Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

thong-tu-lien-tich-80-tt-lb-bo-giao-thong-van-tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.13 KB, 2 trang )

BỘ GIAO THƠNG VẬN TẢI-BỘ TÀI CHÍNH
********
Số: 80-TT/LB

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 1992

THÔNG TƯ LIÊN BỘ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - GIAO THƠNG VẬN TẢI SỐ 80 TT/LB NGÀY 15- 12 - 1992 HƯỚNG DẪN, BỔ
SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỂM VỀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ THU PHÍ GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ,
ĐƯỜNG SƠNG
Thi hành Quyết định số 211-HĐBT ngày 9-11-1987 của Hội đồng bộ trưởng về thu phí giao thơng
đường bộ, đường sơng. Liên Bộ Tài chính, Giao thơng vận tải đã có 1 số thơng tư hướng dẫn thực hiện
chế độ thu phí giao thơng. Việc thu phí giao thơng bước đầu đã đạt được kết quả nhất định, tăng thêm
nguồn thu để chi cho công tác sửa chữa đường bộ, đường sông.
Để phù hợp với giá cả thị trường, tăng cường công tác quản lý, tăng thêm nguồn thu để đáp ứng
yêu cầu về chi sửa chữa đường bộ, đường sông. Liên Bộ Tài chính - Giao thơng vận tải hướng dẫn bổ
sung sửa đổi một số điểm như sau:
1- Điều chỉnh mức thu phí giao thơng đường bộ, đường sơng cho các đối tượng thu theo biểu
đính kèm.
2- Tồn bộ tiền thu phí giao thơng đường bộ, đường sơng thu được phải nộp hết vào ngân sách
địa phương thông qua hệ thống kho bạc Nhà nước, sau khi trừ chi phí tổ chức thu phí được để lại.
Chi phí để tổ chức thu phí giao thơng bao gồm: tiền in ấn chỉ, mẫu biểu, biên lai, sổ sách, bộ máy
tổ chức thu (kể cả tiền thưởng tối đa là 6 tháng lương cơ bản), tổ chức tuyên truyền, tổ chức kiểm tra...
tỷ lệ được trích như sau:
- Đối với những địa phương có số thu hàng năm từ 2 tỷ đồng trở lên được trích 4% tổng số thu.
- Những địa phương có số thu hàng năm dưới 2 tỷ đồng được trích 5% tổng số thu.
Các Sở Giao thơng vận tải hàng năm lập dự toán chi cụ thể trong tỷ lệ được để lại, báo cáo
UBND tỉnh và Sở Tài chính để theo dõi.


Mọi chi phí để chi cho cơng tác sửa chữa đường bộ, đường sông của đường địa phương sẽ
được bố trí trong kế hoạch chi ngân sách hàng năm. Sở Tài chính cấp phát cho các đơn vị sửa chữa
đường theo kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố duyệt.
3- Chủ phương tiện nào khơng chấp hành đúng chế độ nộp phí giao thơng, vi phạm một trong
những điều quy định dưới đây sẽ bị phạt:
- Khơng đăng ký nộp phí giao thơng theo chế độ quy định
- Không kê khai đúng số lượng chủng loại phương tiện
- Không nộp đúng kỳ hạn, không nộp đủ phí giao thơng.
Mức phạt: nếu vi phạm lần đầu sẽ bị phạt gấp 2 lần mức phí phải đóng, nếu tái phạm lần thứ hai
sẽ bị phạt gấp 3 lần mức phí phải đóng, nếu vi phạm nhiều lần hoặc có những hành vi chống lại việc thu
phí giao thơng thì người phạm pháp có thể bị truy tố trước pháp luật.
Thơng tư này có hiệu lực thi hành từ 1-01-1993.Các quy định khác về thu phí giao thông đường
bộ, đường sông không để cập trong thông tư này vẫn thực hiện theo các thông số 66 TT/LB ngày 4-21987, số 56 TT/LB ngày 26-12-1988, số 58 TT/LB ngày 14-12-1989 và số 52 TT/LB ngày 19-9-1991.

Liên Bộ Tài chính-Giao thơng vận tải.
Lê Khả
(Đã ký)

Phạm Văn Trọng
(Đã ký)

BIỂU PHỤ LỤC
VỀ MỨC THU PHÍ GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SƠNG
(Ban hành kèm theo thông tư số 80-TT/LB ngày 15-12-1992của Liên Bộ Tài chính -GTVT)
Loại phương tiện vận tải

Mức thu 1 tháng


A. Phương tiện vận tải đường bộ

1/ Xe ôtô vận tải hàng hố, đặc chủng
a) Xe ơtơ vận tải hàng hố có tấn trọng tải và tự trọng dưới 13 tấn

15.000đ/tấn trọng tải

b) Xe ơtơ vận tải hàng hố có tấn trọng tải và tự trọng từ 13 tấn trở lên

18.000đ/tấn trọng tải

c) Rơ moóc kéo theo xe tải hoặc đầu kéo bánh lốp

9.000đ/tấn moóc

d) Xe đặc chủng (xe ủi, xúc, xe bánh xích...)

13.000đ/tấn tự trọng

2/ Xe ơtơ chở khách
a) Các loại xe ôtô chở khách

2.500đ/ghế

b) Xe điện bánh lốp

40.000đ/xe

3/ Xe con, xe du lịch

25.000đ/xe


4/ Xe lam, xe máy kéo và các loại xe tương đương

15.000đ/xe

5/ Xe môtô 3 bánh, xích lơ máy, xe máy lơi

10.000đ/xe

6/ Xe máy các loại
- Xe cỡ dưới 50cm3

2.000đ/xe

3

2.500đ/xe

- Xe cỡ trên 50 cm



×