Tiếng Anh
Yearling
Thuật ngữ
Một tuổi
Yeast
Men; men bia
Yeast, bakers’-
Men, làm bánh
mỳ
Yield (a)
Sản lượng
Yield (b)
Năng suất
Yield,
maximum
sustainable(MSY)
Sản lượng khai
thác tối đa bền
vững (MSY)
Yolk
Nỗn hồng
Yolk (egg-) (a)
Yolk sac
Yolk sac larva
Lịng đỏ
(trứng) (a)
Túi nỗn hồng
Âu trùng có túi
nỗn hồng
Zoea (pl. zoeae)
Zoea (số nhiều
zoeae)
Zonation
(vertical-)
Phân vùng
(chiều thẳng
đứng)
Zone, coastal-
Vùng bờ biển
Zone,
infralittoral-
Vùng thấp triều
Zone, intertidal-
Vùng triều
Zone,
mediolittoral-
Vùng trung
triều
Zone,
saturated-
Vùng bão hoà
(nước)
Zone,
supralittoral-
Vùng trên triều
Zoning
Phân vùng
Zoobenthos
Zooplankton
(zooplancton)
Động vật đáy
Động vật phù
du
Định nghĩa
Cá thuộc mọi lứa tuổi giữa 1 và 2 năm kể từ ngày nở.
Nấm ascomycete đơn bào thuộc lớp: Nấm nang, họ: Saccharomycetaceae,
sinh sống ở khắp nơi trên bề mặt của đất, thực vật, đặc biệt là trên các giá
thể có vị ngọt, chúng làm lên men, tạo ra alcohol và carbon dioxide, cơ sở
của việc dùng chúng để sản xuất rượu, bia và bánh mỳ.
Một dòng men đặc biệt, thường là Saccharomyces cerevisiae được dùng
trong sản xuất bia, có khả năng hoạt động lên men nhanh trong những điều
kiện ơxy thấp, ít nước và áp suất thẩm thấu cao. Thường xuyên được dùng
trong nuôi rotifer làm thức ăn tươi sống cho cá bột.
Sản lượng (đánh bắt, thu hoạch) thông thường được thể hiện bằng khối
lượng.
Sản lượng trên một đơn vị diện tích và đơn vị thời gian (ví dụ: 400
kg/ha/năm).
Đối với một đàn cá: Sản lượng quy đổi lý thuyết cao nhất mà có thể tiếp tục
nhận được (tính trung bình) từ một quần đàn cá trong những điều kiện mơi
trường (trung bình) hiện hành khơng có ảnh hưởng đáng kể đến q trình
tái sản xuất quần đàn.
Những tế bào và cấu trúc tế bào liên quan hay liên đới đến lòng đỏ trứng và
sự phát triển của nó.
Tổng dự trữ các chất dinh dưỡng kết hợp chặt chẽ trong tế bào chất của
trứng.
Một bộ phận của cơ thể giống như một cái túi bao bọc nỗn hồng.
Xem Cá bột mang túi nỗn hoàng (Larva, yolk sac)Giai đoạn ấu trùng động vật giáp xác tiếp theo sự biến thái từ ấu trùng
nauply; đặc trưng là có 4 đơi chân ngực; nó có thể giống như là động vật
nguyên sinh, sự phân biệt giữa nauply và mysis (hay giai đoạn phát triển
postlarva) là khó khăn.
Hệ thống phân chia thủy vực theo chiều thẳng đứng tính từ mặt nước đến
những nơi sâu nhất, một ranh giới kế tiếp nhau phân định rõ giữa các vùng
trên cơ sở những điều kiện thông thường (ánh sáng, nhiệt độ, khuấy trộn,
v.v...) và đặc biệt là sự có mặt của các sinh vật sống. Hệ thống phân chia
này tồn tại trong các thủy vực nội địa (như: hồ tự nhiên, hồ chứa, ao) cũng
như trong các vùng nước biển.
Xem Vùng bờ biển (Coastal zone)
Vùng nông ven biển thuộc phạm vi phân bố của động vật đáy ở biển, vùng
này thường xuyên (hay gần như thường xuyên) ngập nước, chỉ lộ ra trong
thời gian ngắn khi thủy triều giao động ở mức cao. Đặc trưng bởi các bãi cỏ
biển và các bè rong biển. Trong các vùng nhiệt đới, đây là những vùng mà
có những dải san hơ ngầm phát triển
Vùng bãi biển nằm giữa mức nước cao nhất và thấp nhất trung bình của
thủy triều. Nó có tất cả những đặc tính của vùng trung triều.
Vùng nơng ven biển thuộc phạm vi phân bố của động vật đáy ở biển, vùng
này hầu như bị ngập nước và cạn nước thay phiên nhau đều đặn. Nó trải
rộng giữa mức nước cao và thấp trung bình của thủy triều. Phần thấp của
vùng này được dùng để nuôi động vật thân mềm.
Xem Vùng bão hồ (Saturation, zone of)Vùng nơng ven biển thuộc phạm vi phân bố của động vật đáy ở biển, vùng
này thường xuyên (hoặc gần như thường xuyên) bị cạn nước, nhưng ln
ẩm ướt do sóng biển bắn nước tung toé hay bị ngập trong thời gian ngắn
khi thủy triều dâng cao.
Quá trình quy hoạch hay những kết quả của quy hoạch, trong đó các chức
năng hay các mục đích riêng được định rõ đối với các vùng nhất định, ví dụ:
các vùng cơng nghiệp và các vùng dân cư.
Khu hệ sinh vật đáy.
Thành phần động vật phù du.
Zoospore
Động bào tử
Zygote
Hợp tử
Di động, có roi và bào tử vơ tính.
Tế bào được tạo ra khi một tinh trùng thụ tinh cho một trứng. Trong nuôi
trồng thủy sản, vấn đề này thường được gọi là một "trứng thụ tinh".