TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH
KHOA DƯỢC
*****
THỰC HÀNH THỰC VẬT DƯỢC
Bộ môn: QUẢN LÝ DƯỢC – DƯỢC LIỆU
Đối tượng: Đại học Dược chính quy
VINH – 2022
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH
KHOA DƯỢC
*****
THỰC HÀNH THỰC VẬT DƯỢC
Bộ môn: QUẢN LÝ DƯỢC – DƯỢC LIỆU
Đối tượng: Đại học Dược chính quy
Biên soạn: ThS. DS. Trần Thị Oanh
ThS. DS. Hồ Thị Dung
VINH - 2022
2
Latin1:
ĐỌC VIẾT TÊN THUỐC THEO TIẾNG LATIN
Mục tiêu
1. Phát âm được các nguyên âm đơn, nguyên âm kép, phụ âm đơn, phụ âm kép
2. Đọc thành thạo các từ chuyên ngành theo tiếng Latin.
Nội dung
1. Các nguyên âm đơn
Hình thái chữ
Viết
Viết
Tên
gọi
hoa
A
E
I
J
O
U
thường
a
e
i
i
o
u
a
ê
i
iơta
ơ
u
Y
y
ipxilon
Phát âm
a
ê
i
i
ơ
u
u (âm
Ví dụ
anatomia, aqua, camphora, tabella
cera, arteria, cerebrum, ceratus, cicade
iecur, labium. liber, digitalis, meninx
jodum, injectio, jus, jocur
collum, ovum, dosis, mono, hetero
anus, nervus, maximum, caecum
oxygenium, larynx, hybridus
Pháp)
2. Các nguyên âm kép
Trong tiếng Latinh có 4 nguyên âm kép có cách phát âm riêng:
2.1.
Nguyên âm kép ae
Phát âm như âm [e] trong tiếng Việt
Ví dụ: saepe (nhiều khi), aeger (ốm đau), aether (ete), aetheroleum (tinh
dầu), aequalis (bằng),aequivalens (tương đương) …
2.2.
Nguyên âm kép oe: phát âm như âm [ơ] trong tiếng Việt
Ví dụ: foetus (thai), oedema (bệnh phù), oenanthe (cây Rau cần), …
2.3.
Nguyên âm kép au: âm này là như âm [au] trong tiếng Việt.
Ví dụ: aurum (vàng kim), aureus (như vàng kim), auris (tai), auricula (tai
nhỏ), aurantium (quả cam) …
2.4.
Nguyên âm kép eu: phải được phát âm như âm [êu] trong tiếng Việt,
nhưng do thói quen theo âm Pháp, nhiều người đã phát âm thành âm
[ơ] khiến người nghe nhầm với nguyên âm kép oe
3
Ví dụ: euglena (Trùng mắt), eucalyptus (cây Bạch đàn), leucaena (cây Keo
dậu), Melaleuca cajuputi (cây Tràm), leucaemia (bệnh bạch cầu), seu (hoặc)…
Lưu ý: ặ, khơng phải là ngun âm kép, khi phát âm phải tách thành 2
âm:
aë: phát thành a – ê oë: phát thành ô – ê
3. Các phụ âm đơn
Hình thái chữ
Tên gọi Phát âm
Viết hoa Viết thường
B
b
bê
bờ
cờ
C
c
xê
xờ
D
d
đê
đờ
F
F
epphơ
phờ
G
g
ghê
gờ
H
h
hát
hờ
K
k
ca
cờ
L
l
enlơ
lờ
M
m
emmơ
mờ
N
n
ennơ
nờ
P
p
pê
pờ
Q
q
cu
q(u): quờ
R
r
errơ
rờ
xơ
S
s
etxơ
dờ
tờ
T
t
tê
xờ
V
v
vê
vờ
kxờ
X
Z
x
z
Ví dụ
bonus, borax, botanica, bufo
camphora, collum, corolla
caecum, cera, coena, cerebrum
dosis, deformis, divisio, duodenum
facies, fel, finis, flos, folium, functio
ganglion, gaster, gemma, giganteus
herba, homo, hora, hybridus
kaolinum, keratoma, kola
labium, larynx, levis, liber, locus
maximum, meninx, minimum, mutatio
nasus, nervus, nomen, numero
pancreas, penicillinum, pestis, porcus
quadruplex, quercus, quinque
radix, recipe, rosa, ruber
saccharum, semen, solutio
sinensis, plasma, dosis, mensa
taenia, terra, tinctura, toxinum, tuber
solutio, natio, scientia
vaccinia, variolla, vesper, virus
simplex, thorax, xanthomonas
ichxơ
kdờ
exemplum, maxima
dêta
xơ
dờ
xyleum, xanthium
zanthoxylum, zea, protozoa
4. Các phụ âm kép và phụ âm ghép
4. A. Những phụ âm kép phát ra một âm
4.1. Phụ âm kép ch: là phụ âm kép phát âm như [kh] trong tiếng Việt.
4
Ví dụ: charta (giấy), character (tính chất), chemia (hóa
học), chlorophyllum (diệp lục tố), cholera (bệnh tả), chromosoma (nhiễm sắc
thể), arachis (cây Lạc, Đậu phụng)…
4.2. Phụ âm kép ph: phát âm như âm [ph] trong tiếng Việt.
Ví dụ: pharmacia (tiệm thuốc), pharmacologia (dược lý
học), pharmacopola (người bán thuốc), pharynx(họng), phoenix (cây Chà
là), philosophia (triết học), calophyllum (cây Mù u)…
4.3. Phụ âm kép rh: phát âm như âm [r] có rung lưỡi.
Ví dụ: rheum (cây Đại hoàng), rheumatismus (tê thấp), rhizoma (thân
rễ), diarrhoea (bệnh tiêu chảy),rhodomyrtus (cây Sim)…
4.4. Phụ âm kép th: phát âm như âm [th] của tiếng Việt.
Ví dụ: thea (cây Chè), theatrum (nhà
hát), theophylinum (theophylin), anthera (bao phấn),thermometrum (nhiệt
kế), thorax (lồng ngực, ức), thymus (tuyến ức)…
4. B. Phụ âm kép vừa phát ra 1 âm vừa phát ra 2 âm
Đó là phụ âm kép sc, tùy thuộc nguyên âm theo sau mà có cách phát âm như sau:
- Phát thành 1 âm như âm [s] trong tiếng Việt khi đứng trước các nguyên âm e, i, y,
ae, eu, oe.
Ví du: scelus (tội ác), scientia (kiến thức, khoa học), scyphus (cốc uống
rượu).
- Phát thành 2 âm [xk] khi đứng trước các nguyên âm o, u, au, aị, oi. Cần nhớ rằng
khi phát âm trong trường hợp thứ hai này, âm s phát yếu và lướt nhanh để cho âm c
thành âm chính.
Ví dụ: sclera (củng mạc), scrotum (bìu), sculptura (nghệ thuật điêu khắc)…
4. C. Những phụ âm ghép phát ra 2 âm, nhưng phụ âm sau mạnh và dài hơn
Ví dụ: agricultura (nông nghiệp), atrophia (sự teo), fabriqua (cấu
trúc), chlorophylla (diệp lục tố), chromosoma (nhiễm sắc thể), pluvialis (thuộc nước
mưa), pneumonia (bệnh viêm phổi), primus(thứ nhất), classis (lớp), crystallus (tinh
thể), fractura (sự gãy xương), spora (bào tử), tabletta(thuốc phiến)…
5. Những nguyên âm và phụ âm có cách phát âm cần lưu ý
5
Có một số nguyên âm và phụ âm có cách phát âm đặc biệt cần được lưu ý, thông
thường do thói quen phát âm tiếng Việt và tiếng Pháp khiến một số người hay nhầm
lẫn.
5.1. Nguyên âm i và j: tuy có cách viết khác nhau nhưng cả hai đều cùng một cách
phát âm là [i]. Do vậy có thể viết cách này hay cách khác nhưng vẫn đồng nhất cách
đọc.
Ví dụ: iod có thể viết iodum hay jodum
Tương tự như thế, chữ j trong các từ sau đây đều được phát âm là [i]:
jecur (gan), jecuroleum (dầu gan), jecuroleum jecuris aselli (dầu gan cá
thu), jus (nước ép),injectio (thuốc tiêm)…
5.2. Nguyên âm y: phải phát âm như nguyên âm u trong tiếng Pháp, nhưng có lẽ do
thói quen và cũng có thể do để dễ phát âm hơn mà người ta đã phát âm trại thành
[i].
Ví dụ: Tất cả các nguyên âm y trong các từ sau đây đều phải được phát âm
chuẩn như âm [u] của tiếng Pháp: larynx (thực quản), hybridus (lai
tạo), glycogenum (glycogen), hydroxidum (hidroxit), hydragyrum (thủy ngân)…
5.3. Phụ âm c: có hai cách phát âm khác nhau:
a. Phát âm như âm [k] tiếng Việt khi nó đứng trước các nguyên âm a, o, u
Ví dụ: calyx (đài hoa), camphora (long
não), collum (cổ), cor (tim), cubitus (khuỷu tay), collenchyma (mô dày)…
b. Phát âm như âm [x] tiếng Việt khi nó đứng trước các nguyên âm i, e, y, ae, oe
Ví dụ: centum (một trăm), cerebrum (não), ceratus (có sáp), citratus (mùi
chanh), cicade (Ve sầu),cyathium (cái chén), cyathiformis (dạng
chén), caecum (manh tràng), coena (bữa ăn chiều)…
5.4. Phụ âm g: phát âm như âm [gh] tiếng Việt trong mọi trường hợp. Tuy nhiên
cũng có người quen phát âm như âm [j] của tiếng Pháp với 1 số trường hợp.
Ví dụ: ganglion (hạch), geminatus (sinh đôi), gemma (chồi,
búp), glycogenium (glycogen), digitalis (cây Dương địa hồng)…
5.5. Phụ âm q: khơng đi một mình, muốn phát âm được nó phải đi kèm với nguyên
âm u tạo thành phụ âm đặc biệt và được phát âm như âm [qu] trong tiếng Việt.
Ví dụ: aqua (nước), quercus (cây Sồi), quisqualis (cây Sử quân tử)…
6
5.6. Phụ âm r: khi phát âm phải rung lưỡi.
Ví dụ: ren (thận), resina (nhựa), rosa (hoa hồng), ruber (màu đỏ), spora (bào
tử)…
5.7. Phụ âm s: có hai cách phát âm:
a. Phát âm như [dờ] tiếng Việt khi nó bị kẹp giữa hai nguyên âm hoặc giữa một
nguyên âm và phụ âm m hay n
Ví dụ: plasma (huyết tương), gargarisma (thuốc súc miệng), sinensis (ở
Trung quốc), tonkinensis (ở Bắc bộ), dosis (liều lượng), resina (nhựa)…
b. Phát âm như âm [x] tiếng Việt đối với những trường hợp cịn lại.
Ví dụ: saepe (nhiều khi), saccharum (mía), simplex (giản đơn), spora (bào
tử), stigma (nuốm nhụy.
5.8. Phụ âm t: có hai cách phát âm:
a. Phát âm như âm [x] tiếng Việt khi nó đứng trước nguyên âm i mà sau nguyên
âm i lại có thêm một ngun âm khác nữa.
Ví dụ: natio (quốc gia), copulatio (sự giao hợp), dehiscentia (sự nứt
nẻ), factitius (nhân tạo), aurantium(quả cam)…
b. Phát âm như âm [t] của tiếng Việt khi kết cấu như trên nhưng có thêm một trong
3 phụ âm s, t, x đi liền trước phụ âm t
Ví dụ: ustio (sự đốt cháy), mixtio (sự trộn lẫn), poinsettia (cây Trạng nguyên)
…
c. Những trường hợp còn lại đều được phát âm như âm [t] tiếng Việt.
Ví du: asteria (động mạch), costa (xương sườn), stomata (khí
khổng), taenia (sán dây), tunica (áo)…
5.9. Phụ âm x: có ba cách phát âm:
a. Phát âm [kz] khi nó bị kẹp giữa hai nguyên âm.
Ví dụ: exemplar (bản), exemplum (ví dụ), maximum (cực đại), maxilla (hàm
trên)…
b. Phát âm [kx] khi “x” đứng sau nguyên âm.
Ví dụ: radix (rễ), meninx (màng não), extractum (cao)…
c. Phát âm như chữ x khi x ở đầu từ
Ví dụ: Xylenum.
7
5.10. Phụ âm z: là một phụ âm có nguồn gốc Hilạp (Z, ζ: zêta), ngoài ra trong tiếng
Latinh nhiều lúc cũng tồn tại một số thuật ngữ có nguồn gốc tiếng Đức. Trong mỗi
trường hợp đều có cách phát âm riêng.
a. Nếu nguồn gốc tiếng Hilạp thì được phát âm [z]
Ví dụ: zea (cây ngơ), rhizoma (thân rễ), rhizobium (nấm rễ)…
b. Nếu nguồn gốc tiếng Đức thì phát âm [tx]
Ví dụ: zincum (kẽm)
5.11. Phụ âm w: Trong bộ mẫu chữ cái tiếng Latinh khơng có phụ âm w, nhưng do
yêu cầu xây dựng những thuật ngữ khoa học người ta đã đưa thêm nó vào. Cách
phát âm tùy thuộc nguồn gốc thuật ngữ có chứa phụ âm w.
a. Nếu nguồn gốc tiếng Đức thì phát âm như âm [v] tiếng Việt ( đứng trước nguyên
âm).
b. Nếu nguồn gốc tiếng Anh, Mỹ thì phát âm như âm [w] của tiếng Anh (đứng trước
phụ âm).
Tập đọc các cây thực vật
1. Anh đào - Prunus pseudocerasus
2. Anh đào - cherry Prunus avium
3. Anh hoa - Prunus serrulata
4. Anh túc - Papaver somniferum var. album
5. Ấu - Trapa bispinosa
6. Bạc hà - Mentha piperita
7. Bạch dương - Populus alba
8. Bạch đinh hương - Syringa oblata var. affinis
9. Bạch ngọc lan - Michelia alba
10. Bàng - Terminalia catappa
11. Bao đồng - Paulownia fortunei
12. Bầu - Lagenaria siceraria
13. Bèo - Salvinia sp.
14. Bèo hoa - Azolla pinnata
15. Bí - Benincasa hispida
16. Bịn bon - Lansium domesticum
8
17. Cam - Citrus sinensis
18. Cam sành - Citrus nobilis
19. Cam thảo - Glycyrrhiza inflata
20. Cau - Areca catechu
21. Cà chua - Solanum lycopersicum
22. Cà pháo - Solanum undatum
23. Cà tím - Solanum melongena var. esculentum
24. Cẩm chướng - Dianthus caryophyllus
25. Cần sa - Cannabis sativa
26. Chanh - Citrus aurantifolia
27. Chà là - Phoenix paludosa
28. Chôm chôm - Nephelium lappaceum var. lappaceum
29. Chuối - Musa paradisiaca
30. Cỏ tranh - Imperata cylindrica
31. Cọ - Livistona saribus
32. Cúc - Chrysanthemum sp., Dendranthema sp.
33. Nha phiến - Papaver somniferum var. album
34. Ngải - Curcuma aromatica
35. Ngải cứu - Artemisia vulgaris
36. Nghệ (vàng) - Curcuma longa
37. Nghệ đen - Curcuma zedoaria
38. Ngò tây - Petroselinum crispum
39. Ngọc lan - Magnolia denudata
40. Nhài (lài) - Jasminum sambac
41. Nhài hương xuân - Jasminum floridum
42. Nhài nghênh xuân - Jasminum nudiflorum
43. Nhài phiêu hương - Jasminum officinale
44. Nhãn lồng - Passiflora foetida
45. Nho - Vitis vinifera
46. Tiêu - Piper nigrum
47. Trúc đào - Nerium oleander
48. Vông vang - Abelmoschus moschatus, Hibiscus abelmoschus
9
Tập đọc các họ thực vật
Tên Latin
Tên họ
Apiaceae
Họ Hoa tán
Araliaceae
Họ Ngũ gia bì
Apocynaceae
Họ trúc đào
Alismataceae
Họ trạch tả
Araceae
Họ ráy
Asteraceae
Họ cúc
Arecaceae
Họ cau
Brassicaceae
Họ cải
Caesalpiniaceae
Họ vang
Combretaceae
Họ bàng
Convolvulaceae
Họ bìm bìm
Campanulaceae
Họ hoa chng
Euphorbiaceae
Họ thầu dầu
Fabaceae
Họ đậu
Lamiaceae
Họ hoa mơi
Lauraceae
Họ Long não
Liliaceae
Họ hành
Loganiaceae
Họ mã tiền
Menispermaceae
Họ phịng kỷ
Mimosaceae
Họ trinh nữ
Moraceae
Họ dâu tằm
Polygalaceae
Họ Viễn chí
Polygonaceae
Họ rau răm
Punicaceae
Họ Lựu
Papaveraceae
Họ A phiến
Passifloraceae
Họ lạc tiên
Ranunculaceae
Họ mao lương
Rosaceae
Họ hoa hồng
Rhamnaceae
Họ táo ta
10
Rubiaceae
Họ cà phê
Scrophulariaceae
Họ hoa mõm chó
Stemonaceae
Họ bách bộ
Zingiberaceae
Họ gừng
11
Latin2:
VIỆT HÓA TÊN THUỐC THEO THUẬT NGỮ TIẾNG LATIN
Mục tiêu
1. Phát âm các nguyên âm, phụ âm đã Việt hóa theo thuật ngữ Latin
2. Đọc thành thạo được các tên thuốc, hóa chất đã Việt hóa.
Nội dung
Chủ yếu theo tiếng Latin, nhưng có vận dụng cách phát âm của tiếng Việt và
tiếng Pháp quen dùng
1. Các nguyên âm đọc như tiếng Việt: a, i, u, y.
Vd: atropin, actiso.
2. Các nguyên âm đọc khác:
Ngun âm
O
E
EU
OU
Cách đọc
O, Ơ
E, Ê, Ơ (cuối từ)
Ơ
U
Ví dụ
Acid hydrocloric
Vitamin E, cafein, glucose
Eugica, eugenol
Dicoumarin
3. Phụ âm
Phụ âm
Cách đọc
“Bờ” : thường
B
C
D
F
G
S
T
Ví dụ
Molybden (Mơ-lyp-
“Pờ” khi đứng sau y và trước phụ âm; đen)
cuối vần
“Cờ”: đứng trước phụ âm; a, o, u
Lidocain, arecolin
“Xờ”: đứng trước e, I, y
Cephazolin, flucinar,
“Đờ”
tetracyclin
Codein, diazo
“Tờ”: Cuối từ
“Phờ”
“gờ: trước phụ âm; a, o, u
Acid, kali hydrocyd
tifomycin
Glucose, galactose
“gi”: trước e, i, y
“sờ”
gelatin
Calci sulfat
“z” khi giữa 2 nguyên âm; đi với e ở
Cresol, lactose
cuối từ
“tờ”
Digitoxin
“xờ”: trước i+ nguyên âm
potio
12
W
Z
TH
TR
“vờ”: trước nguyên âm
Wolfram
“U”: trước phụ âm
“dờ”: nhẹ, ko uốn lưỡi
“tờ”
Tách t, r
Fowler
Alizarin
Ethanol, promethazin
tetracyclin
4. Nguyên âm đi với phụ âm
Nguyên âm+phụ âm
al
ar
ax
er
ex
ic
ix
id
od
ol
or
yl
Cách đọc
Al(ơ)
ac
Ác-x(ơ)
ec
Êc-x(ơ)
ich
Ic-x(ơ)
it
Ơđ(ơ)
Ơl(ơ)
ooc
yl
Ví dụ
Luminal
Barbital
Fenolax
Ergotamin
Dextrose
Acid nitric
efudix
clorocid
iod
argyrol
Morphin
Amyl nitrit
5. Ngoại lệ:
a, viết là am: đọc là “ăm”
Vd: ampicilin, camphor
b, Viết là an, en: “ăng”
Vd: antipyrin, gentamycin
c, Viết là in : “anh”
Vd: insulin, kaolin, tanin.
d, Viết là on: “ông”
Vd: rimifon
e, Viết là qui : “ki”
Vd: quinacrin
6. Tập đọc tên thuốc, hóa chất
Đọc tên một số nguyên liệu độc
Aconitin
Apomorphin
Arecolin
Methadon
Morphin
Opi
Strophantin
Strychnin
Thevetin
13
Arseniat
Arseniat trioxyd
Atropin
Belladon
Busulfan
Dicain
Digital
Digitalin
Dionin
Ergotamin
Homatropin
Mercaptopyrin
Neriolin
Nitrogycerin
Nor-adrenalin
Papaverin
Pilocarpin
Proserin
Sarcolisin
Scopolamin
Cloroform
Clorothiazid
Dicoumarin
Emetin
Plasmoquin
Plasmocid
Pentazocin
Pethidin
Trimeperidin
Acid hydrochloric
Acid crysophanic
Acid nicotinic
Acid nitric
Acid phosphoric
Acid tricloracetic
Amphetamin
Amoni hydroxyd
Arenal
Barbital
Bromoform
Butobarbital
Carbason
Carbon tetraclorid
Codein
Clopromazin
Cloral hydrat
Ephedrin
Formon
Gaiacol
Heparin
Indomethacin
Iod
Trapidin
Vinblastin
Cocain
Dihydroxycodeinon
Dihydromorphinon
Fentanyl
Heroin
Kali clorat
Lidocain
Lobelin
Lobeli
Mesocain
Mepropamat
Narcotin
Natri cacodylat
Niketamid
Phenobarbital
Procain
Reserpin
Santonin
Spartein
Streptomycin
Stovarsol
Thiopental
Phenol
Đọc tên một số thuốc thiết yếu
Oxygen
Ketamin hydroclorid
Thiopental
Phenoxymethyl
penicillin
Fentanyl
Procain benzyl penicillin
Procain
Amoxicilin
Kelen
Cloramphenicol
Lidocain hydroclorid
Sulfadimidin
Atropin sulfat
Erythromycin
Morphin hydroclorid
Azathiopin
Promethazin hydroclorid
Cyclophosphamid
Acid acetyl salicylic (aspirin) Azithromycin
Ibuprofen
Doxorubicin hydroclorid
Indometacin
Etoposid
Allopurinol
Fluorouracil
Paracetamol
Mercaptopurin
Piroxicam
Methotrexat
Codein phosphat
Vinblastin sulfat
Pethidin hydroclorid
Vincristin sulfat
14
Diazepam
Nitrogen oxyd
Phytomenadion
Dextran
Gelatin
Albumin
Glyceryl trinitrat
Isosorbid dinitrat
Nitroglycerin
Lidocain
Procainamid
Propranolol
Quinidin sulfat
Spartein sulfat
Hydroclorothiazid
Mannitol
Cimetidin
Chloramphenamim maleat
Epinephrin hydroclorid
Promethazin hydroclorid
Hydrocortison
Prednisolon
Gentamycin
Metronidazol
Trimethoprim
Sulfamethoxazol
Isoniazid
Pyrazinamid
Rifampicin
Streptomycin
Griseofulvin
Ketoconazol
Fluconazol
Tioconazol
Nystatin
Magne hydrocid
Promethazin hydroclorid
Atropin sulfat
Papaverin hydroclorid
Oresol
Berberin
Dexamethason
Hydrocortison
Prednisolon
Trimethoprim
Tetracyclin
Doxycyclin
Ciprofloxacin hydroclrid
Nitrofurantoin
Cefalexin
Cefotaxim
Dapson
Ethambutol
Dimercaprol
Atropin sulfat
Natri thiosulfat
Methionin
Naloxon
Protamin sulfat
Penicillamin
Calcium edetat
Phenobarbital
Diazepam
Carbamazepin
Phenytoin
Mebendazol
Levamisol hydroclorid
Niclosamid
Albendazol
Diethyl carbamazin
Metrifonat
Ampicilin
Benzyl penicilin
Benzathin benzyl penicilin
Cloxacilin
Clotrimazol
Diloxanid
Metronidazol
Dehydroemetin
Cloroquin
Mefloquin
Primaquin
Quinin hydroclorid
Quinoserum
Sulfadoxin
Pyrimethamin
Artemisinin
Ergotamin tartrat
Proganolol
Amlodipin
Nifedipin
Furosemid
Methydopa
Enalapril
Digoxin
Strophantin
Dopamin hydroclorid
Epinephrin hydroclorid
Clotrimazol
Tamoxifen citrate
Cisplastin
Bleomycin sulfat
Levadopa
Hydroxocobalain
Heparin
Progesteroil
Insulin
Furosemid
Argyrol
Cloramphenicol
Sulfaxylum
Tetracyclin
Pylocarpin hydroclorid
Aminophyllin
Theophylin
Nicotinamid
Salbutamol
Riboflavin
Oxytocin
Codein phosphate
Plocarpin hydroclorid
Acetazolamid
Ergo calciferol
Vaccin
Glibenclamid
Retinol palmitat
Propylthiouracil
Clohexidin
Ethanol
Natri clorid
Natri fluorid
Haloperidol
Dentoxit
Oxytocin
Neostigmin bromide
15
THỰC HÀNH THỰC VẬT DƯỢC
Bài 1:
SỬ DỤNG KÍNH HIỂN VI
SOI TẾ BÀO, HẠT TINH BỢT
1. Quy trình sử dụng kính hiển vi quang học
TT
1
2
3
4
5
Các bước tiến hành
Chuẩn bị kính, nhận biết và kiểm tra các bộ phận của kính
Ngồi ngay ngắn, thoải mái, nghiêng kính vừa tầm mắt
Lau sạch các bộ phận bằng khăn mềm riêng của kính
Đưa vật kính về vị trí soi (có tiếng “ cạch’’ là được )
Mở rộng chắn sáng, nâng tụ quang đến hết cỡ, lấy ánh sáng đèn
Yêu cầu
Đầy đủ
hoặc tự nhiên đến khi cả quang trường hình trịn sáng rõ (chỉ có 1
6
7
8
vạch đen của que chỉ vị trí)
Kính vật có độ phóng đại nhỏ nhất xem trước (tập xem cả 2 mắt)
Vặn ốc đại cấp cho vật kính cách mâm kính 2 cm
Đặt tiêu bản lên mâm kính (dưới 2 cặp), đặt đúng giữa quang
9
trường
Vặn tiếp từ từ cho vật kính cách tiêu bản 1mm( nhìn phía ngồi
10
để kiểm tra)
Nhìn vào thị kính và vặn ốc đại cấp lên từ từ cho đến khi xuất
11
12
hiện hình ảnh
Điều chỉnh độ nét của hình ảnh bằng ốc vi cấp
Di chuyển tiêu bản đến vị trí cần quan sát và phóng to bằng vật
13
kính có độ phóng đại lớn hơn
Xoay bàn quay của kính để đổi kính vật to hơn (nếu cần), rồi xoay
14
15
lại như cũ
Quan sát như trên và điều chỉnh lại ánh sáng (nếu cần)
Điều chỉnh cho hình hiện rõ nhất để vẽ
16 Bảo quản dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành
2. Cách làm tiêu bản
2.1. Quy trình làm tiêu bản tế bào
3.
TT
Các bước tiến hành
Chuẩn bị: Phiến kính, lamen, kim mũi mác, các tinh bột cần
1
soi, vở vẽ A4, bút chì, kính hiển vi
16
Đúng
kỹ
thuật
Hình ảnh rõ
nét
Sạch, Gọn
u cầu
Đầy đủ
2
3
4
5
6
Dùng kim mũi mác lấy tế bào biểu bì
Đặt tiêu bản lên giữa phiến kính, nhỏ một giọt nước cất lên trên
Đúng kỹ thuật
tiêu bản
Đậy lamen, lau khô tiêu bản (thêm nước hoặc bớt nước nếu
Tiêu bản khơng
cần)
Soi, vẽ hình vào vở
Bảo quản dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành
có bọt khí
Đúng, đẹp
Sạch, Gọn
Thực hành: Làm tiêu bản Vẩy hành, thịt Cà chua
2.2.
TT
1
2
3
Quy trình làm tiêu bản tinh bột
Các bước tiến hành
Chuẩn bị : Phiến kính, lamen, kim mũi mác, nước cất
Đầy đủ
(glycerin), các tinh bột cần soi, vở vẽ A4, bút chì, kính hiển vi
Nhỏ 1 giọt nước cất lên giữa phiến kính
Dùng kim mũi mác lấy một ít bột cho vào giọt nước trên
Đúng
kỹ thuật
Khuấy cho các hạt tinh bột rời nhau
Đậy lamen, lau khô tiêu bản (thêm nước hoặc bớt nước nếu
4
Yêu cầu
cần)
Hạt tinh bột tản
đều nhau, khơng
có bọt khí
5
6
Soi, vẽ hình vào vở
Bảo quản dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành
Đúng, đẹp
Sạch, Gọn
Thực hành: Làm tiêu bản tinh bột Khoai tây, Đậu xanh, Gạo, Sắn dây, Ngơ,
Mì. Phân biệt các loại tinh bột dựa vào hình dạng, kích thước, cấu tạo.
17
Bài 2: THỰC HÀNH RỄ CÂY
Mục tiêu
1. Nhận dạng đúng các phần của rễ cây.
2. Nhận dạng đúng các loại rễ cây đã học.
3. Làm được tiêu bản vi phẫu, soi & vẽ cấu tạo rễ cây.
4. Rèn luyện tác phong thận trọng, chính xác, tỉ mỉ, trung thực
Nội dung
1. Quy trình nhận dạng các phần của rễ cây
TT
Các bước tiến hành
1 Chuẩn bị: Một rễ cây hồn chỉnh, kính lúp, vở vẽ A4, bút chì
2 Nhận dạng các phần của rễ cây bằng kính lúp
3
4
Vẽ hình có chú thích vào vở
Bảo quản dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành
Yêu cầu
Đầy đủ
Nhận dạng
chính xác
Vẽ đúng
Sạch, Gọn
Quan sát và vẽ các phần trên rễ đậu non (giá đỗ)
2. Quy trình nhận dạng các loại rễ cây
TT
Các bước tiến hành
1 Chuẩn bị: Các rễ cây, kính lúp, vở vẽ A4, bút chì
2 Nhận dạng các loại rễ bằng kính lúp (Rễ cọc, rễ chùm, rễ
3
4
phụ, rễ củ, rễ bám, rễ khí sinh, rễ thuỷ sinh,…)
Vẽ hình có chú thích vào vở
Bảo quản dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành
Yêu cầu
Đầy đủ
Nhận dạng
chính xác
Vẽ đúng
Sạch, Gọn
3.Quy trình làm tiêu bản vi phẫu rễ cây
TT
1 Chuẩn bị:
2
Các bước tiến hành
Dung dịch cloramin B 5%
Phiến kính, lamen
Dung dịch xanhmethylen1%
Máy cắt vi phẫu, lưỡi lam
Dung dịch đỏ son phèn
Kính hiển vi
Vở vẽ A4, bút chì
Mặt kính đồng hồ
Rễ cây dùng để làm tiêu bản vi phẫu
Cắt ngang rễ (cắt ở tầng lông hút) bằng máy hay lưỡi dao
18
Yêu cầu
Đầy đủ
Lát cắt mỏng, đều,
3
4
5
6
7
8
9
lam cho vào mặt kính đồng hồ
Tẩy các lát cắt bằng DD Cloramin 1% trong 15 phút
Rửa các lát cắt 3-4 lần bằng nước cất
Nhuộm các lát cắt bằng DD xanh methylen trong 1 - 5 giây
Rửa các lát cắt 3-4 lần bằng nước cất
Nhuộm các lát cắt bằng DD đỏ son phèn trong 15phút
Rửa các lát cắt 3-4 lần bằng nước cất
Lựa chọn tiêu bản đạt yêu cầu, đặt lên giữa phiến kính, đậy
10
lamen
Soi
11
12
nguyên vẹn
Đủ thời gian
Hết mùi cloramin
Đủ thời gian
Hết xanh methylen
Đủ thời gian
Hết đỏ son phèn
Tiêu bản bắt màu rõ
khơng có bọt khí
Lên kính rõ
Vẽ hình có chú thích
Bảo quản dụng cụ vệ sinh nơi thực hành
Chỉ được các chi tiế
Đúng,đẹp
Sạch, gọn
Thực hành: Làm tiêu bản rễ cây lớp Hành: Mạch môn đông (Hoặc rễ phụ
non của cây Đa), rễ phụ cây Ngũ gia bì (Cấu tạo cấp II).
19
Bài 3: THỰC HÀNH THÂN CÂY
Mục tiêu
1. Nhận dạng đúng các phần của thân cây.
2. Nhận dạng đúng các loại thân cây.
3. Làm được tiêu bản vi phẫu, soi và vẽ cấu tạo thân cây.
4. Rèn luyện tác phong thận trọng, chính xác, tỉ mỉ, trung thực.
Nội dung
1. Quy trình nhận dạng các phần của thân cây
TT
Các bước tiến hành
1 Chuẩn bị: Một thân cây hồn chỉnh, kính lúp, vở vẽ A4,
Yêu cầu
Đầy đủ
bút chì
Nhận dạng các phần của thân bằng kính lúp (thân
Nhận dạng
2
3
4
chính, chồi, ngọn, mấu, gióng, chồi bên, cành, bạnh
chính xác
gốc)
Vẽ hình có chú thích vào vở
Bảo quản dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành
Đúng,đẹp
Sạch, Gọn
Quan sát và vẽ các phần của một thân cây đầy đủ.
2. Quy trình nhận dạng các loại thân cây
TT
Các bước tiến hành
1 Chuẩn bị: Các loại thân cây, vở vẽ A4, bút chì
2 Nhận dạng các loại thân cây bằng kính lúp
- Thân trên khơng: Thân đứng (thân gỗ, thân rạ, thân
cột), thân bò, thân leo (leo tự quấn, leo bằng tua cuốn,
leo bằng rễ bám, leo bằng móc, ….)
3
4
- Thân dưới đất: Thân rễ, thân hành, thân củ
Vẽ hình có chú thích vào vở
Bảo quản dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành
20
Yêu cầu
Đầy đủ
Nhận dạng
chính xác
Đúng,đẹp
Sạch, Gọn
3.Quy trình làm tiêu bản vi phẫu thân cây
TT
1 Chuẩn bị:
Các bước tiến hành
Dung dịch cloramin B 5%
Phiến kính, lamen
Dung dịch xanhmethylen1%
Máy cắt vi phẫu, lưỡi lam
Dung dịch đỏ son phèn
Kính hiển vi
Vở vẽ A4, bút chì
Mặt kính đồng hồ
2
Thân cây dùng để làm tiêu bản vi phẫu
Cắt ngang thân cây (cắt ở phần gióng) bằng máy hay lưỡi
3
4
5
6
7
8
9
dao lam cho vào mặt kính đồng hồ
Tẩy các lát cắt bằng DD Cloramin 1% trong 15 phút
Rửa các lát cắt 3-4 lần bằng nước cất
Nhuộm các lát cắt bằng DD xanh methylen trong 1 - 5 giây
Rửa các lát cắt 3-4 lần bằng nước cất
Nhuộm các lát cắt bằng DD đỏ son phèn trong 15 phút
Rửa các lát cắt bằng nước cất 3-4 lần
Lựa chọn tiêu bản đạt yêu cầu, đặt lên giữa phiến kính, đậy
10
lamen
Soi
11
12
Yêu cầu
Đầy đủ
Lát cắt mỏng, đều,
nguyên vẹn
Đủ thời gian
Hết mùi cloramin
Đủ thời gian
Hết xanh methylen
Đủ thời gian
Hết đỏ son phèn
Tiêu bản bắt màu rõ
khơng có bọt khí
Lên kính rõ
Vẽ hình có chú thích
Bảo quản dụng cụ vệ sinh nơi thực hành
Chỉ được các chi tiết
Đúng,đẹp
Sạch, gọn
Thực hành: Làm tiêu bản thân non cây Tía tơ hoặc Thiên môn (cấp I), thân
cây Dâm bụt (cấp II), thân lá lốt (hoặc thân trầu không)
21
Bài 4: THỰC HÀNH LÁ CÂY
Mục tiêu
1. Nhận dạng đúng các phần lá, các loại lá, các thứ gân lá, cách sắp xếp
của lá.
2. Làm tiêu bản vi phẫu, soi và vẽ cấu tạo vi phẫu lá cây.
3. Rèn luyện tác phong thận trọng, chính xác, tỉ mỉ, trung thực.
Nội dung
1. Quy trình nhận dạng các phần của lá cây
TT
Các bước tiến hành
1 Chuẩn bị: Một lá cây đủ và một số lá cây đặc trưng, kính lúp,
Yêu cầu
Đầy đủ
2
vở vẽ A4, bút chì
Nhận dạng các phần chính của lá (phiến lá, cuống lá, bẹ lá)
Nhận dạng
3
4
bằng kính lúp, các phần phụ (bẹ chìa, lưỡi nhỏ, lá kèm)
Vẽ hình có chú thích vào vở
Bảo quản dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành
chính xác
Đúng,đẹp
Sạch, Gọn
Quan sát và vẽ: các phần chính của một lá đủ, các phần phụ (lá rau răm, lá
riềng, lá hoa hồng).
2. Quy trình nhận dạng các thứ gân lá, các loại lá cây, cách sắp xếp của lá
trên cành
TT
Các bước tiến hành
1 Chuẩn bị: Các loại lá cây, kính lúp, vở vẽ A4, bút chì
2 - Nhận dạng các thứ gân lá (lá một gân, gân lơng chim, gân
hình chân vịt , gân toả trịn, gân song song, gân hình cung )
- Nhận dạng các loại lá: lá đơn, lá kép
- Nhận dạng cách sắp xếp của lá: mọc so le, mọc đối, mọc
vịng.
3 Vẽ hình có chú thích vào vở vẽ
4 Bảo quản dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành
3.Quy trình làm tiêu bản vi phẫu lá cây
TT
Các bước tiến hành
22
Yêu cầu
Đầy đủ
Nhận dạng
chính xác
Đúng,đẹp
Sạch, Gọn
Yêu cầu
1
Chuẩn bị:
Dung dịch cloramin B 5%
Phiến kính, lamen
Dung dịch xanhmethylen1%
Máy cắt vi phẫu, lưỡi lam
Đầy đủ
Dung dịch đỏ son phèn
Kính hiển vi
sạch sẽ
Vở vẽ A4, bút chì
Mặt kính đồng hồ
2
Lá cây dùng để làm tiêu bản
Cắt ngang lá (cắt ở giữa lá) bằng máy hay lưỡi dao lam
Lát cắt mỏng đều
3
4
5
6
7
8
9
để vào mặt kính đồng hồ
Tẩy các lát cắt bằng DD Cloramin 1% trong 15 phút
Rửa các lát cắt 3-4 lần bằng nước cất
Nhuộm lát cắt bằng DD xanh methylen trong 1 - 5 giây
Rửa các lát cắt 3-4 lần bằng nước cất
Nhuộm các lát cắt bằng DD đỏ son phèn trong 15 phút
Rửa các lát cắt 3-4 lần bằng nước cất
Lựa chọn tiêu bản đạt yêu cầu, đặt lên giữa phiến kính,
nguyên vẹn
Đủ thời gian
Hết mùi cloramin
Đủ thời gian
Hết xanh methylen
Đủ thời gian
Hết đỏ son phèn
Tiêu bản bắt màu rõ
10
đậy lamen lại
Soi
11
12
khơng có bọt khí
Lên kính rõ
Vẽ hình có chú thích
Bảo quản dụng cụ vệ sinh nơi thực hành
Chỉ được các chi tiết
Đúng,đẹp
Sạch, gọn
Thực hành: Làm tiêu bản lá cây Trúc đào (lớp Ngọc Lan), lá Sả (Lớp Hành),
lá Bưởi (quan sát túi tiết)
23
Bài 5: THỰC HÀNH VỀ HOA
Mục tiêu
1. Nhận dạng đúng các phần của hoa.
2. Phân loại và vẽ được các kiểu cụm hoa.
3. Viết hoa thức và vẽ hoa đồ, của một số hoa.
4. Rèn luyện tác phong thận trọng, chính xác, tỉ mỉ,trung thực.
Nội dung
1. Quy trình nhận dạng các phần của hoa và các kiểu cụm hoa
TT
Các bước tiến hành
1 Chuẩn bị : Một số hoa hoàn chỉnh, kính lúp, vở vẽ A4, bút chì:
u cầu
Ly, Dâm bụt, Hồng, Huệ, Mã đề, Cúc, Rau má, Hoa Kinh giới
Đầy đủ
2
(Hương nhu), Phong Lan, Hoa Đu đủ,…
- Nhận dạng các phần chính (đài hoa, tràng, bộ nhụy, bộ nhị),
phần phụ (cuống hoa, đế hoa, lá bắc) của hoa bằng kính lúp.
3
4
2.
- Nhận dạng các kiểu hoa: Hoa đơn độc, Cụm hoa.
Vẽ hình có chú thích vào vở vẽ
Bảo quản dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành
Nhận dạng
chính xác
Đúng,đẹp
Sạch, gọn
Quy trình phân tích hoa
TT
1
2
3
4
5
6
7
Các bước tiến hành
Chuẩn bị: 1 cành hoa hồn chỉnh, kính lúp, vở vẽ A4, bút chì
Vẽ 1 bông hoa nguyên vẹn
Vẽ 1 nửa bông hoa đã cắt theo chiều dọc có chú thích
Vẽ các phần của hoa có chú thích vào vở vẽ
Viết hoa thức
Vẽ hoa đồ
Bảo quản dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành
Yêu cầu
Đầy đủ
Đúng, đẹp
Đúng
Đúng, đẹp
Sạch, ngăn nắp
Thực hành: Phân tích hoa: Hoa ly (hoa Huệ, hoa Loa kèn), hoa Hồng, hoa
Cúc (hoa Đồng tiền, hoa Xuyến chi),...
24
Bài 6: THỰC HÀNH VỀ QUẢ, HẠT
Mục tiêu
1. Nhận dạng và vẽ đúng các phần của quả, các loại quả.
2. Nhận dạng và vẽ đúng các phần của hạt, các loại hạt.
3. Rèn luyện tác phong thận trọng, chính xác, tỉ mỉ, trung thực.
Nội dung
1. Quy trình nhận dạng các phần của quả, các loại quả
TT
1
2
3
4
5
Cácbước tiến hành
Chuẩn bị: Các loại quả, kính lúp, vở vẽ A4, bút chì
Nhận dạng và phân loại các loại quả
Vẽ nguyên vẹn một số quả điển hình, có chú thích
Vẽ một nửa quả đã cắt theo chiều dọc, có chú thích các phần
Bảo quản dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành
Yêu cầu
Đầy đủ
Chính xác
Đúng, đẹp
Sạch, gọn
Nhận dạng, phân loại các loại quả: Cam (Chanh, bưởi), Dưa chuột (Dưa
hấu), Táo tàu, Đào (Mận), Hồi, Đậu, Hướng Dương, Na, Lúa, Dứa, Dâu tằm,
Cóc, Đu đủ, Thương nhĩ tử, Sung, Chuối,...
2.Quy trình nhận dạng các loại hạt
TT
1
Các bước tiến hành
Chuẩn bị: Các loại hạt, kính lúp, kim mũi mác, dao, vở vẽ
Yêu cầu
Đầy đủ
2
A4 , bút chì
Nhận dạng các loại hạt và các phần của hạt: hạt khơ có thể
chính xác
3
4
ngâm qua nước,bổ dọc quả.
Vẽ ngun vẹn một số hạt điển hình, có chú thích
Bảo quản dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành
Đúng, đẹp
Sạch, gọn
Thực hành :
Nhận dạng hạt: Hạt Cóc, hạt Lạc, Xồi, hạt Đậu, Hạt Hồ tiêu,
hạt Thầu dầu (Đu đủ), Gấc,…
25