Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

ltvc-mrvt-cong-dan_31012021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.87 KB, 10 trang )

Ôn bài cũ
Chọn câu trả lời đúng:
*Trong các câu sau, câu nào là câu ghép có dùng dấu phẩy để nối các vế câu ?
a. Anh bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống.
b. Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vẫy, quằn quại, giãy
lên đành đạch.
c. Nó nghiến răng ken két, nó cưỡng lại anh, nó khơng chịu khuất phục.
d. Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi
phát.


MRVT : CÔNG DÂN


1.Dịng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ cơng dân ?
a. Người làm việc trong cơ quan nhà nước.
b. Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
c. Người lao động chân tay làm công ăn lương.


2. Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm thích
hợp:
cơng dân, cơng nhân, cơng bằng, cơng cộng, cơng lí, cơng nghiệp,
cơng chúng, cơng minh, cơng tâm
a. Cơng có nghĩa là “ của nhà nước, của chung”.
b. Cơng có nghĩa là “ khơng thiên vị”.
c. Cơng có nghĩa là “ thợ, khéo tay”.
* Giải nghĩa từ


công nhân : người lao động chân tay làm việc ăn lương, trong các nhà máy, xí


nghiệp, cơng trường, …
cơng bằng : theo đúng lẽ phải, không thiên vị.
công cộng : thuộc về mọi người hoặc để phục vụ chung cho mọi người trong xã hội.
cơng lí : điều phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.
công nghiệp : ngành chủ đạo của nền kinh tế quốc dân hiện đại, bao gồm các xí
nghiệp khai thác và chế biến nguyên vật liệu, nhiên liệu, chế tạo công cụ lao động
và hàng tiêu dùng, chế biến sản phẩm của các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, v.v.
công chúng : toàn bộ những người đọc, người xem, người nghe, trong quan hệ với
tác giả, diễn viên, ... (nói tổng quát)
công minh : công bằng và sáng suốt
công tâm : lịng ngay thẳng, chỉ vì việc chung chứ khơng vì tư lợi hoặc thiên vị


cơng dân, cơng nhân, cơng bằng, cơng cộng, cơng lí,
cơng nghiệp, cơng chúng, cơng minh, cơng tâm
Cơng có nghĩa là
“của nhà nước,
của chung”

Cơng có nghĩa là
“khơng thiên vị”

Cơng có nghĩa là
“thợ, khéo tay”


3. Tìm trong các từ cho dưới đây những từ đồng nghĩa với công dân:
( Chọn chữ cái trước những từ tìm được)


a. đồng bào

e. dân

b. nhân dân

g. nơng dân

c. dân chúng

h. công chúng

d. dân tộc
* Giải nghĩa từ:


a. đồng bào : những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một tổ
quốc với mình.
b. nhân dân : những người dân, thuộc mọi tầng lớp, đang sống trong
một khu vực nào đó.
c. dân chúng : quần chúng nhân dân.
d. dân tộc : tên gọi những cộng đồng người có chung một ngơn ngữ,
một lãnh thổ, một nền kinh tế và một truyền thống văn hoá.
e. dân : người sống trong một khu vực địa lí hoặc hành chính.
g. nông dân : người lao động sản xuất nông nghiệp.


3. Tìm trong các từ cho dưới đây những từ đồng nghĩa với công dân:
( Chọn chữ cái trước những từ tìm được)
a. đồng bào


e. dân

b. nhân dân

g. nơng dân

c. dân chúng

h. công chúng

d. dân tộc


4. Có thể thay từ cơng dân trong câu nói dưới đây của nhân vật
Thành ( Người công dân số Một ) bằng các từ đồng nghĩa với nó được
khơng? Vì sao ?
- Làm thân nơ lệ mà muốn xố bỏ kiếp nơ lệ thì sẽ thành cơng dân, cịn
n phận nơ lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta…
- Làm thân nơ lệ mà muốn xố bỏ kiếp nơ lệ thì sẽ thành nhân dân, cịn
n phận nơ lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta…
- Làm thân nơ lệ mà muốn xố bỏ kiếp nơ lệ thì sẽ thành dân chúng, cịn
n phận nơ lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta…
- Làm thân nơ lệ mà muốn xố bỏ kiếp nơ lệ thì sẽ thành dân, cịn n
phận nơ lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta…



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×