Giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Ái Mỹ
Nhóm : 4
Lớp : K44.B Kế toán - Kiếm toán.
NỢI DUNG
I.I. GIỚI
GIỚI THIỆU
THIỆU CHUNG.
CHUNG.
II.
II. PHÂN
PHÂN LOẠI.
LOẠI.
III.
III. HÌNH
HÌNH THỨC
THỨC VÀ
VÀ KĨ
KĨ THUẬT
THUẬT
GHI
GHI SỔ.
SỔ.
IV.KẾT
IV.KẾT LUẬN
LUẬN
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. SỰ XUẤT HIỆN (VỊ TRÍ) CỦA SỔ KẾ TOÁN.
2. KHÁI NIỆM SỔ KẾ TOÁN.
3. YÊU CẦU QUY ĐỊNH VỀ SỔ KẾ TỐN.
4. NỢI DUNG SỔ KẾ TOÁN.
I-1.SỰ XUẤT HIỆN CỦA SỔ KẾ TOÁN:
Chứng từ
Chứng từ
Chứng từ
SỔ KẾ
TỐN
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
I-1.SỰ XUẤT HIỆN CỦA SỔ KẾ TỐN:
VỊ TRÍ SỔ KẾ TỐN TRONG QUY TRÌNH
KẾ TỐN
Ghi
nhận NVKT phát sinh (chứng từ)
.
Tổng hợp thông tin (chứng từ) : đầy đủ,hệ thống => KT
ban đầu.
Cung cấp thông tin (Chứng từ KT không cung cấp được)
.
Chọn lọc, xử lý số liệu (hệ thống hóa =>
.
SKT (cuối kỳ) chỉ tiêu cần thiết => BCTC, BC bộ phận.
Cầu nối các bước trong quy trình kế tốn => hồn thành
.
I-2. KHÁI NIỆM SỔ KẾ TOÁN:
Tờ sổ
(mẫu nhất định)
=> Biểu hiện vật
=> ghi chép
chất PP TK và
NVKTPS GC trên SKT
=> đúng PPKT
(số liệu CT gốc) => Nguyên lý
của phương pháp
ghi kép.
- Tờ sổ rời: ghi
chép độc lập
- Quyển sổ (nhiều
tờ rời) => kết cấu
tương ứng ND phản
ánh, yêu cầu cần xác
định, chỉ tiêu
=> QUẢN LÝ
Lập BCKT.
I-3. YÊU CẦU QUY ĐỊNH VỀ SỔ KẾ TOÁN:
Mẫu in sẵn, đóng thành quyển.
Trước ghi sổ: thủ tục bắt buộc ND.
Đánh số trang, giữa hai trang: dấu giáp lai
CQ Thi hành án.
QUY
ĐỊNH
Tài liệu KT Niên độ KT -> kết thúc
không sử dụng ghi SKT niên độ tiếp theo
=> lưu trữ chậm nhất 12 tháng (từ ngày
kết thúc NĐKT)
Nơi lưu trữ : kho đơn vị tương ứng.
Thời hạn LT: tùy thuộc loại sổ.
I-4. NỘI DUNG SỔ KẾ TOÁN:
Nội dung chủ yếu :
- Ngày, tháng ghi sổ.
- Số hiệu, ngày, tháng CTKT (căn cứ ghi sổ)
- Nội dung NVKTTCPS
- Số tiền NVKTTCPS => TKKT
- SDĐK, số tiền PS trong kỳ, SDCK
(Đ 25- Luật kế toán số 03/2003/QH11)
PHÂN LOẠI SỔ KẾ TOÁN
1
2
Cách phân loại
Các loại sổ kế tốn chính
a) Sổ nhật kí
b) Sổ cái
c) Sổ chi tiết
d) Sổ nhật ký – sổ cái
II-1. CÁCH PHÂN LOẠI:
Trình tự thời gian (sổ nhật ký).
PP ghi
sổ
Hệ thống (sổ cái và các sổ chi tiết).
Liên hợp (Nhật ký-Sổ cái, Nhật ký chứng từ)
Mức độ phản
ánh (đối
tượng KT)
Tổng hợp.
Chi tiết.
Kết hợp sổ tổng hợp và sổ chi tiết.
Hình thức
cấu trúc
Sổ 1bên, sổ 2 bên, sổ nhiều cột, sổ bàn cờ.
Hình thức tổ
chức
Sổ đóng thành quyển, sổ tờ rơi, sổ điện tử.
II-2. CÁC LOẠI SỔ CHÍNH:
a) Sổ nhật ký :
Ghi chép: NVKTTCPS (từng kỳ KT, một NĐKT)
=> thời gian, QH đối ứng các TK của các NV đó.
Mẫu sổ, ND, PP ghi chép => NN quy định bắt buộc.
TGLT: tối thiểu 10 năm.
II-2. CÁC LOẠI SỔ CHÍNH:
Đơn vị: HTXTMDVTT
Địa chỉ:.......
Sổ nhật ký
Năm : 20A
STT
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Số hiệu
Diễn giải
Ngày
tháng
Tài khoản
Ghi
nợ
Ghi
có
Số tiền
Nợ
Cộng
Đơn vị tính: triệu đồng
Có
II-2. CÁC LOẠI SỔ CHÍNH:
b) Sổ Cái :
Ghi chép: NVKTTCPS (từng kỳ, một
NĐKT) theo TKKT (chế độ TKKT
-> doanh nghiệp)
Mở sổ: một TK, một số TK
=> QH mật thiết với nhau
Ghi định kỳ
Biến động tăng giảm từng ĐTKT được mở sổ và cả số dư
Số liệu: đã phân loại, hệ thống hóa theo ĐTKT phản ánh.
Mẫu sổ,ND,PP ghi chép => NN quy định bắt buộc.
II-2. CÁC LOẠI SỔ CHÍNH:
Đơn vị: ......
Địa chỉ:....
SỔ CÁI
Tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Năm: 20...
ĐVT: Triệu đồng
Chứng từ
Số hiệu
Ngày
tháng
Diễn giải
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
trong kỳ
Tổng cộng
Số dư cuối kỳ
Tài
khoản
đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
Ghi chú
II-2. CÁC LOẠI SỔ CHÍNH:
VÍ DỤ:
Ngày 7 tháng 7 năm 20 A, HTX TMDV
Thuận Thành đã mua 1000 hộp sữa
chua vinamilk, tổng giá trị là 4,5 triệu
đồng đã thanh toán bằng tiền mặt.
(Cho biết số dư đầu tháng của tài
khoản tiền mặt là 100 triệu đồng)
II-2. CÁC LOẠI SỔ CHÍNH:
Đơn vị: HTXTMDVTT
Địa chỉ:.......
Sổ nhật ký
Năm : 20A
STT
1
Ngày
tháng
ghi sổ
7/7
Chứng từ
Số hiệu
Ngày
tháng
777
7/7
Diễn giải
Tài khoản
Ghi
nợ
Mua sữa
vinamilk
Ghi
có
156
Số tiền
Nợ
4,5
111
Cộng
Có
4,5
4,5
4,5
Đơn vị tính: triệu đồng
II-2. CÁC LOẠI SỔ CHÍNH:
Đơn vị: HTXTMDVTT
Địa chỉ:....
SỔ CÁI
Tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
Năm: 20A
ĐVT: Triệu đồng
Chứng từ
Số hiệu
Ngày
tháng
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Số dư đầu kỳ
Số tiền
Nợ
Có
100
156
4,5
Số phát sinh
trong kỳ
Tổng cộng
100
Số dư cuối kỳ
95,5
4,5
Ghi chú
II-2. CÁC LOẠI SỔ CHÍNH:
c)
Sổ Kế tốn chi tiết :
Ghi chép NVKTTCPS (liên quan ĐTKT cần
thiết theo dõi chi tiết (yêu cầu quản lý)
Số liệu => thông tin => quản lý từng loại
TS, NV, DT, CP (chưa phản ánh trên sổ NK,
sổ cái)
Số lượng, kết cấu => không bắt buộc.
II-2. CÁC LOẠI SỔ CHÍNH:
II-2. CÁC LOẠI SỔ CHÍNH:
d)
Sổ Nhật ký – Sổ cái :
Là một loại sổ liên hợp.
Kết hợp ghi theo thời gian (phần nhật
ký) và hệ thống (phần sổ cái) = > số
liệu: thời gian, hệ thống.
Đặc trưng cơ bản là trên cùng
một trang sổ.
II-2. CÁC LOẠI SỔ CHÍNH:
III. HÌNH THỨC VÀ KĨ THUẬT GHI SỔ :
1
Hình thức
a) Khái niệm.
b) Phân loại.
2
Kỹ thuật ghi sổ và sửa chữa sổ
a) Kỹ thuật ghi sổ kế toán.
b) Các phương pháp sửa chữa sai
sót trong kế tốn.
III-1. HÌNH THỨC GHI SỔ:
a) Khái niệm :
Là việc tổ chức HTSKT áp dụng trong đơn vị => phân
loại, xử lý, hệ thống hóa thơng tin (CTKT) => phản ánh số
hiện có, tình hình biến động của từng ĐTKT => lập BCKT
(yêu cầu quản lí)
Nội dung cơ bản :
- Số lượng sổ và kết cấu của từng loại sổ.
- Trình tự và phương pháp ghi chép của từng loại sổ.
- Mối quan hệ giữa các loại sổ trong quá trình xử lý thông tin.