Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tiet_60-Tinh_chat_va_cau_tao_HN_ca68972d67

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.71 KB, 5 trang )

Ngày soạn: 6/4/2021
CHƯƠNG I
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Tiết 60: TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Nêu được cấu tạo của các hạt nhân.
- Nêu được các đặc trưng cơ bản của prôtôn và nơtrơn.
- Giải thích được kí hiệu của hạt nhân.
- Định nghĩa được khái niệm đồng vị.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK
3. Về thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
4. Năng lực hướng tới
a, Phẩm chất năng lực chung
Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng
lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngơn ngữ; Năng lực tính tốn.
b, Năng lực chuyên biệt môn học
Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU
- Tivi
- Các hình ảnh và video về cấu tạo hạt nhân
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
- Hệ thống kiến thức bài học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế


cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Giới thiệu về chương
- HS ghi nhớ
- HS nêu bản chất về sự
chuyển động của mặt
trăng, mặt trời và trái đất
trong hệ mặt trời.
- HS đưa ra phán đốn
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức


Mục tiêu: - cấu tạo của các hạt nhân.
- các đặc trưng cơ bản của prơtơn và nơtrơn.
- Giải thích được kí hiệu của hạt nhân.
- Định nghĩa được khái niệm đồng vị.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Nguyên tử có cấu tạo - 1 hạt nhân mang điện I. Cấu tạo hạt nhân
như thế nào?
tích +Ze, các êlectron 1. Hạt nhân tích điện dương
quay xung quanh hạt +Ze (Z là số thứ tự trong bảng
- Hạt nhân có kích thước nhân.
tuần hồn).
như thế nào?

- Rất nhỏ, nhỏ hơn kích - Kích thước hạt nhân rất nhỏ,
(Kích thước nguyên tử 10 thước nguyên tử 104 105 nhỏ hơn kích thước nguyên tử
9
m)
lần (10-14 10-15m)
104 105 lần.
- Hạt nhân có cấu tạo như
2. Cấu tạo hạt nhân
thế nào?
- Cấu tạo bởi hai loại hạt - Hạt nhân được tạo thành bởi
là prôtôn và nơtrôn (gọi các nuclôn.
- Y/c Hs tham khảo số liệu chung là nuclơn)
+ Prơtơn (p), điện tích (+e)
về khối lượng của prơtơn
+ Nơtrôn (n), không mang
và nơtrôn từ Sgk.
điện.
- Z là số thứ tự trong bảng
- Số prơtơn trong hạt nhân
tuần hồn, ví dụ của hiđrơ
bằng Z (ngun tử số)
là 1, cacbon là 6 …
- Tổng số nuclơn trong hạt
nhân kí hiệu A (số khối).
- Số nơtrôn được xác định
- Số nơtrôn trong hạt nhân là
qua A và Z như thế nào?
- Số nơtrôn = A – Z.
A – Z.
- Hạt nhân của nguyên tố

X được kí hiệu như thế - Kí hiệu của hạt nhân của
A
nào?
X
Z
nguyên
tố
X:
1
12
16
- Ví dụ: 1H , 6C , 8O ,
3. Kí hiệu hạt nhân
67
1
Zn , 23892U
H : 0; 126C : 6; 168O : 8;
30
1
- Hạt nhân của ngun tố X
238
A
Tính số nơtrơn trong các 3067Zn
X
: 37; 92U : 146
Z
được

hiệu:
hạt nhân trên?

- Kí hiệu này vẫn được dùng
- Đồng vị là gì?
1
1
- HS đọc Sgk và trả lời.
- Nêu các ví dụ về đồng vị
cho các hạt sơ cấp: 1 p , 0n ,
0 
của các nguyên tố.
e .
1
- Cacbon có nhiều đồng
vị, trong đó có 2 đồng vị
4. Đồng vị
12
C
bền là 6
(khoảng
- Các hạt nhân đồng vị là
13
những hạt nhân có cùng số Z,
98,89%) và 6C (1,11%),
khác nhau số A.
14
đồng vị 6C có nhiều ứng
- Ví dụ: hiđrơ có 3 đồng vị
1
dụng.
a. Hiđrơ thường 1H (99,99%)



2
b. Hiđrơ nặng 1H , cịn gọi là

2

đơ tê ri 1D (0,015%)
3

c. Hiđrơ siêu nặng 1H , cịn gọi
3

- Các hạt nhân có khối - HS ghi nhận khối lượng
lượng rất lớn so với khối nguyên tử.
lượng của êlectron khối
lượng nguyên tử tập trung
gần như toàn bộ ở hạt
nhân.
- Để tiện tính tốn định
nghĩa một đơn vị khối
lượng mới đơn vị khối
lượng nguyên tử.
- Theo Anh-xtanh, một vật - HS ghi nhận mỗi liên hệ
có năng lượng thì cũng có giữa E và m.
khối lượng và ngược lại.
- Dựa vào hệ thức Anh- E = uc2
xtanh tính năng lượng của
= 1,66055.10-27(3.108)2 J
1u?
= 931,5MeV

-19
- Lưu ý: 1eV = 1,6.10 J

là triti 1T , không bền, thời gian
sống khoảng 10 năm.
II. Khối lượng hạt nhân
1. Đơn vị khối lượng hạt
nhân
- Đơn vị u có giá trị bằng 1/12
khối lượng nguyên tử của
12

đồng vị 6C .
1u = 1,6055.10-27kg

2. Khối lượng và năng lượng
hạt nhân
- Theo Anh-xtanh, năng lượng
E và khối lượng m tương ứng
của cùng một vật luôn luôn
tồn tại đồng thời và tỉ lệ với
nhau, hệ số tỉ lệ là c2.
E = mc2
c: vận tốc ánh sáng trong chân
không (c = 3.108m/s).
1uc2 = 931,5MeV
1u = 931,5MeV/c2
MeV/c2 được coi là 1 đơn vị
khối lượng hạt nhân.
- Chú ý quan trọng:

+ Một vật có khối lượng m0
khi ở trạng thái nghỉ thì khi
chuyển động với vận tốc v,
khối lượng sẽ tăng lên thành
m với
m

m0
1

v2
2
c

Trong đó m0: khối lượng nghỉ
và m là khối lượng động.
+ Năng lượng toàn phần:


E mc2 

2
mc
0

1

v2
c2


Trong đó: E0 = m0c2 gọi là
năng lượng nghỉ.
E – E0 = (m - m0)c2 chính là
động năng của vật.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Chọn phát biểu đúng khi nói về hạt nhân nguyên từ
A. Mọi hạt nhân của các nguyên tử đều có chứa cả proton và nơtron.
B. Hai nguyên tử của hai ngun tố bất kì khác nhau có số nơtron hồn tồn khác
nhau.
C. Hai ngun tử có số nơtron khác nhau là hai đồng vị
D. Hai nguyên tử có điện tích hạt nhân khác nhau thuộc hai nguyên tố khác nhau.
Câu 2: Tính chất hóa học của một ngun tố phụ thuộc vào
A. khối lượng nguyên tử
B. điện tích của hạt nhân
C. bán kính hạt nhân
D. năng lượng liên kết
Câu 3: Tìm phát biểu sai. Hạt nhân ZAX có
A. Z proton
B. (A – Z) nơtron
C. điện tích bằng Ze
D. Z nơtron
Câu 4: Tìm phát biểu sai. Hạt nhân nguyên tử chì 82206Pb có
A. 206 nuclơn
B. điện tích là 1,312.10-18 C
C. 124 nơtron
D. 82 proton

Câu 5: Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi các hạt nhân của chúng có
A. số nuclôn giống nhau nhưng số nơtron khác nhau
B. số nơtron giống nhau nhưng số proton khác nhau
C. số proton giống nhau nhưng số nơtron khác nhau
D. khối lượng giống nhau nhưng số proton khác nhau
Câu 6: Các phản ứng hạt nhân khơng tn theo định luật
A. bảo tồn năng lượng
B. bảo toàn động lượng
C. bảo toàn động năng
D. bảo toàn số khối
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về lực hạt nhân?
A. Có giá trị lớn hơn lực tương tác tĩnh điện giữa các proton.
B. Có tác dụng rất mạnh trong phạm vi hạt nhân.


C. Có thể là lực hút hoặc đẩy tùy theo khoảng cách giữa cá nuclôn.
D. Không tác dụng khi các nuclơn cách xa nhau hơn kích thước hạt nhân.
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
D
B
D

B
C
C
C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Yêu cầu HS thảo luận C10 và C11
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chia nhóm yêu cầu hs trả lời vào bảng phụ trong thời gian 5 phút:
Xác định khối lượng tính ra u của hạt nhân

12
6C

- HS sắp xếp theo nhóm, chuẩn bị bảng phụ và tiến hành làm việc theo nhóm dưới sự
hướng dẫn của GV
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng
- Đại diện các nhóm nhận xét kết quả
12
Vì đơn vị u có giá trị bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử đồng vị 6 C nên khối lượng

12
của nguyên tử 6 C là 12u.
12


→ Khối lượng tính ra u của hạt nhân 6 C là:
m = 12u – 6me = 12u – 6.5,486.10-4.u = 11,99670 u.



×