Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

ltvc_-_dien_256201920

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.84 MB, 34 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN ĐAN PHƯỢNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG CHÂU A

Giáo viên thực hiện: Trần Thị Diện



Em hãy nói tên mùa thích hợp với mỗi tranh sau:

Mùa xuân

Mùa thu

Mùa hạ

Mùa đông




,

Trơng
Mỏ cứng
xa tưởng
như dùi
là mèo
Lại
Gõ gần
lnhố
khơng


ra chim
mỏi
Ban
Cây ngày
nào kiến
ngủ đục
lim dim
Đêm
Có tơi,
đêm
có rình
tơi. bắt chuột.
(( Là
Là con
con gì?)
gì?)


cú kiến
mèo


cú mèo, gõ kiến,

,

Kêu
tên nhỏ
thật
Con lên

gì nho
Lẩnmỏ
khuất
tre
Cái
xinhbụi
xinh
Vào
những
Chăm
nhặt,ngày
chămhètìm
Cứ
réo.
Bắttên
sâumình
cho lá.
( Là con gì?)

chim
sâu
cuốc


cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc,

,

Bởi chưng cái tính tham ăn
Chim gì giọng hát rất hay

Thiệt thịi cam chịu phải chăng do trời
Trên mình khốc chiếc áo vàng đẹp xinh.
Mực đen bệt áo suốt đời
( Là con gì?)
Có chi là lạ cho đời mỉa mai.
( Là con gì?)
quạ
vàng anh


cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh


Bài 1. Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm
thích hợp: ( cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh)
Gọi tên theo
hình dáng

Gọi tên theo
tiếng kêu

Gọi tên theo
cách kiếm ăn


Bài 1. Xếp tên các loại chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm
thích hợp: (cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh)
Gọi tên theo
hình dáng
M: chim cánh cụt


Gọi tên theo
tiếng kêu
M: chim tu hú

Gọi tên theo
cách kiếm ăn



Bài 1. Xếp tên các loại chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm
thích hợp: (cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh)
Gọi tên theo
hình dáng
M: chim cánh cụt

Gọi tên theo
tiếng kêu
M: chim tu hú

Gọi tên theo
cách kiếm ăn
M: chim bói cá


Bài 1. Xếp tên các loại chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm
thích hợp: (cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh)
Gọi tên theo
hình dáng


Gọi tên theo
tiếng kêu

M: chim cánh cụt

M: chim tu hú

Gọi tên theo
cách kiếm ăn
M: chim bói cá

cú mèo

cuốc

gõ kiến

vàng anh

quạ

chim sâu




Bài 2. Dựa vào những bài tập đọc đã học, trả lời
các câu hỏi sau:

a) Bông cúc trắng mọc ở đâu?

b) Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?
c) Em làm thẻ mượn sách ở đâu?


Bài 2. Dựa vào những bài tập đọc đã học, trả lời các
câu hỏi sau:
Câu hỏi

Trả lời

a) Bông cúc trắng mọc ở đâu?

bông cúc trắng mọc bên bờ rào,
giữa đám cỏ dại.

b) Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?

chim sơn ca bị nhốt trong lồng.

c) Em làm thẻ mượn sách ở đâu? em làm thẻ mượn sách ở thư viện.

Để trả lời câu hỏi “ở đâu?” ta dùng từ, cụm từ chỉ vị
trí, địa điểm, nơi chốn, …



Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau:
a) Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.
M - Sao Chăm chỉ họp ở đâu ?
b) Em ngồi ở dãy bàn thứ tư bên trái.

- Em ngồi ở đâu?
c) Sách của em để trên giá sách.
- Sách của em để ở đâu?


Đặt câu hỏi cho từ ngữ chỉ vị trí, địa điểm, nơi
chốn ta dùng cụm từ có câu hỏi “ ở đâu”.



Luật chơi như sau: cho học
sinh chơi mỗi lần đúng lật
được ô số


3. Chim gì đầu đội mào
xinh ?
6. Đây
1.Lồi chim

là lồi chim múa rất đẹp và rất duyên dáng?
rất giỏi bắt chước tiếng người và động vật?
5. Tên lồi chim mình khốc áo trắng, lặn lội bờ sơng?

4. Con gì có cánh, ngày xuống ao chơi đêm về đẻ trứng
?


Chim gì hiền dịu dễ thương
Mang danh biểu tượng bớn phương hịa bình ?


A. Chim cu gáy
B. Chim bồ câu.
C. Chim yến


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×