Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Thong bao tuyen sinh dot thang 2 nam 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.58 KB, 8 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

Số :

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

/TB-TM-SĐH

Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2009

THÔNG BÁO
TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC ĐỢT THÁNG 2 NĂM 2010
Trường Đại học Thương mại thông báo tuyển sinh Sau đại học đợt tháng 2 năm 2010 như sau:
1. Đào tạo trình độ thạc sỹ
1.1 Chuyên ngành đào tạo:
+ Quản lý kinh tế,

Mã số 60 34 01

Chỉ tiêu dự kiến

150

+ Thương mại,

Mã số 60 34 10

Chỉ tiêu dự kiến



150

+ Kế tốn,

Mã số 60 34 30

Chỉ tiêu dự kiến

150

1.2 Hình thức và thời gian đào tạo
- Hình thức đào tạo: Tập trung và không tập trung
- Thời gian đào tạo: 1,5 năm đối với hình thức tập trung và 1,8 năm đối với hình thức khơng tập
trung
Lưu ý: Với hình thức tập trung, trường chỉ mở lớp ban ngày với điều kiện sỹ số 1 lớp chuyên ngành tối thiểu là
30 học viên.
1.3 Hình thức tuyển sinh: Thi tuyển các mơn thi tuyển sau:
- Mơn cơ bản: Tốn cao cấp
- Môn cơ sở:
+ Môn Kinh tế thương mại căn bản: đối với chuyên ngành Quản lý kinh tế
+ Môn Marketing căn bản: đối với chuyên ngành Thương mại
+ Môn Nguyên lý tài chính-tiền tệ căn bản: đối với chuyên ngành kế tốn.
- Mơn ngoại ngữ : Tiếng Anh (thi tuyển theo dạng thức TOEFL).
Thí sinh được miễn thi ngoại ngữ nếu:
(1). Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học tại nước ngồi; hoặc
có bằng tốt nghiệp đại học trong nước mà chương trình đào tạo chun mơn được giảng dạy bằng ngoại ngữ,
khơng qua phiên dịch.
(2). Có chứng chỉ ngoại ngữ của các cơ sở đào tạo ngoại ngữ có uy tín trong nước, các trung tâm khảo
thí ngoại ngữ quốc tế có thẩm quyền với u cầu trình độ tiếng Anh TOEFL ITP 400, iBT 32 hoặc IELTS 4.0

trở lên hoặc tương đương; hoặc có chứng chỉ của các ngoại ngữ khác đạt ở trình độ B trong thời hạn 2 năm kể từ
ngày cấp chứng chỉ đến ngày hết hạn nộp hồ sơ dự thi.
Lưu ý: Trong mọi trường hợp, trước khi bảo vệ luận văn thạc sỹ, học viên phải đạt yêu cầu về tiếng
Anh, cụ thể như sau: Có chứng chỉ TOEFL ITP 450 điểm, iBT 45 điểm hoặc IELTS 4.5 điểm trở lên hoặc tương
đương trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ; có bằng tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh, bằng tốt

1


nghiệp đại học tại nước ngồi mà ngơn ngữ sử dụng trong giảng dạy bằng tiếng Anh, bằng tốt nghiệp đại học
trong nước mà ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy chuyên môn bằng tiếng Anh không qua phiên dịch.
1.4 Điều kiện dự thi
1.4.1 Điều kiện văn bằng
- Chuyên ngành Quản lý kinh tế
+ Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế trường Đại học Thương mại (ngành đúng).
+ Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kinh tế ở các trường đại học khác (ngành phù hợp).
+ Người có bằng tốt nghiệp đại học chính quy các ngành còn lại của khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh
(ngành gần), hoặc các ngành khác mà khối lượng kiến thức trong chương trình đào tạo khác với chương trình
đại học chính quy ngành đúng từ 20% đến 30% (ngành gần).
- Chuyên ngành Thương mại
+ Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành Quản trị kinh doanh trường Đại học Thương mại (ngành đúng).
+ Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành Quản trị kinh doanh của các trường đại học khác (ngành phù hợp).
+ Người có bằng tốt nghiệp đại học chính quy các ngành cịn lại của khối ngành Kinh tế- Quản trị kinh doanh,
các ngành khác mà khối lượng kiến thức trong chương trình đào tạo khác với chương trình đại học chính quy
ngành đúng từ 20% đến 30% (ngành gần).
- Chuyên ngành Kế toán
+ Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kế tốn của trường Đại học Thương mại (ngành đúng).
+ Người có bằng tốt nghiệp đại học ngành Kế toán ở các trường đại học khác (ngành phù hợp).
* Lưu ý : Các thí sinh ngành phù hợp, ngành gần, nếu đỗ phải theo học chương trình bổ sung theo quy định
của trường Đại học Thương mại.

1.4.2 Điều kiện thâm niên công tác
Người có bằng đại học loại khá trở lên thuộc ngành đúng hoặc phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi
được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp. Những đối tượng cịn lại phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc trong
lĩnh vực chuyên môn phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi, kể từ ngày có quyết định cơng nhận tốt nghiệp đại
học đến ngày hết hạn nộp hồ sơ dự thi.
1.5 Chính sách ưu tiên.
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh Sau đại học ban hành kèm theo Quyết định số 45/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 05/08/2008 của Bộ GD&ĐT.

2. Đào tạo trình độ tiến sỹ
2.1 Chuyên ngành đào tạo:
+ Quản lý kinh tế :

Mã số 60.34.01.01

Chỉ tiêu dự kiến

15

+ Thương mại :

Mã số 60.34.10.01

Chỉ tiêu dự kiến

15

+ Kế toán :

Mã số 60.34.30.01


Chỉ tiêu dự kiến

15

2.2 Thời gian đào tạo
- Tập trung: Đối với người có bằng thạc sĩ là 3 năm; đối với người có bằng tốt nghiệp đại học là 4
năm.

2


- Không tập trung: Trường hợp nghiên cứu sinh không theo học tập trung được thì chương trình
đào tạo và nghiên cứu của nghiên cứu sinh phải có tổng thời gian học và nghiên cứu tương đương 3 năm
(đối với người có bằng thạc sỹ) hoặc 4 năm (đối với người có bằng tốt nghiệp đại học), trong đó có ít nhất
12 tháng tập trung liên tục tại trường để thực hiện đề tài nghiên cứu.
2.3 Hình thức tuyển sinh:

XÉT TUYỂN

2.4 Điều kiện dự tuyển: Có 7 điều kiện cần cơ bản sau:
(1) Về chuyên ngành và văn bằng (theo quy định bảng dưới đây)
ST
T

Chuyên ngành
Quản lý kinh tế
- Chuyên ngành đúng

1


- Chuyên ngành phù hợp

Thương mại
- Chuyên ngành đúng

Đối tượng có bằng thạc sỹ

Đối tượng có bằng cử nhân

- Chuyên ngành QLKT của Trường
ĐHTM
- Các chuyên ngành Thương mại,
QLKT, Kinh tế học và QLNN về
kinh tế của các cơ sở đào tạo thạc sỹ
khác.

- Chuyên ngành kinh tế và Thương
mại của ĐHTM
- Ngành kinh tế, thương mại của các
cơ sở đào tạo khác.

- Chuyên ngành Thương mại của
ĐHTM

- Ngành QTKD, kinh doanh quốc tế,
thương mại, marketing, quản lý
nguồn nhân lực, luật thương mại
của ĐHTM;
- Các chuyên ngành đào tạo nêu trên

thuộc các cơ sở đào tạo khác.

2
- Chuyên ngành phù hợp

3

Kế toán
- Chuyên ngành đúng
- Chuyên ngành phù hợp

- Chuyên ngành TM và QTKD, các
chuyên ngành QLKT trong các lĩnh
vực thương mại của các cơ sở đào
tạo thạc sỹ khác;
- Chuyên ngành Kế toán của ĐHTM
- Chuyên ngành Kế tốn, Kế tốn Tài chính của các cơ sở đào tạo thạc
sỹ khác.

- Ngành Kế toán của ĐHTM
- Chuyên ngành kế tốn, kế tốn –
tài chính của các ĐH khác.

Lưu ý: Những thí sinh thuộc chuyên ngành phù hợp nêu bảng trên, phải học bổ sung theo quy định của
trường ĐHTM

(2) Có một Báo cáo khoa học tổng quan về dự định nghiên cứu, trong đó trình bày rõ ràng đề tài
hoặc lĩnh vực nghiên cứu (định hướng lựa chon lĩnh vực nghiên cứu đề tài Tiến sỹ các chuyên
ngành các kỳ tuyển sinh 2010 nêu ở phụ lục), lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu và
mong muốn đạt được, lý do lựa chọn cơ sở đào tạo; kế hoạch thực hiện trong từng thời kỳ của thời

gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh
trong vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu; dự kiến việc làm sau khi tốt nghiệp; đề xuất người
hướng dẫn khoa học.
(3) Có hai thư giới thiệu của hai nhà khoa học có chức danh khoa học như giáo sư, phó giáo sư
hoặc học vị tiến sĩ cùng chuyên ngành hoặc một thư giới thiệu của thủ trưởng đơn vị cơng tác của
thí sinh và một thư giới thiệu của một nhà khoa học như nêu trên. Những người giới thiệu này cần
có ít nhất 6 tháng cơng tác hoặc cùng hoạt động chun mơn với thí sinh. Thư giới thiệu phải có
những nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của người dự tuyển, cụ thể:
a) Phẩm chất đạo đức, đặc biệt đạo đức nghề nghiệp;

3


b) Năng lực hoạt động chuyên môn;
c) Phương pháp làm việc;
d) Khả năng nghiên cứu;
đ) Khả năng làm việc theo nhóm;
e) Điểm mạnh và yếu của người dự tuyển;
g) Triển vọng phát triển về chuyên môn;
h) Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh.
(4) Có đủ trình độ ngoại ngữ để tham khảo tài liệu, tham gia hoạt động quốc tế về chuyên môn
phục vụ nghiên cứu khoa học và thực hiện đề tài luận án. Ngoại ngữ tham gia dự tuyển có thể là
một trong 6 thứ tiếng: tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Nhật hoặc tiếng Trung
Quốc với trình độ tương đương TOEFL ITP 450 trở lên hoặc đang học tại chức chuyên ngành
tiếng Anh từ năm thứ ba trở lên. Tuy nhiên, người được tuyển phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu về
trình độ Tiếng Anh trước khi bảo vệ luận án tiến sỹ như sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ tại nước ngồi mà ngơn ngữ sử dụng trong
đào tạo là tiếng Anh;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ ở trong nước mà ngôn ngữ sử dụng trong
đào tạo là tiếng Anh không qua phiên dịch.

c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành tiếng Anh.
d) Có chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT 61 điểm hoặc TOEFL ITP (nội bộ) 500 điểm hoặc
IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương. Trình độ ngoại ngữ tương đương được xác định theo
chuẩn B1, B2 của Khung Châu Âu Chung (Common European Framework – CEF).
e) Chứng chỉ ngoại ngữ của những trung tâm khảo thí ngoại ngữ trong nước có uy tín, có kết
quả đánh giá năng lực người học tương đương với kết quả đánh giá của các trung tâm
khảo thí ngoại ngữ quốc tế có thẩm quyền theo các loại bài kiểm tra cấp chứng chỉ nêu tại
điểm d, sau khi được Bộ Giáo dục và Đào tạo đánh giá và cơng nhận, có giá trị sử dụng
trong đào tạo nghiên cứu sinh.
(5) Về kinh nghiệm làm việc
- Đối với người có bằng thạc sỹ phải có thời gian làm việc chun mơn tương ứng với
chun ngành dự tuyển từ 1 năm trở lên.
- Đối với người có bằng đại học loại giỏi hoặc xuất sắc có thời gian làm việc chun mơn
tối thiểu là 2 năm và loại khá tối thiểu là 3 năm.
(6) Được cơ quan quản lý nhân sự (nếu là người đã có việc làm), hoặc trường nơi sinh viên vừa
tốt nghiệp giới thiệu dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ. Đối với người chưa có việc làm cần được
địa phương nơi cư trú xác nhận nhân thân tốt và hiện không vi phạm pháp luật.
(7) Cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với q trình đào tạo theo quy định của cơ sở
đào tạo (đóng học phí; hồn trả kinh phí với nơi đã cấp cho q trình đào tạo nếu khơng hồn
thành luận án tiến sĩ).

4


3. Kế hoạch tuyển sinh
+ Thời gian nhận hồ sơ (theo mẫu thống nhất của Trường) từ ngày 16/11/2009 đến hết ngày
30/01/2010
+ Từ 16/11/2009: tổ chức hướng dẫn ôn tập các môn thi tuyển sinh cho đối tượng dự thi trình độ
thạc sỹ
+ Thời gian thi: Dự kiến 26,27,28/02/2010 tại trường Đại học Thương mại.

Danh mục các hướng nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu và danh sách các nhà khoa học có thể nhận
hướng dẫn nghiên cứu sinh, được nêu trong phụ lục đính kèm.
Chi tiết thơng báo tuyển sinh xin xem tại Bảng tin Khoa Sau đại học, trường Đại học Thương mại
hoặc trên Website của Trường (file Tuyển sinh). Các thông tin khác xin
liên hệ Khoa Sau đại học, trường Đại học Thương mại theo số máy 043.8374115 (gặp chị Phương)
HIỆU TRƯỞNG

GS.TS Nguyễn Bách Khoa

5


Phụ lục
DANH MỤC HƯỚNG NGHIÊN CỨU VÀ DANH SÁCH CÁC NHÀ KHOA HỌC
THAM GIA HƯỚNG DẪN NCS
1. Chuyên ngành Quản lý kinh tế. Chỉ tiêu dự kiến 15 ± 5
STT

1

2

3

4

Hướng nghiên cứu

Nghiên cứu kinh tế học vi mô và quản trị
chiến lược hiện đại cho các doanh nghiệp

ngành công thương: Những vấn đề về cải cách
doanh nghiệp nhà nước; cổ phần hố doanh
nghiệp nhà nước; mơ hình quản trị doanh
nghiệp nhà nước sau cổ phần hoá và chuyển
đổi hoạt động theo luật doanh nghiệp; tái cấu
trúc doanh nghiệp; M&A; tập đoàn kinh
doanh; vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh
cốt lõi của doanh nghiệp
Vấn đề nghiên cứu và triển khai nghị quyết
Đại hội Đảng lần thứ XI với nghiên cứu
thương mại hàng hoá và thương mại dịch vụ
hiện đại; phát triển chiến lược, quy hoạch,
chính sách đối với thương mại các ngành kinh
doanh chủ lực; phát triển các thị trường sản
phẩm và dịch vụ mới của Việt Nam giai đoạn
hậu khủng hoảng và suy thoái kinh tế thế giới;
vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế thị trường
theo định hướng cân đối và phát triển kinh tế
và thương mại dịch vụ.
Nghiên cứu những vấn đề hiện đại về kinh tế
thương mại các hoạt động đầu tư và sở hữu trí
tuệ ở Việt Nam (Phát triển khu, cụm công
nghiệp và thương mại các hoạt động đầu tư
trong các khu, cụm công nghiệp; phát triển thị
trường đầu vào, đầu ra trong các khu công
nghiệp); xây dựng và phát triển các tài sản
thương hiệu và nhượng quyền thương hiệu
sản phẩm, doanh nghiệp, địa phương và quốc
gia; đầu tư phát triển và thương mại các hoạt
động dịch vụ các trung tâm thương mại, các

sở giao dịch hàng hố kì hạn, các trung tâm
giao dịch chứng khoán, vàng và kinh doanh
tiền tệ; thương mại bất động sản
Nghiên cứu và triển khai nghị quyết Đại hội
Đảng lần thứ XI với việc tiếp tục đổi mới
phương thức, nội dung quản lý nhà nước về
thị trường, thương mại các lĩnh vực hàng hoá,
dịch vụ, đầu tư, sở hữu trí tuệ của quốc gia,
vùng, ngành, địa phương, doanh nghiệp

Người hướng dẫn khoa học

GS.TS Nguyễn Bách Khoa; PGS.TS Phạm Cơng
Đồn; PGS.TS Nguyễn Thị Bích Loan; TS Hà
Văn Sự; TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng; PGS.TS
Trần Hùng; TS Bùi Hữu Đức; PGS.TS Đỗ Thị
Ngọc; TS Phạm Xuân Hậu; TS Lê Thị Kim
Nhung; TS Phan Thị Thu Hoài; TS Phạm Thuý
Hồng; PGS.TS Nguyễn Văn Minh; TS Phạm Thị
Tuệ. PGS.TS Nguyễn Văn Lịch; PGS.TS Trần
Đình Thiên; TS Lê Xuân Bá; TS Lưu Đức Hải
GS.TS Nguyễn Bách Khoa; TS Hà Văn Sự;
PGS.TS Nguyễn Doãn Thị Liễu; PGS.TS Trần
Hùng; PGS.TS Nguyễn Hoàng Long; TS Thân
Danh Phúc; TS Ngơ Xn Bình; TS Phạm Thị
Tuệ; TS Bùi Xn Nhàn; PGS.TS Nguyễn Văn
Thanh; PGS.TS Đinh Văn Sơn. PGS.TS Đinh
Văn Thành; TS Trần Kim Hào; TS Lương Đăng
Ninh


GS.TS Nguyễn Bách Khoa; GS.TS Phạm Vũ
Luận; PGS.TS Nguyễn Văn Minh; PGS.TS
Nguyễn Văn Thanh; TS Phạm Thị Tuệ; PGS.TS
Nguyễn Hoàng Long; PGS.TS Nguyễn Quốc
Thịnh; PGS.TS Trần Hùng; PGS.TS Nguyễn Thị
Bích Loan; PGS.TS Nguyễn Doãn Thị Liễu;
PGS.TS Đinh Văn Sơn; PGS.TS Nguyễn Thị
Phương Liên; TS Vũ Xuân Dũng; TS Lê Thị Kim
Nhung; PGS.TS Đỗ Thị Ngọc; PGS.TS Hoàng
Thọ Xuân; PGS.TS Lê Trịnh Minh Châu

GS.TS Nguyễn Bách Khoa; PGS.TS Nguyễn
Doãn Thị Liễu; TS Hà Văn Sự; TS Phạm Thị Tuệ;
PGS.TS Trần Hùng; PGS.TS Phạm Công Đồn;
PGS.TS Nguyễn Thị Bích Loan; TS Thân Danh
Phúc; TS Ngơ Xn Bình; TS Nguyễn Thị
Ngun Hồng; PGS.TS Dỗn Kế Bơn

6


2. Chuyên ngành Thương mại. Chỉ tiêu dự kiến 15 ± 5
STT

1

2

3


4

5

Hướng nghiên cứu

Người hướng dẫn khoa học

Nghiên cứu và triển khai nghị quyết Đại hội
Đảng lần thứ XI với việc phát triển thị
trường và thương mại hàng hoá, thương mại
dịch vụ (du lịch; tài chính - ngân hàng - bảo
hiểm; dịch vụ phát triển NN, NT...), trên thị
trường thương mại các hoạt động đầu tư và
sở hữu trí tuệ, nội địa và đường biên

PGS.TS Nguyễn Hoàng Long; PGS.TS Phạm Cơng
Đồn; PGS.TS Nguyễn Thị Bích Loan; PGS.TS
Nguyễn Dỗn Thị Liễu; TS Bùi Xuân Nhàn; PGS.TS
Đỗ Thị Ngọc; PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh; PGS.TS
Nguyễn Văn Hiệu; TS Nguyễn Văn Minh; TS
Nguyễn Tiến Dũng; TS Nguyễn Thông Thái; TS Chu
Thị Thuỷ; TS Nguyễn Thị Tú; TS Hoàng Văn Thành;
TS Trần Thị Phùng; TS Vũ Đức Minh; TS Đàm Gia
Mạnh; PGS.TS Nguyễn Thị Phương Liên; TS Lê Thị
Kim Nhung; TS Vũ Xuân Dũng; TS Nguyễn Hoá; TS
An Thị Thanh Nhàn; TS Phạm Xuân Hậu; TS Bùi
Hữu Đức
GS.TS Nguyễn Bách Khoa; PGS.TS Nguyễn Thị
Bích Loan; TS Lê Quân; PGS.TS Trần Hùng; TS Vũ

Đức Minh; PGS.TS Dỗn Kế Bơn; TS Phạm Thị Tuệ;
TS Phan Thị Thu Hoài; TS Lục Thu Hường; PGS.TS
Đinh Văn Sơn; TS Phạm Thuý Hồng; TS Nguyễn Thị
Nguyên Hồng; PGS.TS Nguyễn Thị Phương Liên; TS
Nguyễn Hoá; TS Phạm Xuân Hậu
GS.TS Nguyễn Bách Khoa; PGS.TS Nguyễn Văn
Minh; PGS.TS Nguyễn Hoàng Long; TS Đàm Gia
Mạnh; PGS.TS Nguyễn Văn Thanh; TS Lục Thu
Hường; PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh; TS Vũ Đức
Minh; TS Bùi Xuân Nhàn
GS.TS Nguyễn Bách Khoa; PGS.TS Nguyễn Hoàng
Long; TS Phan Thị Thu Hoài; TS Bùi Xuân Nhàn;
PGS.TS Đỗ Thị Ngọc; TS Nguyễn Văn Minh; TS
Nguyễn Tiến Dũng; TS Phạm Thuý Hồng; TS Lục
Thu Hường; TS An Thị Thanh Nhàn; TS Nguyễn
Thơng Thái; TS Hồng Văn Thành; PGS.TS Nguyễn
Quốc Thịnh; PGS.TS Dỗn Kế Bơn; PGS.TS Nguyễn
Thị Bích Loan

Nghiên cứu và triển khai nghị quyết Đại hội
Đảng lần thứ XI với việc hội nhập quốc tế
phát triển thị trường và thương mại hàng
hoá, thương mại dịch vụ, thương mại các
hoạt động đầu tư và sở hữu trí tuệ trên thị
trường quốc tế
Nghiên cứu và triển khai nghị quyết Đại hội
Đảng lần thứ XI với việc phát triển thị
trường và ứng dụng thương mại điện tử,
công nghệ thông tin cho các ngành và các
doanh nghiệp công thương

Nghiên cứu và phát triển việc vận dụng
marketing hiện đại trong quản lý thị trường
và quản trị kinh doanh các ngành, các địa
phương và các doanh nghiệp trong bối cảnh
triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội XI
(gồm các vấn đề chiến lược và quản trị thị
trường chiến lược trong nước và quốc tế;
marketing công nghiệp; marketing địa
phương; phát triển hệ thống phân phối và
logistics; phát triển hệ thống thương hiệu;
xúc tiến thương mại và truyền thơng
marketing tích hợp.
Nghiên cứu và triển khai nghị quyết đại hội
đảng lần thứ XI với việc phát triển thị
trường lao động; quản lý nguồn nhân lực;
xây dựng văn hoá doanh nghiệp; phát triển
thị trường và thương mại việc cung ứng các
dịch vụ đào tạo và khoa học công nghệ đáp
ứng yêu cầu hội nhập kinh tế cho các ngành,

GS.TS Nguyễn Bách Khoa; TS Lê Quân; PGS.TS
Phạm Cơng Đồn; PGS.TS Nguyễn Thị Bích Loan;
PGS.TS Nguyễn Dỗn Thị Liễu; TS Vũ Đức Minh;
TS Bùi Xuân Nhàn; TS Nguyễn Văn Chung; TS Chu
Thị Thuỷ; TS Nguyễn Thị Nguyên Hồng; TS Trần Thị
Phùng; TS Phạm Thuý Hồng

7



các địa phương, tổ chức và doanh nghiệp
3. Chuyên ngành: Kế toán. Chỉ tiêu dự kiến 15 ± 5
STT

1

Hướng nghiên cứu

Người hướng dẫn khoa học

Nghiên cứu tích hợp kế tốn tài chính và kế

PGS.TS Đỗ Minh Thành; TS Trần Thị Hồng Mai;

toán quản trị các phần hành cốt lõi theo các

TS Nguyễn Tuấn Duy; TS Đoàn Vân Anh; TS Lê

phạm trù hoặc lĩnh vực thương mại ở các loại

Thị Thanh hải; TS Phạm Đức Hiếu; TS Nguyễn

hình và cấp độ doanh nghiệp trong bối cảnh

Phú Giang; TS Nguyễn Viết Tiến; TS Phạm Thị

công nghệ thông tin hiện đại (bán-mua-tồn

Thu Thuỷ. TS Vũ Mạnh Chiến; PGS.TS Đồn


kho hàng hố, dịch vụ, tài sản; doanh thu-chi

Xn Tiên; PGS.TS Ngơ Trí Tuệ

phí; lợi nhuận trước và sau thuế; vốn/chi phí;
đầu tư đổi mới và suất đầu tư; giá trị tài
sản/doanh nghiệp; M&A...)

2

Vận dụng tổng hợp các chuẩn mực kế toán

PGS.TS Đỗ Minh Thành; TS Trần Thị Hồng Mai;

Việt Nam và thế giới để hoàn thiện và phát

TS Nguyễn Tuấn Duy; TS Phạm Đức Hiếu; TS

triển mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn tài

Nguyễn Quang Hùng; TS Nguyễn Viết Tiến; TS

chính và kế toán quản trị phục vụ chẩn đoán

Phạm Thị Thu Thuỷ. TS Trương Thị Thuỷ; TS

tài chính kinh doanh, quản trị chiến lược,

Giang Thị Xuyến


quản trị tác nghiệp và quản trị rủi ro một loại
hình, cấp độ doanh nghiệp

3

Phát triển các hình thức kiểm tốn nội bộ và

PGS.TS Đỗ Minh Thành; TS Trần Thị Hồng Mai;

dịch vụ kiểm toán độc lập đáp ứng mục tiêu

TS Nguyễn Tuấn Duy; TS Đoàn Vân Anh; TS Lê

tái cấu trúc tài sản, quản trị sự thay đổi và đổi

Thị Thanh Hải; TS Phạm Đức Hiếu; TS Nguyễn

mới các doanh nghiệp, các ngành kinh doanh

Phú Giang; TS Nguyễn Viết Tiến; TS Phạm Thị

trong bối cảnh hiện nay

Thu Thuỷ; TS Vũ Mạnh Chiến; PGS.TS Nguyễn
Thị Minh Phương.

4

Phát triển việc tổ chức và phương pháp kế


PGS.TS Đỗ Minh Thành; TS Trần Thị Hồng Mai;

tốn cho các loại hình, lĩnh vực kế tốn mới

TS Nguyễn Tuấn Duy; TS Đồn Vân Anh; TS Lê

hoặc mở rộng ở Việt Nam (kế tốn mơi

Thị Thanh Hải; TS Phạm Đức Hiếu; TS Nguyễn

trường, kế toán doanh nghiệp nhà nước theo

Phú Giang; TS Nguyễn Viết Tiến; TS Phạm Thị

luật doanh nghiệp, kế toán đầu tư tái cấu trúc

Thu Thuỷ; TS Giang Thị Xuyến; PGS.TS Nguyễn

và đổi mới doanh nghiệp; kế tốn tập đồn

Thị Đơng.

kinh doanh, kế tốn cơng sản; kế tốn đơn vị
sự nghiệp có thu...)

8




×