Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

tieu-chuan-viet-nam-tcvn-11260-2015-bo-khoa-hoc-va-cong-nghe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.94 KB, 4 trang )

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11260:2015
ISO 513:2012
PHÂN LOẠI VÀ ỨNG DỤNG CÁC VẬT LIỆU CỨNG ĐỂ CẮT GỌT KIM LOẠI VỚI CÁC LƯỠI
CẮT XÁC ĐỊNH - KÝ HIỆU CÁC NHĨM CHÍNH VÀ CÁC NHÓM ỨNG DỤNG
Classification and application of hard cutting materials for metal removal with defined cutting
edges - Designation of the main groups and groups of application
Lời nói đầu
TCVN 11260:2015 hoàn toàn tương đương ISO 513:2012.
TCVN 11260:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 29, Dụng cụ cầm tay biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÂN LOẠI VÀ ỨNG DỤNG CÁC VẬT LIỆU CỨNG ĐỂ CẮT GỌT KIM LOẠI VỚI CÁC LƯỠI
CẮT XÁC ĐỊNH - KÝ HIỆU CÁC NHĨM CHÍNH VÀ CÁC NHĨM ỨNG DỤNG
Classification and application of hard cutting materials for metal removal with defined
cutting edges - Designation of the main groups and groups of application
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định sự phân loại và ứng dụng các vật liệu cắt cứng, bao gồm hợp kim cứng,
gốm, kim cương và Bo nitrua dùng cho gia cơng cắt có phoi và xác lập các ứng dụng của các vật
liệu này.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các ứng dụng khác (các dụng cụ cho khai thác mỏ và các
dụng cụ va đập khác, các khuôn kéo dây, các dụng cụ gia công kim loại bằng biến dạng và các
đầu tiếp xúc của máy so v.v...).
2. Ký hiệu
Ký hiệu của các nhóm ứng dụng cho các vật liệu cắt cứng bao gồm các ký hiệu chữ cái phù hợp
với các Bảng 1 đến 4, theo sau là một gạch ngang và ký hiệu của nhóm gia cơng cắt có phoi
chính và nhóm ứng dụng như đã quy định trong Điều 4.
Bảng 1 - Cacbit

a

Chữ cái nhận dạng



Nhóm vật liệu

HW

Cacbit khơng có lớp phủ, có thành phần chính là vonfram cacbit
(WC) với cỡ hạt ≥ 1 μm

HF

Cacbit khơng có lớp phủ, có thành phần chính là vonfram cacbit
(WC) với cỡ hạt < 1 μm

HTa

Cacbit không có lớp phủ, có thành phần chính là TiC hoặc TiN
hoặc cả hai

HC

Cacbit như đã nêu trên nhưng có lớp phủ

các loại vật liệu này cũng được gọi là gốm kim loại (“cermet")
Bảng 2 - Gốm
Chữ cái nhận dạng

Nhóm vật liệu

CA


Gốm có thành phần chính là AI2O3

CR

Gốm có thành phần chính là AI2O3, có cốt thép


CM

Gốm hỗn hợp có thành phần chính là AI2O3 có thêm các thành
phần khác ngồi oxit

CN

Gốm silic nitrua có thành phần chính là Si3N4

CC

Các loại gốm như đã nêu trên nhưng có lớp phủ
Bảng 3 - Kim cương

Chữ cái nhận dạng

Nhóm vật liệu

DM

Kim cương đơn tinh thể

DD


Kim cương đa tinh thể khơng có chất dính kết

DP

Kim cương đa tinh thể có chất dính kết
Bảng 4 - Bo nitrua

Chữ cái nhận dạng

Nhóm vật liệu

BL

Bo nitrua dạng tinh thể lập phương có hàm lượng thấp

BH

Bo nitrua dạng tinh thể lập phương có hàm lượng cao

BC

Bo nitrua dạng tinh thể lập phương như đã nêu trên nhưng có lớp
phủ

VÍ DỤ:
HW - P10
HC - K20
CA - K10
Bảng 5 - Ứng dụng và phân loại các vật liệu cắt cứng

Nhóm ứng dụng chính
Chữ cái
nhận dạng

P

M

K

Màu sắc
nhận dạng

Xanh

Vàng

Đỏ

Vật liệu được gia cơng

Nhóm ứng dụng
Vật liệu cắt cứng

Thép

P01

Tất cả các loại thép và thép đúc
trừ thép không gỉ có cấu trúc

austenite

P10

P05

P20

P15

P30

P25

P40

P35

P50

P45

Thép khơng gỉ

M01

Thép khơng gỉ austenite và
austenite/ferit và thép đúc

M10


M05

M20

M15

M30

M25

M40

M35

Gang

K01

Gang xám, gang graphit cầu,
gang dẻo

K10

K05

K20

K15


-

↑a

↓b

↑a

↓b

↑a

↓b


N

K40

K35

N01

Nhôm và các kim loại màu
Xanh lá cây khác, vật liệu phi kim loại

N10

N05


N20

N15

N30

N25

Nâu

H

K25

Kim loại màu

Hợp kim đặc biệt (cao cấp)
và hợp kim ti tan
S

K30

Xám

↑a

↓b

↑a


↓b

↑a

↓b

501

Hợp kim chịu nhiệt đặc biệt
dựa trên sắt, niken và coban,
titan và hợp kim titan

510

505

520

515

530

525

Vật liệu cứng

H01

Thép đã tôi, gang đã tôi cứng,
gang đã tôi


H10

H05

H20

H15

H30

H25

Vận tốc cắt tăng lên, khả năng chịu mòn của vật liệu cắt sẽ tăng (xem Bảng 6).
Bước tiến dao tăng lên, độ dai của vật liệu cắt sẽ tăng (xem Bảng 6).
Bảng 6 - Vùng biểu đồ sử dụng
Khả năng chịu mịn ← →Độ dai
01

05

10

15

20

25

30


35

40

45

50

M

X

X

K

X

X

P

N

X

X

X


X

S

X

X

X

X

H

X

X

X

X

3. Phân loại
3.1. Nhóm ứng dụng chính
Có sáu nhóm ứng dụng chính (xem Bảng 5). Các nhóm này được phân chia theo các vật liệu của
các chi tiết được gia cơng khác nhau. Các nhóm này được nhận dạng bằng một chữ cái hoa và
một màu nhận dạng.
3.2. Nhóm ứng dụng
Mỗi nhóm ứng dụng chính được phân chia thành các nhóm ứng dụng. Các nhóm ứng dụng

được ký hiệu bằng chữ cái cho nhóm chính và một số phân loại.
Các nhà sản xuất vật liệu cắt sắp xếp theo thứ tự thích hợp các loại (mác) vật liệu của họ thành
hệ thống nhóm ứng dụng theo mối quan hệ giữa khả năng chịu mòn và độ dai của các loại vật
liệu (xem Bảng 6).
Bảng 6 chỉ ra rằng, theo tiêu chuẩn này, chỉ có các loại "P” được xem là có thể làm việc trong các
điều kiện đủ khắc nghiệt để có số phân loại theo khả năng chịu mòn /độ dai là 45 và 50. Các loại
“M” và “K” có thể có các số phân loại đến 40 và các nhóm cịn lại (N, S và H) có thể có các số


phân loại theo khả năng chịu mịn /độ dai khơng lớn hơn 30. Các nhà sản xuất có thể ấn định bất
cứ mã ứng dụng nào có thể sử dụng được cho một loại vật liệu dụng cụ cắt quy định có đủ tiêu
chuẩn chất lượng.
4. Nhận xét quan trọng
Một nhóm ứng dụng khơng đồng nhất với một loại vật liệu cắt. Các loại vật liệu cắt của các nhà
sản xuất khác nhau thuộc cùng một nhóm ứng dụng có thể khác nhau đối với phạm vi ứng dụng
và mức chất lượng. Trong phạm vi một nhóm ứng dụng, một ký hiệu (ví dụ “P01”) khơng đồng
nhất với một loại (mác) vật liệu cắt. Các loại vật liệu cắt từ các nhà sản xuất khác nhau có cùng
một ký hiệu trong phạm vi một nhóm ứng dụng có thể khác nhau về thành phần, các tính chất,
phạm vi ứng dụng và mức chất lượng. Do đó tiêu chuẩn này khơng cung cấp các dữ liệu cho các
biểu đồ so sánh loại vật liệu cắt gọt.



×