Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

VẤN đề 1: AND –ARN PROTEIN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.32 KB, 12 trang )

ÔN TẬP DI TRUYỀN TẾ BÀO
I.KHÁI NIỆM:
1.VD: Chu kì của các tế bào ở giai đoạn sớm của phôi chỉ 15 – 20 phút, trong khi đó tế bào ruột cứ một ngày
phân bào 2 lần, tế bào gan phân bào 2 lần trong một năm, còn tế bào thần kinh ở cơ thể người trưởng thành hầu
như không phân bào.
2.Định nghĩa: Là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào.
3.Các hình thức phân bào:
Sự phân bào gồm các hình thức sau:
-Phân đơi (phân bào trực tiếp) là hình thức phân bào khơng có tơ hay khơng có thoi phân bào.
+Là hình thức phân bào ở tế bào nhân sơ.
+Là hình thức sinh sản vơ tính ở vi khuẩn.
+Diễn ra theo một số cách, trong đó phổ biến nhất là cách nhân đôi (tạo vách ngăn ở giữa chia tế bào mẹ thành
hai tế bào con).
-Gián phân: Là hình thức phân bào có tơ hay có thoi phân bào. Gồm: Nguyên phân và giảm phân.
3.Đặc điểm:
-Tốc độ phân chia tế bào ở các mô, cơ quan bộ phận khác nhau là khác nhau.
-Được điều khiển đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.
(Nếu khơng thì sao ?)
II.Q TRÌNH
Chu kì tế bào gồm 5 kì, chia thành hai giai đoạn:
1.Giai đoạn chuẩn bị (Kỳ trung gian): Với 3 pha:
a.Pha G1: Là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào.
-Diễn biến:
+Gia tăng của tế bào chất, hình thành thêm các bào quan khác nhau, phân hố về cấu trúc và chức năng của tế
bào (tổng hợp các protein) và chuẩn bị các tiền chất, các điều kiện cho sự tổng hợp ADN.
-Thời gian: Tuỳ thuộc vào chức năng sinh lí của tế bào. VD: Ở tế bào phơi rất ngắn, cịn ở tế bào thần kinh kéo
dài suốt đời sống cơ thể.
-Kết quả: Vào cuối pha G1 có một thời điểm được gọi là điểm kiểm soát (điểm R). Nếu tế bào vượt qua điểm R
mới tiếp tục đi vào pha S và diễn ra nguyên phân. Nếu không vượt qua điểm R, tế bào đi vào q trình biệt hố.
b.Pha S:
-Diễn biến:


+ADN nhân đơi → NST nhân đơi.
+Trung tử nhân đơi → có vai trị đối với sự hình thành thoi phân bào sau này.
+Tổng hợp nhiều hợp chất cao phân tử, các hợp chất giàu năng lượng.
-Kết quả: Nhiễm sắc thể từ thể đơn chuyển sang thể kép gồm hai sợi chromatide hay nhiễm sắc tử chị em giống
hệt nhau đính với nhau ở tâm động.
c.Pha G2:
-Diễn biến:
+Tiếp tục tổng hợp protein chuẩn bị cho sự hình thành thoi phân bào.
+Nhiễm sắc thể giữ nguyên trạng thái như ở cuối pha S.
Phương Anh


-Kết quả:
Sau pha G2 , tế bào diễn ra quá trình nguyên phân.
2.Giai đoạn phân chia tế bào (Nguyên phân): Gồm:
a.Phân chia nhân:
Các kì
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối

Đặc điểm
-NST bắt đầu co xoắn, màng nhân, nhân con dần dần biến mất.
-Thoi phân bào dần xuất hiện.
-(Ở thực vật bậc cao khơng thấy trung tử nhưng nó vẫn có vùng đặc trách hình thành thoi)
- Các NST co xoắn cực đại tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo và có hình dạng
đặc trưng, quan sát rõ nhất (hình chữ V).
Các NS tử tách nhau ở tâm động và được dây tơ vô sắc kéo về 2 cực của TB.
NST dãn xoắn, màng nhân, nhân con xuất hiện.


b.Phân chia tế bào chất:
-Tế bào động vật: Màng TB thắt lại ở vị mặt phẳng xích đạo..
-Tế bào thực vật: Hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo chia tế bào mẹ.
→ Hình thành nên 2 tế bào con giống hệt mẹ.
III.Ý NGHĨA
1.Ý nghĩa lý luận:
*Ở sinh vật nhân thực đơn bào: là cơ chế sinh sản.
*Ở sinh vật nhân thực đa bào:
-Làm tăng số lượng TB giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển
-Giúp cơ thể tái sinh các mơ hay TB bị tổn thương.
-Là hình thức sinh sản tạo ra các cá thể có kiểu gene giống kiểu gene của cá thể mẹ.
2.Ý nghĩa thực tiễn:
-Giâm, chiết, ghép cành…
-Ni cấy mơ, cấy truyền phơi, nhân bản vơ tính có hiệu quả cao → tạo ra số lượng giống lớn trong thời gian
ngắn với độ đồng đều cao.

GIẢM PHÂN
I.QUÁ TRÌNH
1.Giai đoạn chuẩn bị: Giống như nguyên phân.
-Thời gian: Chiếm phần lớn và khác nhau giữa các loài.
-Diễn biến: NST đơn nhân đơi thành NST kép, gồm 2 chromatide dính với nhau qua tâm động. Tổng hợp các
chất → Kích thước tế bào tăng.
-Kết quả: Tế bào chứa bộ NST 2n kép.
2.Hai lần phân bào:
a.Phân bào I (Giảm phân I)
Phương Anh


*Kỳ đầu I:

-Đầu kỳ: Các NST bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng và dần co xoắn lại.
-Giữa kỳ: Có thể xảy ra hiện tượng trao đổi các đoạn chromatide của cặp NST tương đồng kép.
-Cuối kỳ: Màng nhân và nhân con biến mất.
*Kỳ giữa I:
-Các cặp NST kép tương đồng co xoắn cực đại.
-Các cặp NST kép tương đồng sắp xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi tơ vơ sắc.
*Kỳ sau I:
Mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng di chuyển theo dây tơ vô sắc về mỗi cực của tế bào.
*Kỳ cuối I:
-Tại mỗi cực, các NST kép dần dần dãn xoắn, màng nhân và nhân co dần xuất hiện.
-Thoi vô sắc tiêu biến.
-Màng tế bào thắt lại ở giữa hình thành nên 2 tế bào con có bộ NST kép giảm đi một nửa (n kép).
 Kết quả: Phân chia thành hai tế bào con có n NST kép.
b.Phân bào II (Giảm phân II)
Diễn biến như quá trình nguyên phân.
Các kì
Đặc điểm
-Màng nhân, nhân con dần dần biến mất.
-Thoi phân bào dần xuất hiện.
Kì đầu II
-(Ở thực vật bậc cao khơng thấy trung tử nhưng nó vẫn có vùng đặc trách hình thành
thoi)
- Các NST tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo và có hình dạng đặc trưng,
Kì giữa II
quan sát rõ nhất (hình chữ V).
Kì sau II
Các NS tử tách nhau ở tâm động và được dây tơ vơ sắc kéo về 2 cực của TB.
Kì cuối II
NST dãn xoắn, màng nhân, nhân con xuất hiện.
 Kết quả: Phân chia thành 4 tế bào con có n NST đơn.

II.Ý NGHĨA
-Trong phát sinh giao tử:
+Tế bào sinh giao tử đực → 4 tb con → 4 giao tử đực
+Tế bào sinh giao tử cái → 4 tb con → 1 giao tử cái + 3 thể cực (Thể định hướng)
-Cùng với q trình thụ tinh tạo ra vơ số biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu cho q trình tiến hố và chọn
giống.
-NP, GP và TT góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho lồi.

Phương Anh


CƠNG THỨC
Nhóm 1: NST và cơ chế Ngun Phân
1.Số tế bào con tạo thành:
*Từ 1 tế bào ban đầu:
-Sau 1 đợt nguyên phân tạo 21 = 2 tế bào con
-Sau 2 đợt nguyên phân tạo 22 = 4 tế bào con
-Sau x đợt nguyên phân tạo 2x tế bào con
*Từ nhiều tế bào ban đầu:
-Có a1 tế bào qua x1 đợt nguyên phân tạo a1.2x1 tế bào con
-Có a2 tế bào qua x2 đợt nguyên phân tạo a2.2x2 tế bào con
=>Tổng số tế bào con hình thành = a1.2x1 + a2.2x2 + …….
2.Số nhiễm sắc thể:
-Tế bào có 2n nhiễm sắc thể, mỗi đợt nguyên phân có một đợt tự nhân đôi của nhiễm sắc thể (thực chất là sự tự nhân đơi của
ADN).
-ADN có 2 mạch  Khi tự nhân đôi, mỗi mạch của ADN ban đầu tổng hợp thêm nửa mới từ nguyên liệu của môi trường nội
bào để tạo thành một ADN hoàn chỉnh => Qua một đợt tự nhân đôi, một ADN sẽ tạo được 2 ADN con giống nhau, mỗi ADN
con có một mạch của ADN mẹ và một mạch mới được tổng hợp.
-Từ 1 tế bào mẹ (2n) sau x đợt nguyên phân  tạo 2x tế bào con
.Tổng số nhiễm sắc thể trong các tế bào con = 2n.2x

.Tổng số nhiễm sắc thể tương đương với nguyên liệu do môi trường cung cấp = 2n (2x – 1)
.Số nhiễm sắc thể chứa hoàn toàn từ nguyên liệu mới = 2n (2x – 2)
.Số lượng thoi vơ sắc được hình thành ( phá huỷ) để tạo ra các tế bào con sau x đợt nguyên phân = 2x - 1
3.Thời gian nguyên phân:
-Thời gian của một chu kỳ nguyên phân = Thời gian của 5 giai đoạn phân chia (kỳ trung gian + 4 kỳ chính) = t1
-Thời gian qua x đợt nguyên phân:
.Tốc độ nguyên phân không đổi:  thời gian = Thời gian 1 đợt X số đợt nguyên phân = x.t1
.Tốc độ nguyên phân thay đổi: Thời gian qua các đợt nguyên phân liên tiếp là tổng của dãy cấp số cộng mà mỗi số hạng là
thời gian của một đợt nguyên phân. Hai đợt nguyên phân kế tiếp cách nhau khoảng cách (dt) thời gian
thời gian = x/2 (t1 + tx) = x/2 (2t1 + (x – 1) dt)
+Trường hợp tốc độ nguyên phân nhanh dần đều (thời gian của đợt phân bào sau ít hợn thời gian của đợt phân bào trước):
di truyền mang trị số âm (dt<0)

Phương Anh


+Trường hợp tốc độ nguyên phân giảm dần đều (thời gian của đợt phân bào sau nhiều hơn thời gian của đợt phân bào
trước): di truyền mang trị số dương (dt>0)
4. Biến đổi hình thái NST ở các giai đoạn nguyên phân
4.1. Kì trung gian:
NST dạng sợi mảnh
4.2. Kì trước:
NST kép co ngắn
4.3. Kì giữa:
NST kép co cực đại ( quan sát rõ nhất )
4.4. Kì sau:
NST kép tách thành NST đơn về 2 cực
4.5. Kì cuối:
NST duỗi ra →sợi nhiễm sắc
Nhóm 2 : Q trình giảm phân và thụ tinh

1.Số giao tử hình thành: (kiểu nhiễm sắc thể giới tính XX: cái ; XY: đực)
-Một tế bào sinh tinh (tế bào sinh dục sơ khai ♂) 2n nhiễm sắc thể giảm phân tạo 4 tế bào con chứa n nhiễm sắc thể  phát
triển thành 4 giao tử ♂(n), trong đó có 50% số giao tử mang nhiễm sắc thể giới tính X và 50% số giao tử mang nhiễm sắc thể
giới tính Y.
Số giao tử ♂ (tinh trùng) hình thành = Số tế bào sinh tinh x 4
-Một tế bào sinh trứng (tế bào sinh dục sơ khai ♀) 2n nhiễm sắc thể giảm phân tạo 4 tế bào con chứa n nhiễm sắc thể  1 trong
4 tế bào con phát triển thành giao tử ♀(n), còn 3 tế bào biến thành thể định hướng (thể cực) không tham gia thụ tinh.
Số giao tử ♀(trứng) = Số tế bào sinh trứng
2.Số hợp tử hình thành:
-Một giao tử ♂(n) kết hợp với một giao tử ♀ (n) qua quá trình thụ tinh hình thành một hợp tử (2n)
.Số hợp tử hình thành = Số giao tử ♂ thụ tinh (số giao tử ♀ thụ tinh)
.Số thể định hướng = Số tế bào sinh trứng x 3 = Số giao tử ♀ x 3
3.Tỉ lệ thụ tinh (hiệu suất thụ tinh):
-Tỉ lệ thụ tinh của trứng = Số trứng thụ tinh / Số trứng hình thành .%
-Tỉ lệ thụ tinh của tinh trùng = Số tinh trùng thụ tinh / Số tinh trùng hình thành .%
4.Tính số giao tử & hợp tử khác nhau về nguồn gốc & cấu trúc nhiễm sắc thể:
4.1.Sự phân ly & tổ hợp của nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân:
.Sau lần phân chia thứ I: Tạo 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng => Cả tế bào chứa n
nhiễm sắc thể kép  có 2n kiểu tổ hợp trong các tế bào tạo thành.
.Sau lần phân chia thứ II: 2 cromatit trong mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ra thành 2 nhiễm sắc thể đơn, mỗi nhiễm sắc thể
đơn phân ly về một giao tử và tổ hợp tự do với các nhiễm sắc thể đơn của những nhiễm sắc thể khác tạo nhiều kiểu tổ hợp 
nhiều loại giao tử
+Trường hợp khơng có trao đổi đoạn  mỗi cặp nhiễm sắc thể tạo 2 loại giao tử => n cặp nhiễm sắc thể tạo 2 n kiểu giao
tử
+Trường hợp có trao đổi đoạn: một cặp nhiễm sắc thể có trao đổi đoạn tại 1 điểm sẽ tạo 2 2 loại giao tử => n cặp nhiễm sắc
thể có m nhiễm sắc thể có trao đổi đoạn tại 1 điểm sẽ tạo ra 2n+m loại giao tử (m: số cặp nhiễm sắc thể có trao đổi đoạn tại 1
điểm)
Nếu có z cặp nhiễm sắc thể có trao đổi đoạn tại 2 điểm cùng lúc
 Số loại giao tử tạo thành = 2 n+m+2z
4.2.Sự tái tổ hợp của nhiễm sắc thể trong quá trình thụ tinh:

Khi thụ tinh, 1 nhiễm sắc thể của giao tử ♂ (nguồn gốc từ cha) tổ hợp với 1 giao tử ♀ (nguồn gốc từ mẹ) tạo thành cặp nhiễm
sắc thể tương đồng trong hợp tử.
=> Nhiều loại giao tử ♂ tổ hợp với nhiều loại giao tử ♀ tạo thành nhiều loại hợp tử khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể.
-Số loại hợp tử = Số loại giao tử ♂ x Số loại giao tử ♀
-Số loại giao tử chứa a nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ cha (hoặc chứa a nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ) là số lượng tổ hợp
chập a từ n nhiễm sắc thể của giao tử loài
= n! / a! (n – a)!
-Số loại hợp tử được di truyền a nhiễm sắc thể từ ông là số kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử ♂ chứa a nhiễm sắc thể của cha với
tất cả các loại giao tử ♀ ( 2n )
= n! / a! (n – a)! x 2n
-Số loại hợp tử được di truyền b nhiễm sắc thể từ bà là số kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử ♀chứa b nhiễm sắc thể của mẹ với
tất cả các loại giao tử ♂ ( 2n )
= n! / b! (n – b)! x 2n
-Số loại hợp tử được di truyền a nhiễm sắc thể từ ộng & b nhiễm sắc thể từ bà là số kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử ♂ chứa a
nhiễm sắc thể của cha với các loại giao tử chứa b nhiễm sắc thể của bà
= n! / a! (n – a)! x n! / b! (n – b)!
4.3. Số thoi vơ sắc hình thành (phá huỷ) để 2n tế bào sinh dục giảm phân: 2n. 3
5. Bộ NST trong nguyên phân
Chỉ tiêu
Trung gian

Phương Anh

Trước

Các kỳ
Giữa

Sau


Đầu Cuối


Tâm động
Crômatit
NST

2n
0- 4n( G2)
2n

2n
4n
2n

2n
4n
2n

4n
0
4n

4n

2n
0
2n

6. Bộ NST trong giảm phân

Số lượng
TG
Tâmđộng
Crômatit
NST

2n
0
2n

Trước
1
2n
4n
2n

Giữa
1
2n
4n
2n

Sau
1
2n
4n
2n

Các kỳ
Cuối

Trước
1
2
1n
1n
2n
2n
1n
1n

Giữa
2
1n
2n
1n

MỘT SỐ CÔNG THỨC CƠ BẢN :
a là số tế bào con
k là số lần nguyên phân
1. Số NST tương đương ngun liệu mơi trường cung cấp cho q trình nguyên phân là :
2n. ( 2k -1 )
2. Số NST chứa trong các tế bào là nguyên liệu hoàn toàn mới do môi trường cung cấp :
2n (2k -2)
3. Số thoi vơ sắc được hình hình thành trong q trình nguyên phân là :
( 2k -1 )
4. Tổng số tế bào lần lượt sinh ra trong các thế hệ tế bào khi nguyên phân là :
2 .( 2k -1 )
5. Số NST môi trường cung cấp cho tế bào sinh giao tử giảm phân tạo giao tử là :
2n . 2k
6. Số NST cung cấp cho tồn bộ q trình tạo giao tử của tế bào sinh dục là

2n ( 2k + 1 – 1)
7. Số NST đơn bị tiêu biến trong quá trình tạo trứng là :
3. n. 2k
8. Nếu có a. 2k tế bào tham gia giảm phân tạo giao tử thì số thoi phân bào hình thành là :
3. a. 2k
=> Tổng số thoi phân bào được hình thành ( trong quá trình tạo giao tử từ tế bào sinh dục sơ khai) :
9. Xác suất để một loại giao tử mang a NST từ bố hoặc mẹ là
Can / 2n
10. Xác suất của một tổ hợp có a NST của ơng ( bà) nội và b từ ông ( bà) ngoại là :
(Can . Cbn ) / 4n
11. Hiệu suất thụ tinh :
H= ( Số giao tử được thụ tinh/ Số giao tử sinh ra)
12. Cách sắp xếp NST ở kì giữa trên mặt phẳng phân bào
2n -1 ( với n cặp dị hợp)

Phương Anh

Sau
2
2n
0
2n

Cuối
2
1n
0
n



II. BÀI TẬP
Câu 1: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường,
hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là
A. 1x.
B. 2x.
C. 0,5x.
D. 4x.
Câu 2: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường,
hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân II là
A. 1x.
B. 2x.
C. 0,5x.
D. 4x.
Câu 3 Ở một loài động vật, hàm lượng ADN trên các NST của một tế bào đang ở kì sau của giảm phân II là 5pg. hịi hàm lượng
ADN trên NST trong tế bào sinh dưỡng của lồi này khi đang ở kì giữa của ngun phân là bao nhiêu?
A.5pg
B.20pg
C.10pg
D.2,5pg
Câu 4: Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 x 10 9 cặp nuclêơtit. Khi bước vào kì đầu
của q trình ngun phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm
A. 18 × 109 cặp nuclêơtit.
B. 12 × 109 cặp nuclêơtit. C. 6 ×109 cặp nuclêơtit.
D. 24 × 109 cặp nuclêơtit.
Câu 5: Trong một chu kì tế bào có 4 pha là pha G1, pha S, pha G2, pha M. Trong điều kiện khơng có đột biến, nếu ở giai đoạn giữa
pha M có hàm lượng ADN nhân tế bào là 3pg thì hàm lượng ADN ở trong nhân ở pha G1 và G2 lần lượt là
A. 3pg và 3pg.
B. 3pg và 6pg.
C. 3pg và 1,5pg.
D. 1,5pg và 3pg.

Câu 6: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEE tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số
loại tinh trùng tối thiểu và tối đa có thể tạo ra là
A. 2 và 4
B. 2 và 6
C. 1 và 6.
D. 1 và 4.
AB De
Câu 7: Xét 4 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen
. Các tế bào trên giảm phân tạo ra số loại trứng
ab dE
tối đa có thể có là
A. 16.
B. 8.
C. 2.
D. 4.
Câu 8: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số
loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 4.
B. 6.
C. 2.
D. 8.
Câu 9: Có 5 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbDdeeHh tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh
trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 5.
B. 10.
C. 8.
D. 16.
Câu 10: Các tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Biết rằng khơng xảy ra đột
biến, theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa được tạo ra là
A. 2.

B. 4.
C. 8.
D. 6.
Câu 11: Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân. Biết quá trình giảm phân hồn tồn bình thường,
khơng có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể là
A. 2 và 6.
B. 1 và 16.
C. 1 và 6.
D. 2 và 8.
Câu 12: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân
hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb khơng phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại
giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 4.
B. 6.
C. 2.
D. 8.
Câu 13: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đốn số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì
sau của quá trình nguyên phân là
A. 44.
B. 20.
C. 80.
D. 22.
Câu 14: Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể ba
đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A 40.
B 37
C 38.
D 20.
Câu 15: Một lồi thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của lồi này khi
đang ở kì giữa của nguyên phân là

A. 9.
B. 24.
C. 18.
D. 17.
Câu 16: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của lồi này có số nhiễm sắc
thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là
A. 12.
B. 11.
C. 24.
D. 22.
Loài ruồi giấm 2n = 8 , xét 5 tế bào của loài đều trải qua nguyên phân liên tiếp 3 lần. Hãy trả lời từ câu 17 đến câu 22
Câu 17: Số tế bào con sinh ra sau nguyên phân là
A. 8
B. 84
C. 40
D. 320
Câu 18: Số NST đơn mà môi trường cung cấp là
A. 35
B. 56
C. 320
D. 280
Câu 19: Tại lần nguyên phân cuối cùng, số cromatit xuất hiện vào kì giữa trong tất cả các tế bào tham gia quá trình là:
A. 80
B. 160
C. 320
D. 240

Phương Anh



Câu 20: Xét 3 tế bào cùng loài nguyên phân bốn đợt bằng nhau địi hỏi mơi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 360
NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài trên là:
A. 4
B. 8
C. 16
D. 32
Câu 21: Một hợp tử trải qua một số đợt nguyên phân, các tế bào con sinh ra đều tiếp tục nguyên phân 3 lần, số thoi vơ sắc xuất
hiện từ nhóm tế bào này là 112. Số lần nguyên phân của hợp tử là
A. 2
B. 3
C.4
D.1
Gọi a là số tế bào tham gia quá trình giảm phân. 2n : số NST trong bộ lưỡng bội của loài. Sử dụng những dữ kiện trên
để trả lời những câu hỏi câu 22 đến 23
Câu 22: Nếu là các tế bào sinh tinh thì số tế bào sinh ra và số NST đơn môi trường cần cung cấp lần lượt là:
A. a và a. 2n
B. a, 3a và 4. a. n C. 3a, a và 4.a.n
D. 4a và a. 2n
Câu 23: Nếu là các tế bào sinh trứng thì số trứng sinh ra, số thể định hướng xuất hiện và số NST môi trường cần cung cấp lần
lượt là:
A. a và a. 2n
B. a, 3a và 4. a. n C. 3a, a và 4.a.n
D. a, 3a và a. 2n
Câu 24: Có 5 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số
loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 4.
B. 6.
C. 10.
D. 8.
Câu 25: Ở một loài động vật, hàm lượng ADN trên các NST của một tế bào đang ở kì sau của giảm phân II là 5pg. hịi hàm

lượng ADN trên NST trong tế bào sinh dưỡng của lồi này khi đang ở kì giữa của ngun phân là bao nhiêu?
A.5pg
B.20pg
C.10pg
D.2,5pg
Câu 26: Một lồi có bộ NST 2n=20. Một tế bào của đột biến lệch bội thể ba kép đang ở kì sau của ngun phân thì có số NST
là:
A.22
B.44
C.26
D.52
Câu 27: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc
thể lưỡng bội bình thường của lồi này là
A. 2n = 46.
B. 2n = 24.
C. 2n = 22.
D. 2n = 42.
Câu 28: Ở ngơ, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau
của quá trình nguyên phân là
A. 22.
B. 20.
C. 80.
D. 44.
Câu 29: Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong các hợp tử này nguyên phân
liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 336 crơmatit. Số nhiễm
sắc thể có trong hợp tử này là
A. 14.
B. 21.
C. 15.
D. 28.

Câu 30: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng 2n = 24, một tê bào sinh dưỡng thực hiện nguyên
phân liên tiếp 10 lần đã giúp cho cơ thể sinh trưởng. Trong q trình ngun phân nói trên thì số tế bào con xuất hiện qua
nguyên phân là:
A. 1024
B. 2046
C. 2048
D. 1022
Câu 31: Một lồi có bộ NST 2n=20. Một tế bào của đột biến lệch bội thể ba kép đang ở kì sau của nguyên phân thì có số NST
là:
A.22
B.44
C.26
D.52
Câu 32: Trong q trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị giữa alen A và a. Cho
biết khơng có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của
tế bào trên là
A. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
B. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
D. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
Câu 33: Cho 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen

AB DE
ab

de

thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân có hốn vị gen , khơng

có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là:

A. 2 và 16.
B. 4 và 12.
C. 4 và 16.

D. 2 và 12.

Câu 34: Ở người có bộ NST 2n= 46. Tổng số tế bào được sinh ra trong các thế hệ tế bào do quá trình nguyên phân từ 1 tế bào
lưỡng bội của người là 62. Số NST có trong thế hệ tế bào cuối cùng ở trạng thái chưa nhân đôi là bao nhiêu?
A. 1472 NST đơn
B. 2944 NST đơn
C. 736 NST đơn
D. 2852 NST đơn.
Câu 35. Một lồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, Có 30 tế bào của lồi này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau
của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn
A. 1200.
B. 600.
C. 2400.
D. 1000.

Phương Anh


Câu 36: Ở một lồi thực vật có bộ NST 2n = 16. Trong điều kiện không phát sinh đột biến NST và trên mỗi cặp NST số 1, số 2,
số 3 có trao đổi chéo tại 2 điểm, cặp NST số 4, số 5, số 6 xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm, cặp NST số 7, số 8 khơng có trao đổi
chéo. Tối đa lồi đó có thể tạo ra được bao nhiêu loại giao tử?
A. 213 loại
B. 28 loại
C. 217 loại
D. 215 loại
Câu 37: Ở cơ thể đực ở một lồi khi giảm phân khơng có đột biến đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong q trình

giảm phân có xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm ở 3 cặp NST tương đồng, các cặp cịn lại khơng có trao đổi chéo. Bộ NST lưỡng
bội của loài sẽ là:
A. 2n = 6
B. 2n = 10
C. 2n = 12
D. 2n = 18
Câu 38: Một lồi thực vật có bộ NST 2n= 14. Trong điều kiện không phát sinh đột biến NST, vào kì đầu của giảm phân I có sự
tiếp hợp và trao đổi chéo tại một điểm ở 2 cặp NST, các cặp NST khác khơng có hốn vị gen thì loài sinh vật này sẽ tạo ra tối đa
bao nhiêu loại giao tử?
A. 29
B. 28
C. 214
D. 27
Câu 39. Ở một loài sinh vật, giả thiết mỗi cặp NST tương đồng đều chứa các cặp gen dị hợp tử tử trong giảm phân, khi không
xảy ra trao đổi chéo giữa các cặp NST và khơng có đột biến thì số loại tinh trùng sinh ra nhiều nhất bằng 256. Trong cặp NST
tương đồng, nếu có 1 cặp NST xảy ra trao đổi tại 1 điểm và 2 cặp xảy ra trao đổi tại 2 điểm khơng đồng thời, thì số loại tinh
trùng của lồi có thể tạo ra là
A. 256.
B. 512.
C. 4608.
D. 2304.
Câu 40. Ở ruồi giấm 2n = 8. Giả sử rằng trong quá trình giảm phân ở ruồi giấm cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi
chéo đơn, 1 trao đổi chéo kép. Số loại trứng là
A. 16
B. 256
C. 128
D. 64
Câu 41: Ở cơ thể một lồi động vật có 2n = 8 (Mỗi cặp NST có 1 chiếc từ bố, 1 chiếc từ mẹ) nếu trong q trình giảm phân tạo
tinh trùng có 32% tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1, có 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo ở cặp số 2, cặp số 3 và 4
khơng có trao đổi chéo thì theo lý thuyết loại tinh trùng mang tất cả các NST có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ:

A. 4%
B. 28%
C. 2,25%
D. 14%
Câu 42: Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có bao nhiêu kết luận sau đây
đúng?
(1) Sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
(2) Sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
(3) Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%.
(4) Sinh ra giao tử mang gen A Y với tỉ lệ 50%.
(5) Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%.
A. 2.
B. 3
C. 1
D. 4.
Câu 43: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở
một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường.
Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra
các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
A. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2.
B. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n.
C. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.
D. 2n-2; 2n; 2n+2+1.
Câu 44: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc
thể giới tính xét một gen có hai alen nằm ở vùng khơng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu khơng xảy ra đột biến
thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 24.
B. 192.
C. 16.
D. 128.

Câu 45. Ở một loài động vật, xét 3 cặp nhiễm sắc thể thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX hoặc XY). Quan sát q
trình giảm phân tại vùng chín ở một cá thể của lồi trên có kiểu gen AaBbCcXdEXDe, người ta thấy 1/3 số tế bào sinh giao tử có
hốn vị gen tạo ra các loại giao tử mới. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh dục chín tham gia giảm
phân để thu được số loại giao tử tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường.
A. 12 hoặc 1.
B. 16 hoặc 12.
C. 12 hoặc 16.
D. 12 hoặc 32
Câu 46: Ở ruồi nhà có 2n = 12. Trên nhiễm sắc thể thường, có 2 cặp nhiễm sắc thể chứa các cặp gen đồng hợp; 3 cặp NST
khác mỗi cặp có hai cặp gen dị hợp. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X chứa một gen có 3 alen. Các
ruồi đực khác nhau trong quần thể khi giảm phân có thể cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 512.
B. 256.
C. 192.
D. 128.
Câu 47: Ở giới cái một lồi động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi
chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa là
A. 16384.
B. 16.
C. 1024
D. 4096
Câu 48: Có 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử. Nếu 5 tế bào này giảm phân tạo ra 8 loại
giao tử thì tỉ lệ của các loại giao tử là:
A. 1:1:1:1:1:1:1:1
B. 2:2:1:1:1:1:1:1
C. 3:3:1:1:1:1
D. 2:2:2:2:1:1:1:1
Câu 49 : Một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Xét 3 thể đột biến mất đoạn, lệch bội thể ba và thể tứ bội. Số lượng
NST trong mỗi tế bào của mỗi hể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân theo thứ tự là :
A. 14, 15, 21

B. 14,15,28
C. 28,30,56
D. 28,30,30
Câu 50: Một lồi thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Trong điều kiện khơng có đột biến, vào kì giữa của giảm phân một
có tối đa bao nhiêu khiểu sắp xếp NST?

Phương Anh


A.12 kiểu
B.32 kiểu
C.64 kiểu
D.6 kiểu
Câu 51. Ở một loài sinh vật, giả thiết mỗi cặp NST tương đồng đều chứa các cặp gen dị hợp tử tử trong giảm phân, khi không
xảy ra trao đổi chéo giữa các cặp NST và khơng có đột biến thì số loại tinh trùng sinh ra nhiều nhất bằng 256. Trong cặp NST
tương đồng, nếu có 1 cặp NST xảy ra trao đổi tại 1 điểm và 2 cặp xảy ra trao đổi tại 2 điểm khơng đồng thời, thì số loại tinh
trùng của lồi có thể tạo ra là
A. 256.
B. 512.
C. 4608.
D. 2304.
Câu 52. Từ một tế bào xơma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy
nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào
có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết
thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có
bộ nhiễm sắc thể 4n?
A. 16.
B. 224.
C. 128.
D. 208.

Câu 53 : Một tế bào sinh dưỡng của một loài nguyên phân liên tiếp 8 lần đã lấy từ môi trường nội bào nguyên liệu tương
đương với 20400 nhiễm sắc thể đơn. Khi 12,5% số tế bào của nhóm tế bào trên lại tiếp tục nguyên phân một số đợt bằng nhau
tạo ra các tế bào mới. Các tế bào này đều giảm phân và đã lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào tương đương với 40960 NST
đơn. Số lần nguyên phân của nhóm tế bào sinh dục trên là:
A. 3 lần.
B. 6 lần.
C. 5 lần.
D. 4 lần.
Câu 54: Bộ NST của một lồi: 2n=4, kí hiệu là AaBb (A,B là NST của bố, a,b là NST của mẹ). Có 300 tế bào sinh tinh giảm phân bình
thường tạo giao tử, , trong đó có 40% tế bào sinh tinh xẩy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp Bb, cịn cặp Aa thì khơng bắt chéo . Các tế bào
cịn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm cả 2 cặp NST Aa và Bb. Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của bố không mang gen
trao đổi chéo của mẹ là:
A. 75
B. 105
C. 120.
D. 210
Câu 55: Ở cơ thể một lồi động vật có 2n = 8 (Mỗi cặp NST có 1 chiếc từ bố, 1 chiếc từ mẹ) nếu trong q trình giảm phân tạo
tinh trùng có 32% tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1, có 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo ở cặp số 2, cặp số 3 và 4
không có trao đổi chéo thì theo lý thuyết loại tinh trùng mang tất cả các NST có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ:
A. 4%
B. 28%
C. 2,25%
D. 14%
Câu 56.Ở một lồi động vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8 mỗi cặp NST đều có một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc
từ mẹ. Nếu trong q trình giảm phân tạo tinh trùng có 16% số tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 1; 20% tế bào xảy
ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 2, các cặp NST cịn lại phân li bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Số loại tinh trùng tối đa
được hình thành và tỉ lệ tinh trùng mang NST có trao đổi chéo lần lượt là:
A. 48 và 18%.
B. 64 và 18%.
C. 96 và 36%.

D. 128 và 36%.
Câu 57: Ở một lồi động vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 10, mỗi cặp NST đều có một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn
gốc từ mẹ. Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 1; 40% tế bào
xảy ra trao đổi chéo một điểm ở cặp số 2, các cặp NST còn lại phân li bình thường và khơng xảy ra trao đổi chéo. Số loại tinh trùng tối đa
được hình thành và tỉ lệ tinh trùng mang NST có trao đổi chéo lần lượt là:
A. 128 và 18%.
B. 96 và 18%.
C. 96 và 36%.
D. 128 và 36%.
Câu 58. Ở một lồi có bộ NST 2n = 40. Vào kì đầu của giảm phân I có 2% số tế bào xảy ra sự trao đổi đoạn giữa một crômatit
của NST số 1 với một crômatit của NST số 3, các cặp còn lại giảm phân bình thường. Giả sử sự sắp xếp của các NST tại kì giữa
và sự phân li của các NST tại kì sau của giảm phân là hồn tồn ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, trong số các giao tử được tạo ra thì
tỷ lệ giao tử bị đột biến là
A. 0,875%.
B. 0,25%.
C. 0,75%
.
D. 0,4375%.
Câu 59: Ở một lồi có bộ NST 2n = 40. Vào kì đầu của giảm phân I có 1% số tế bào xảy ra sự trao đổi đoạn giữa một crômatit
của NST số 1 với một crômatit của NST số 3, các cặp còn lại giảm phân bình thường. Giả sử sự sắp xếp của các NST tại kì giữa
và sự phân li của các NST tại kì sau của giảm phân là hồn tồn ngẫu nhiên. Theo lí thuyết, trong số các giao tử được tạo ra thì
tỷ lệ giao tử bị đột biến là
A. 0,375%.
B. 0,25%.
C. 0,75%.
D. 0,4375%.
Câu 60: Một lồi thực vật có bộ NST 2n = 10. Một cá thể mang đột biến tam bội tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí
thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là
A. 5/32
B. 1/32

C. 1/2
D. ¼
Câu 61. Ở một lồi thực vật có bộ NST 2n = 10, có một tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến tiến hành nguyên phân 3 lần đã
cần môi trường cung cấp 105 NST. Khi thể đột biến này giảm phân, nếu các cặp NST phân li ngẫu nhiên thì loại giao tử có 5
NST (giao tử n) chiếm tỉ lệ
A. 50%.
B. 6,25%.
C. 12,5%.
D. 3,125%.
Câu 62. Số kiểu giao tử của mẹ mang 2 trong số n NST của bà ngoại là 28. Biết cấu trúc các cặp NST tương đồng đều khác
nhau, q trình giảm phân khơng xảy ra trao đổi đoạn và đột biến. Tỉ lệ giao tử của mẹ mang 3 NST trong số các NST của ông
ngoại là:
A. 28
B. 28/256
C. 56
D. 56/256

Phương Anh


Câu 63: Tế bào trứng của một lồi có các nhiễm sắc thể có cấu trúc khác nhau,giảm phân khơng có trao đổi chéo có thể tạo ra
4096 loại trứng khác nhau. Xác định bộ NST của loài:
A. 12
B. 24
C. 36
D. 48
Câu 64: Trong tế bào sinh tinh, ở cặp nhiễm sắc thể thường số 1, 3, 5,7 chứa một cặp gen đồng hợp, còn ở cặp nhiễm sắc thể
thường số 2,4,6 chứa một cặp gen dị hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính số 8, trên NST Y chứa 1 gen. Có bao nhiêu số kiểu
gen của tế bào sinh tinh ?
A. 16

B.24
C.8
D.32
Câu 65: Trong tế bào sinh trứng, ở cặp nhiễm sắc thể thường số 1, 3, 5 chứa một cặp gen di hợp, còn ở cặp nhiễm sắc thể
thường số 2,4 chứa một cặp gen đồng hợp, trên cặp nhiễm sắc thể giới tính số 6, trên NST X chứa 1 gen. Có bao nhiêu số kiểu
gen của tế bào sinh trứng ?
A. 4
B.12
C.8
D.24
Câu 66: Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABb. Hai gen này nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, được minh họa trong
một tế bào của sinh vật này như thể hiện ở hình dưới đây. Tế bào này đang trải qua giai đoạn nào của chu kỳ tế bào ( kí tự + là
các cực của tế bào)?

A. giảm phân II

B. nguyên phân

C. giảm phân I

D. có thể là nguyên phân hoặc giảm phân

Câu 67: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào.

Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân.
B. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn
bội.
C. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8.

D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
Câu 68: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb X De XEd giảm phân bình thường nhưng xảy ra hốn vị gen ở một trong hai
tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 16.
B. 8.
C. 4.
D. 6.
Câu 69: Từ một tế bào xơma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy
nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể khơng phân li nên chỉ tạo ra một tế bào
có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết
thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có
bộ nhiễm sắc thể 2n?
A. 212.
B. 224.
C. 128.
D. 208.
Câu 70: Một tế bào sinh dục 2n của một lồi (kiểu NST giới tính XX và XY) tiến hành nguyên phân liên tiếp một số đợt, mơi
trường tế bào cung cấp ngun liệu để hình thành nên 9690 nhiễm sắc thể đơn mới tương đương. Các tế bào con sinh ra từ lần
nguyên phân cuối giảm phân bình thường cho các tinh trùng trong đó có 512 tinh trùng mang Y. Hãy cho biết số phân tử ADN
trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng là bao nhiêu?
A. 19456.
B. 4864.
C. 9690.
D. 9728.
Câu 71. Ở gà, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaXBY giảm phân bình thường sinh ra giao tử. Có bao nhiêu kết luận sau đây
đúng?
(1) Sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
(2) Sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
(3) Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25%.
(4) Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50%.


Phương Anh


(5) Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này chiếm tỉ lệ 100%.
A. 2.
B. 3
C. 1
D. 4.
Câu 72: Tại vùng chín của một cơ thể đực cơ kiểu gen AaBbCc De/dE tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình
giảm phân xảy ra bình thường có 1/3 tế bào xảy ra hốn vị gen. Theo lí thuyết số tế bào sinh dục tối thiểu tham gia giảm phân
để cho số loại giao tử tối đa là?
A. 12
B. 24
C. 36
D. 48.
Câu 73: Có 4 tế bào sinh trứng của một cá thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Số loại trứng tối đa có
thể được tạo ra là
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.

Phương Anh



×