các chính sách u đÃi đối với khu vực cửa khẩu, chính sách
đối với vùng núi biên giới, chính sách đối với đồng bào dân tộc,
chính sách của chơng trình mục tiêu (chơng trình 135, chơng
trình định canh định c, chơng trình trồng rừng)
II. Tính chất và chức năng của đô thị.
- Phát huy hiệu quả các quy hoạch chuyện ngành đà và
đang triển khai trong khu vực, đảm bảo môi trờng sống đô
thị và phát triển bền vững. Kết hợp chặt chẽ giữa bảo vệ môi
trờng với phát triển KT-XH, giữa bảo tồn và khai thác đồng thời
đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Quy hoạch xây dựng thị trấn Bình Liêu thành đô thị
loại IV dân số 9.000 ngời (năm 2020) là trung tâm kinh tế, giáo
dục, văn hoá, xà hội, điểm hội tụ của cộng đồng các dân tộc

trên địa bàn Bình Liêu.
- Hớng phát triển đô thị mở rộng các khu phố ra vùng ven
xà Tĩnh Húc và các vùng đồi thấp ven thị trấn. Khai thác tận
dụng cảnh quan tự nhiên để tạo thành đô thị sinh thái, trên
nguyên tắc hiệu quả sử dụng đất và môi trờng sinh thái.
- Quy hoạch xây dựng khu kinh tế cửa khẩu quốc gia
Hoành mô - Đồng Văn theo tinh thần Quyết định số 273/QĐ-TTg
của Thủ tớng chính phủ đáp ứng quy mô dân số kho¶ng 5 - 6
23


Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng

Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000
Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng
ninh

nghìn dân đến năm 2020. Hớng phát triển mở rộng các khu
phố bản dọc trục quốc lộ 18C theo hớng Đông Tây và dọc sông
Bình Liêu và các vùng đồi thấp ven cửa khẩu. Tận dụng cảnh
quan tự nhiên miền núi để tạo thành đô thị sinh thái phù hợp.
- Gắn quy hoạch trung tâm xà miền núi biên gới với phát
triển KT-XH, kết hợp với bảo vệ môi trờng sinh thái với bảo vệ an
ninh - quốc phòng trên tuyến biên gới.
- Khai thác các tiểu vùng, các xà giáp biên với các xà lân cận
thị trấn để thúc đẩy sự phát triển KT-XH.
III. Quy mô dân số lao động xà hội theo các phơng ¸n dù
b¸o.
- Nh»m cơ thĨ ho¸ chiÕn lỵc ph¸t triĨn kinh tế - xà hội của

tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, phục vụ cho công tác đầu t
và quản lý xây dựng đô thị.
- Phấn đầu hoàn thành mục tiêu quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế xà hội huyện Bình Liêu đến năm 2010 và định
hớng đến năm 2020; quy hoạch phát triển kinh tế xà hội các xÃ
miên núi biên giới đến 2010 theo quyết định số 467/QĐ-UBND
ngày 9/2/2006 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
1. Quy mô dân số.
*. Huyện Bình Liêu có dân số tính đến 31/12/2007 là
27.613 trong đó dân số đô thị là 3.398 chiếm 13%.
- Mật độ dân số: 60ng/km2
- Tỷ lệ tăng tự nhiên: 1,4%
- Tỷ lệ tăng cơ học: 10%
*. Dự báo tăng dân số
N = Ntn + Nch
Trong đó:
N: Dân số đến năm cần quy hoạch
Ntn: Dân số tăng tự nhiên đến năm cần quy hoạch
24


Sở xây dựng quảng ninh
Viện quy hoạch & thiết kế xây dựng

Quy hoạch chung xây dựng tl 1/5.000
Đô thị huyện Bình Liêu tỉnh quảng
ninh

Nch: Là dân số tăng cơ học đến năm quy hoạch
Ntn = No (1 + n)t

Trong đó:
Ntn: dân số tăng tự nhiên đến năm cần quy hoạch
No: Dân số hiện có
t: Là thời gian quy hoạch
n: Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên (Lấy 1% nhỏ hơn tỷ lệ
cùng kỳ)
2. Dự báo tăng dân số đến năm 2015.
- Dân số tăng tự nhiên ( tỷ lệ tăng tự nhiên 1%).
Ntn = 27.631 ( 1 + 1,0%)8 = 29.920 ngời
- Dân số tăng cơ học (tạm tính): 10%
Nch = 29.920 x 10% = 2.992 ngêi
- D©n c toàn huyện đến 2015
N2015 = 29.920 ng + 2.992 ng = 32.910 ngời
- Dân số đô thị dự báo chiêm 30% = 9.873 ngời
3. Dự báo tăng dân số đến năm 2025.
- Dân số tăng tự nhiên: 32.910 ( 1 + 1%)10 = 36.353 ngời
- Dân số tăng cơ học (10%): 36.353 x 10%= 3.635 ngời
- Dân số toàn huyện đến 2025: N2025 = 39.988 ngời
- Dân số đô thị dù b¸o chiÕm 35%: = 13.996 ngêi
4. Dù b¸o nguån nhân lực.
- Dân số trong độ tuổi lao động tăng lên 12.900 ngời vào
năm 2010 vad 15.200 ngời vào năm 2020. Sự gia tăng này là
một lợi thế về nguồn cung cấp nhân lực, mặt khác cũng đặt
ra vấn đề phải đào tạo nghề, giải quyết việc làm và thúc đẩy
phân công lao động trân địa bàn huyện.
IV. Quy mô đất đai đô thị.
25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×