Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Thanh vien cap lai dia chi cho khach hang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 27 trang )

QUY TRÌNH THÀNH VIÊN VNNIC
CẤP PHÁT LẠI ĐỊA CHỈ CHO
KHÁCH HÀNG
Hội nghị thành viên VNNIC
20/09/2004

1


THÀNH VIÊN VNNIC PHÂN BỔ LẠI, CẤP PHÁT
ĐỊA CHỈ CHO KHÁCH HÀNG.

 Địa chỉ một thành viên VNNIC phân bổ lại hay cấp
phát cho khách hàng là địa chỉ phụ thuộc. Khi
khách hàng hủy bỏ kết nối tới nhà cung cấp dịch vụ
này phải trả lại vùng địa chỉ đã nhận được.
 Thành viên VNNIC sử dụng và cấp lại địa chỉ cho
khách hàng yêu cầu phải:
Tuân thủ các chính sách về quản lý địa chỉ IP
Tuân theo quy trình Second Opinion
Thường xuyên cập nhật thông tin khách hàng
và thông tin sử dụng địa chỉ trong mạng cơ sở
hạ tầng cho VNNIC.
2


CỬA SỐ CẤP PHÁT (ASSIGNMENT WINDOW)

 Cửa sổ cấp phát (Assignment Window-AW) được
định nghĩa là số lượng địa chỉ IP tối đa thành viên
đuợc phép cấp cho khách hàng mà không cần


tham khảo ý kiến VNNIC.
 AW ban đầu của mọi thành viên = 0.
 AW sẽ tăng sau 5-6 lần tổ chức gửi email giải trình.

 Quy trình Second Opinion: Quá trình trao đổi giữa
VNNIC và thành viên khi kích cỡ vùng địa chỉ
thành viên cấp lại cho khách hàng lớn hơn AW
của thành viên
3


QUY TRÌNH THÀNH VIÊN CẤP LẠI ĐỊA CHỈ CHO
KHÁCH HÀNG
THÀNH VIÊN NHẬN ĐƯỢC YÊU CẦU XIN CẤP ĐỊA
CHỈ CỦA KHÁCH HÀNG

Vùng địa chỉ xin cấp so với cửa sổ
cấp phát của thành viên
Vùng địa chỉ nhỏ hơn cửa sổ
cấp phát AW của thành viên

Cập nhật thông tin khách
hàng cho VNNIC

Cấp địa chỉ cho khách hàng

Vùng địa chỉ lớn hơn cửa sổ
cấp phát AW của thành viên

Yêu cầu

thêm
thông tin

Gửi mẫu Second Opinion
tới cho VNNIC qua email

VNNIC thẩm tra yêu cầu
Đồng ý

Cấp địa chỉ cho khách hàng

4


THÀNH VIÊN CẤP LẠI ĐỊA CHỈ CHO KHÁCH HÀNG: 2 Dạng

 Phân bổ lại (Sub-Allocation) cho ISP cấp dưới
 Cấp phát (Assignment) cho khách hàng thuê
đường kết nối.
THÀNH VIÊN
VNNIC
Sub-Allocation

ISP cấp dưới

Assignment

Khách hàng
(End user)


5


KHI CẤP LẠI ĐỊA CHỈ CHO KHÁCH HÀNG

Thực hiện thủ tục Second nếu vùng địa chỉ > AW
Yêu cầu ISP cấp dưới xác nhận thường xuyên
cung cấp thông tin khách hàng của ISP cấp dưới
cho VNNIC.

6


CĂN CỨ KHI CẤP ĐỊA CHỈ CHO KHÁCH HÀNG.

 Tương tự như khi VNNIC thẩm định yêu cầu địa chỉ
của thành viên
 Căn cứ vào nhu cầu sử dụng thực tế
 Thẩm định thông qua sơ đồ mạng, kế hoạch sử
dụng địa chỉ của khách hàng.

7


THÔNG TIN YÊU CẦU TỪ KHÁCH HÀNG
Khách hàng khai báo các vùng địa chỉ đang sử dụng
Thông tin sử dụng địa chỉ hiện có cho mạng khách hàng
Thơng tin cấp phát địa chỉ cho end-user của khách hàng
(Trong trường hợp phân bổ lại)
Kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ xin cấp


8


THẨM ĐỊNH
Địa chỉ có được sử dụng một cách tiết kiệm, hiệu quả
Khách hàng đã sử dụng tới 80% lượng địa chỉ được cấp
trước đó.
Khách hàng đã cập nhật đầy đủ thông tin cho thành viên

9


THÀNH VIÊN THẨM ĐỊNH YÊU CẦU KHÁCH HÀNG.
Thông tin khách hàng

Tên tổ chức, người quản lý

Dạng yêu cầu

Assignment / Sub-allocation

Tên mạng khách hàng

Network name

Kế hoạch sử dụng địa chỉ

Network-plan


Sub-allocations

Assignments
Thông tin sử dụng địa
chỉ hiện đang có

Thơng tin sử dụng địa
chỉ hiện đang có
Cấp phát cho end-user

Sử dụng địa chỉ hiện có trong mạng

Dùng cho mạng cơ sở hạ tầng
Các thơng tin bổ sung
10


THÀNH VIÊN CẬP NHẬT THÔNG TIN VỀ SỬ DỤNG
ĐỊA CHỈ CHO VNNIC

11


GIAO DIỆN THỐNG KÊ TỈ LỆ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ IP
CỦA THÀNH VIÊN

12


 Thông tin cần cập nhật:

 Địa chỉ thành viên cấp lại cho khách hàng. Thông tin về
khách hàng
 Địa chỉ thành viên sử dụng cho mạng cơ sở hạ tầng.

13


 Phương thức cập nhật:
Gửi cho VNNIC theo đường email vào địa chỉ hộp thư :

Subject: MEMBER-VN, cap nhat thong tin khach hang.
Trong đó: MEMBER-VN là tên tài khoản thành viên của tổ chức
mà VNNIC đã cung cấp

14


 2 lựa chọn cho cập nhật thông tin:
 Lựa chọn 1: Cập nhật cho VNNIC mỗi lần cấp địa chỉ cho khách
hàng.
Sử dụng “Bản cập nhật thông tin khách hàng”
(Mẫu có trên Website VNNIC)
 Lựa chọn 2: Cập nhật một lần vào đầu các tháng
Sử dụng mẫu file doc “Cập nhật thơng tin khách hàng” và đính
kèm vào email

15


LỰA CHỌN 1


# [ 1. Thông tin của thành viên VNNIC ] #
acct-name: MEMBER-VN
person: Nguyen Van A 
phone: +84-4-5564951
 
# [ 2. Thông tin về mạng khách hàng của thành viên ] #
inetnum: 203.162.29.240 - 203.162.29.247
netname: MAILINH-NET
descr: Công ty Cổ phần Mai Linh
descr: 64-68 Hai Bà Trưng, Bến Nghé, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh
descr: Mai Linh Corporation
descr: 64-68 Hai Ba Trung, Ben Nghe, District 1, Ho Chi Minh city
date: 20030631

16


LỰA CHỌN 1 (tiếp)

# [ 3. Thông tin về người quản lý mạng khách hàng của thành viên ] #
person: Ho Huy
email:
phone: +84-4-8298888
fax-no: +84-4-8225999
 
# [ 4. Thông tin về người quản lý kỹ thuật mạng khách hàng của thành
viên ] #
person: Truong Duc Minh
email:

phone: +84-4-8298888
fax-no: +84-4-8225999

17


LỰA CHỌN 2: Gửi file doc vào đầu các tháng
VNPT
Class C

Vùng địa chỉ sử dụng

Thông tin sử dụng
Cấp cho khách hàng:

xxx.xxx.xxx.xxx/xx
ví dụ : 203.135.52.0/29
( 8 địa chỉ : 203.135.57.0 ÷
203.135.57.7 )
Class C thứ nhất
xxx.xxx.xxx.xxx







xxx.xxx.xxx.xxx/xx


Tên mạng khách hàng.
Tên tổ chức, địa chỉ khách hàng, số điện
thoại, fax.
Tên đầy đủ, số điện thoại, fax, email của
người quản lý
Tên đầy đủ, số điện thoại, fax, email của
người quản lý kỹ thuật mạng khách hàng.
Ngày cấp vùng địa chỉ cho khách hàng.

Sử dụng cho mạng:



Vị trí sử dụng
Mục đích sử dụng cho mạng cơ sở hạ tầng

18


CẬP NHẬT ONLINE:

VNNIC đang phát triển giao diện để thành viên
VNNIC có thể cập nhật thơng tin khách hàng và
thơng tin sử dụng địa chỉ cho mạng cơ sở hạ tầng
trực tiếp qua giao diện Web.
Thành viên VNNIC cũng có thể kiểm tra tỉ lệ sử dụng
địa chỉ của mình để xem mức độ cập nhật thơng tin
có đầy đủ

19



THỰC HIỆN THỦ TỤC SECOND
OPINION.

20


Khi vùng địa chỉ thành viên dự định cấp phát cho khách
hàng lớn hơn cửa sổ cấp phát hiện tại của thành viên,
thành viên cần thực hiện thủ tục Second và gửi Bản thẩm
định cấp địa chỉ IP cho khách hàng

 Cách thức thực hiện :
Gửi cho VNNIC theo đường email vào địa chỉ hộp thư :

Subject: MEMBER-VN, second opinion.
Trong đó: MEMBER-VN là tên tài khoản thành viên của tổ
chức mà VNNIC đã cung cấp
21


ASSIGNMENT .
# [ 1. Thông tin của thành viên VNNIC ] #
acct-name: MEMBER-VN
person: Nguyễn Văn A/Nhân viên phòng Kỹ thuật
phone: +84-4-8517726 ext 116
# [ 2. Dạng thẩm định ] #
opinion-type: ASSIGNMENT
 

# [ 3a. Thông tin mạng khách hàng của thành viên: ASSIGNMENT ] #
netname: HOAAN-NET
descr: Trung tâm tin học Hoà An
descr: Số 223 Huỳnh Thúc Kháng, Hà Nội
descr: Hoa An Informatic Center
<Subnet/prefix> 
descr: 223 Huynh Thuc Khang
street, Ha Noi
citytại/6tháng/1năm> <Mục đích>
prefix: 203.162.88.0/28
network-plan: 0.0.0.0/29 /3/6/6 Application Servers in HCM
network-plan: 0.0.0.8/29 /6/6/6 Workstations in HCM
old-network: 203.162.57.0/29 1 router and 4 Workstations in HN
old-network: 203.162.57.8/29 Application Servers
22


ASSIGNMENT .
# [ 4. Phần thông tin về người quản lý mạng khách hàng của thành viên ] #
person: Nguyen Van B/Giám đốc
email:
phone: +84-4-xxxxxxx
fax-no: +84-4-xxxxxxx
  
# [ 5. Phần thông tin về người quản lý kỹ thuật mạng khách hàng của thành
viên ] #
person: Nguyen Van C/Trưởng phòng kỹ thuật
email:
phone: +84-4-xxxxxxx

fax-no: +84-4-xxxxxxx

23


SUB-ALLOCATION .

# [ 1. Thông tin của thành viên VNNIC ] #
acct-name: MEMBER-VN
person: Nguyễn Văn A/Nhân viên phòng Kỹ thuật
phone: +84-4-8517726 ext 116
# [ 2. Dạng thẩm định ] #
opinion-type: SUB-ALLOCATION

24


SUB-ALLOCATION .
# [ 3b. Thông tin mạng khách hàng của thành viên: SUB-ALLOCATION ] #
netname: ABC-NET
descr: Nhà cung cấp dịch vụ ABC
descr: Số xxx Lò Đúc, Hà Nội
<Subnet/prefix>  <Hiện tại/6tháng/1năm> <Mục đích>
descr: ABCnetwork-plan:
ISP
descr: xxx Lo Duc street, Ha Noi city
prefix: 203.162.88.0/24
network-plan: 0.0.0.0/28   /29,/29,/28  application servers
network-plan: 0.0.0.16/28  /29,/28,/28  admin/accounting department
network-plan: 0.0.0.32/27  /28,/27,/27   network management/data center

network-plan: 0.0.0.64/26  /27,/27,/26   Research and Development Network
network-plan: 0.0.0.128/25  /29,/28,/26  120 internal dial-up ports
sub-alloc-cust-network: 203.162.83.0/29 FOO-NET
sub-alloc-cust-network: 203.162.83.8/29 BAR-NET
sub-alloc-infrastructure: 203.162.83.64/27   services servers
sub-alloc-infrastructure: 203.162.83.92/27  admin department
sub-alloc-infrastructure: 203.162.83.124/26  60 dial-up ports
25


×