Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

TrienKhai-ND130

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 38 trang )

Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi
1


Sơ lược về Nghị định 130/2020/NĐ-CP
1 Chính phủ ban hành ngày 30/10/2020
2 Có hiệu lực thi hành từ ngày 20/12/2020
3 Thay thế, bãi bỏ Nghị định 78/2013/NĐ-CP
4

Kết cấu gồm 8 chương, 25 điều

2


Sơ lược về Nghị định 130/2020/NĐ-CP

Cơ quan kiểm soát TSTN

5. Đối
tượng áp
dụng

Người có nghĩa vụ kê khai
TSTN
Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan trong kiểm
sốt TSTN
3



Quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống tham nhũng
Điểm b
khoản 2
Điều 31

Trình tự, thủ tục yêu cầu, thực hiện yêu cầu cung
cấp thông tin về tài sản, thu nhập của người có
nghĩa vụ kê khai để phục vụ việc xác minh tài
sản, thu nhập.

Điều 35

Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập và việc thực
hiện kê khai

Điểm b
khoản 3
Điều 36

Người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài
chính cơng, tài sản cơng, đầu tư cơng hoặc trực
4 công việc của cơ
tiếp tiếp xúc và giải quyết
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phải kê khai tài
sản, thu nhập hằng năm


Quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống tham nhũng


Khoản
1, 2 và 5
Điều 39

Thời điểm, hình thức và việc tổ chức công
khai bản kê khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
công khai bản kê khai TSTN của người dự
kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và người
dự kiến bầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại
5
doanh nghiệp nhà nước.


Quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống tham nhũng

Điều 54

Bảo vệ, lưu trữ, khai thác, cung cấp thơng tin
cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm sốt tài sản,
thu nhập;

Điểm g,
điểm h
khoản 1
Điều 94

Xử lý kỷ luật đối với người vi phạm quy định

về nghĩa vụ trung thực trong kê khai tài sản,
thu nhập, giải trình nguồn gốc của tài sản, thu
nhập tăng thêm; vi phạm quy định về thời
6
hạn kê khai tài sản, thu nhập hoặc vi phạm
quy định khác về kiểm soát tài sản, thu nhập


Quy định chi tiết một số điều của Luật
Phòng, chống tham nhũng

Một số biện pháp thi hành Luật PCTN về kiểm soát
TSTN phù hợp với phân cấp quản lý cán bộ của Đảng
Cộng sản Việt Nam được quy định tại Quy chế phối
hợp giữa các Cơ quan kiểm soát TSTN theo quy định tại
Điều 30 của Luật PCTN.

7


Giải thích từ ngữ
Do cơ quan Kiểm sốt TSTN thực hiện

Kiểm
soát
TSTN

Để biết rõ về TSTN, biến động TSTN,
nguồn gốc TSTN tăng thêm của người
kê khai

Nhằm phòng ngừa tham nhũng, phục
vụ công tác cán bộ
Kịp thời phát hiện tham nhũng, ngăn
chặn tẩu tán tài sản và thu hồi tài sản
tham nhũng
8


Giải thích từ ngữ

Kê khai
TSTN

Ghi rõ đầy đủ, chính xác các loại TSTN,
biến động, nguồn gốc của TSTN
Thực hiện theo Mẫu

9


Giải thích từ ngữ

Cơng
khai
TSTN

Cơng bố bản kê khai TSTN

Thực hiện theo quy định


10


Giải thích từ ngữ

Giải
trình
nguồn
gốc
TSTN
tăng
thêm

Tự giải thích, chứng minh về việc hình
thành TSTN tăng thêm so với lần kê
khai trước đó

11


Giải thích từ ngữ
Kiểm tra, làm rõ nội dung kê khai

Xác
minh
TSTN

Xem xét, đánh giá, kết luận của Cơ
quan KSTSTN
Thực hiện theo trình tự, thủ tục quy

định
Về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng
của bản kê khai và giải trình nguồn
gốc TSTN
12


Đảm bảo minh bạch, khách quan, công bằng

Nguyên
tắc
KSTSTN

Thực hiện đúng: thẩm quyền, đối tượng, trình
tự, thủ tục
Khơng xâm phạm quyền tài sản của người kê
khai
Xử lý nghiêm các vi phạm
Nghiêm cấm sử dụng khơng đúng mục đích
thơng tin dữ liệu
Kiểm sốt TSTN và xử lý hành vi kê khai,
giải trình không trung thực phải căn cứ vào
13
bản kê khai, giải trình và kết luận xác minh


Trình tự, thủ tục yêu cầu và
thực hiện yêu cầu cung cấp thông tin
Thời hạn 05 ngày
làm việc/ trường

hợp phức tạp
khơng q 15
ngày làm việc
- Người đứng đầu/cấp
phó

quan
KSTSTN
- Tổ trưởng Tổ xác
minh TSTN

Văn bản
Không thể cung
cấp thông tin hoặc
không đúng thời
hạn thì có văn bản
đề nghị người u
cầu giải quyết

Người được yêu
cầu cung cấp
thông tin

14


Kê khai tài sản thu nhập

Kê khai lần đầu


Phương
thức kê
khai
TSTN

Phụ
lục
01

Kê khai hằng năm
Kê khai phục vụ công tác
cán bộ

Phụ
lục
02

Kê khai bổ sung

15


Người kê khai lần đầu

Cán
Cán bộ,
bộ, công
công chức
chức
Sĩ quan Công an nhân dân; sĩ quan Quân đội nhân dân,

quân nhân chun nghiệp
Người
Người giữ
giữ chức
chức vụ
vụ từ
từ Phó
Phó trưởng
trưởng phịng
phịng và
và tương
tương đương
đương
trở
trở lên
lên công
công tác
tác tại
tại đơn
đơn vị
vị sự
sự nghiệp
nghiệp công
công lập, doanh
lập, doanh
nghiệp
nghiệp nhà
nhà nước,
nước, người
người được

được cử
cử làm
làm đại
đại diện
diện phần
phần vốn
vốn
nhà
nhà nước
nước tại
tại doanh
doanh nghiệp
nghiệp
16


Người kê khai lần đầu

Người lần đầu được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị
trí cơng tác tại 03 điểm nêu trên (hoàn thành chậm nhất
là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí
vào vị trí cơng tác)

Người
Người ứng
ứng cử
cử đại
đại biểu
biểu Quốc
Quốc hội,

hội, người
người ứng
ứng cử
cử đại
đại biểu
biểu
Hội
Hội đồng
đồng nhân
nhân dân
dân

17


Kê khai hàng năm (thực hiện xong trước 31/12)
Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên.
Các ngạch công chức được quy định tại khoản 1 Điều 10
Nghị định 130/2020/NĐ-CP như: thanh tra viên, kế toán
viên, kiểm tra viên của Đảng, kiểm lâm viên,…
Người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ Phó trưởng phịng
và tương đương trở lên công tác ở 105 lĩnh vực được xác
định trong danh mục tại Phụ lục III được ban hành kèm
theo Nghị định 130/2020/NĐ-CP
Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
18


Kê khai
phục vụ

cơng tác
cán bộ

Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN khi
dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, cử giữ chức vụ khác (Trước 10 ngày dự
kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
cử giữ chức vụ khác)

Người ứng cử đại biểu Quốc hội, ứng cử đại
biểu Hội đồng nhân dân. (trước 70 ngày
theo Điều 38 Luật Bầu cử)
19



khai
bổ
sung

Những người có nghĩa vụ kê khai thực
hiện kê khai bổ sung khi có biến động về
tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ
300.000.000 đồng trở lên (trước ngày
31/12 của năm)

Trừ các trường hợp đã kê khai hằng năm

20



Quy trình kê khai TSTN
1. Lập danh sách người có
nghĩa vụ kê khai
4. Bàn giao 01 bản kê khai
(trong thời hạn 20 ngày)

Cơ quan,
tổ chức,
đơn vị

Cơ quan
kiểm soát
TSTN

2. Hướng dẫn việc kê khai
3. Kê khai theo mẫu và nộp 02 bản kê khai
Trường hợp yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê
khai lại (07 ngày )

Người có
nghĩa vụ

5. Lập sổ theo dõi kê khai, giao, nhận bản kê khai
6. Tiến hành công khai (trong 05 ngày kể từ ngày bàn giao bản kê
khai cho cơ quan kiểm soát TSTN)

21



Phương thức cơng khai bản kê khai TSTN

Chủ tịch, Phó
Chủ tịch
HĐND, UBND
các cấp

* Niêm yết tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân
* Hoặc công bố tại cuộc họp bao gồm tồn thể
cán bộ, cơng chức, viên chức thuộc Văn phòng
Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân
dân.

Các sở, ngành
cấp tỉnh, phòng,
ban cấp huyện

* Niêm yết tại trụ sở cơ quan
* Hoặc công khai tại cuộc họp bao gồm tồn
thể cán bộ, cơng chức, viên chức

22


Phương thức công khai bản kê khai TSTN

Trong
doanh

nghiệp
nhà nước

* Niêm yết tại trụ sở doanh nghiệp nhà nước
* Hoặc công khai tại cuộc họp gồm: Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc công ty,
Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên, Kế toán trưởng,
Trưởng các đơn vị trực thuộc cơng ty, Trưởng các đồn
thể trong công ty nhà nước

Người đại
diện phần
vốn nhà
nước tại
doanh
nghiệp

* Đối với trường hợp người đại diện làm việc trong doanh
nghiệp nhà nước thì thực hiện cơng khai như người có
nghĩa vụ kê khai làm việc trong doanh nghiệp nhà nước.
* Đối với trường hợp người đại diện là cán bộ, công chức,
viên chức thì thực hiện cơng khai tại sở, ngành, cơ quan,
đơn vị quản lý, sử dụng.

23


Hình thức
cơng khai


Niêm yết 15 ngày
Vị trí niêm yết
phải bảo đảm an
tồn, thuận tiện

Lập biên bản có xác
nhận của thủ trưởng và
đại diện cơng đồn

Họp
Phải có mặt ít
nhất 2/3 người
được triệu tập

Lập biên bản có xác
nhận của người chủ trì
và đại diện cơng đồn

24


Phương thức công khai bản kê khai TSTN

Bản kê
khai của
người
dự kiến
bầu, phê
chuẩn
tại Quốc

hội,
HĐND

- Công khai với đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân trước khi bầu, phê chuẩn.
- Thời điểm, hình thức cơng khai được thực
hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×