Vấn đề nợ nước ngoài ở
các nước đang phát triển
và các động thái mới
GVHD: TS. Nguyễn Chí Hải.
Thực hiện: Nhóm 5
Page 1
NỘI DUNG
1
Một số vấn đề cơ bản về nợ nước ngoài
2 Thực trạng nợ nước ngoài ở nước đang phát triển
3
Một số giải pháp và kiến nghị
4 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
Page 2
Một số vấn đề cơ bản về nợ nước ngoài
Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF): “Tổng nợ nước ngoài tại bất kỳ thời điểm nào là số dư nợ của các công
nợ thường xuyên thực tế, không phải công nợ bất thường, địi hỏi bên nợ phải thanh tốn gốc và/hoặc lãi
tại một (số) thời điểm trong tương lai, do đối tượng cư trú nợ đối tượng không cư trú”.
Page 3
Một số vấn đề cơ bản về nợ nước ngồi
•
Tại Việt Nam, theo Khoản 8, Điều 2 quy chế vay và trả nợ nước ngoài: “Nợ nước ngoài của quốc gia là số
dư của mọi nghĩa vụ hiện hành về trả nợ gốc và lãi tại một thời điểm của các khoản vay nước ngồi tại Việt
Nam.”
•
“Nợ nước ngồi của quốc gia bao gồm nợ nước ngoài của khu vực cơng và nợ nước ngồi của khu vực tư
nhân”.
Page 4
Nguồn gốc hình thành
Ch
o
Nước cho vay
có nguồn vốn
tích tụ, tập
trung lớn
nhưng khơng
sử dụng hết
va
y
Nợ nước ngồi
vay
Nước đang
phát triển thì
thiếu vốn, có
nhu cầu vốn
lớn để đẩy
mạnh sản
xuất
Page 5
Phân loại
chủ thể
cho vay
theo chủ thể
đi vay
Phân loại
thời hạn vay
loại hình
vay
Page 6
Chỉ tiêu phản
ánh mức độ
nợ
Nợ/GNI
Nợ/Xuất
khẩu
Trả
nợ/Xuất
khẩu
LLããii//GGNNII
Lãi/
X uấ
khẩu t
Page 7
Tiêu chí đánh giá Cơ cấu nợ
Nợ ưu
đãi/Tổng nợ
Nợ n
hạn/ gắn
Tổn
g nợ
Nợ đa
phương
/Tổng
nợ
Page 8
Tiêu chí đánh giá Tính thanh Khoản
Dự
Dự trữ
trữ
quốc
quốc
tế/Tổng
tế/Tổng nợ
nợ
:
Tỷ
Tỷ lệ
lệ dịch
dịch
vụ
vụ nợ/Tổng
nợ/Tổng
thu
thu ngân
ngân
sách
sách
Dự
Dự trữ
trữ quốc
quốc
tế/Nhập
tế/Nhập khẩu
khẩu
Page 9
Chỉ tiêu theo Ngân hàng thế giới
Phân
loại nợ
theo nhóm
các quốc
gia
Nợ/Xuất Trả
khẩu
khẩu
quá
nhiều
Nợ
lãi/
Xuất khẩu Xuất
Phân loại Nợ/GNI
Nợ
nợ/ Trả
>50%
vừa
>275%
>30%
>20%
165-
phải
30-50% 275%
18-30%
12-20%
Nợ ít
<30%
<18%
<12%
<165%
Nguồn: Hjertholm Peter (2001), Debt Relief and the Rule of Thumb
Page 10
Tiêu chí đánh giá nợ nước ngồi
Phân nhóm
các quốc
gia
theo thu
nhập
Nguồn: World Bank
(2005), Global
Development
Finance
Giá trị hiên tại của
220% >Giá trị hiện
Giá trị hiện tại
Nợ/Xuất khẩu >
tại củaNợ/Xuất
của Nợ/Xuất
220% hoặc giá trị
khẩu>132% hoặc
khẩu < 132%
hiện tại của
80% > Giá trị hiện
hoặc giá trị hiện
Nợ/GNI >80%
tại của Nợ/GNI
tại của Nợ/GNI <
>48%
48%
TN
Nhóm nước thu
Nhóm nước thu nhập
Nhóm nước thu
thấp
nhập thấp nợ
thấp nợ trung bình
nhập thấp nợ ít
nghiêm trọng
TN
Nhóm nước thu
Nhóm nước thu nhập
Nhóm nước thu
trung
nhập trung bình nợ
trung bình nợ trung
nhập trung bình
bình
nghiêm trọng
bình
nợ ít
TN cao
Khơng xếp loại tình trạng nợ đối với nhóm nước thu nhập
Page 11
cao
Tiêu chí đánh giá nợ nước ngồi theo
IMF
• Chỉ số về gánh nặng nợ
• Chỉ số về khả năng trả nợ so với tiền mặt
• Các chỉ số về khả năng trả nợ theo giá trị
hiện tại
• Các rủi ro về đồng tiền vay
• Chỉ số về sự thay đổi mức độ bền vững nợ
Page 12
TÌNH HÌNH CHUNG NỢ NƯỚC NGỒI Ở
CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
• Từ năm 2000 - 2008, tỷ lệ Nợ/Xuất khẩu ở các
nước ĐPT giảm hơn một nửa, từ 124,8% xuống
còn 58,4%, và tỷ lệ Nợ/GNI giảm từ 37,8% xuống
20,6%.
• Do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế, năm
2009, thu nhập từ xuất khẩu giảm gần 20% so với
mức năm 2008, tỷ lệ Nợ/Xuất khẩu là 74,6%, tỷ lệ
trả Nợ/Xuất khẩu tăng từ 9,2% năm 2008 lên
11,3% năm 2009.
Page 13
Khu vực
Tỷ lệ Nợ/GNI
Tỷ lệ Nợ/Xuất khẩu
2000
2008
2009
2000
2008
2009
Đông Á và Thái Bình Dương
29,6
12,9
13,2
78,1
30,9
39,0
Châu Âu và Trung Á
52,9
35,1
44,7
140,2
91,6
131,8
Mỹ La-tinh và Caribê
38,3
21,5
23,7
169,6
85,2
111,4
Trung Đơng và Bắc Á
38,4
14,9
15,4
118,4
33,9
37,4
Nam Á
26,7
20,8
20,7
181,5
87,4
104,4
Châu Phi
66,0
21,4
22,9
185,2
49,0
66,5
Bảng: Chỉ số nợ ở các nhóm nước giai
đoạn 2000 - 2009
Page 14
Nguyên nhân các cuộc khủng hoảng nợ
của các nước đang phát triển
•
Khả năng quản trị tài chính cơng yếu kém.
•
Chi tiêu của chính phủ q lớn, vượt tầm kiểm sốt.
•
Nhu cầu vốn của các nước tăng mạnh, trong khi nguồn vốn vay song phương có giới hạn, nguồn vốn rẻ từ
tổ chức IMF lại có nhiều điều kiện ràng buộc, khiến các nước này tìm đến các ngân hàng thương mại và các
chủ nợ tư nhân khác.
Page 15
Hậu quả của nợ nước ngoài ở các nước
đang phát triển
•
Lệ thuộc về kinh tế và chính trị ở các quốc gia chủ nợ.
•
Nợ nước ngồi lớn chi tiêu ngân sách giảm kinh tế suy thối.
•
Nợ nước ngồi lớn đồng tiền quốc gia bị mất giá lạm phát tăng.
•
Bất ổn về chính trị.
Page 16
THỰC TRẠNG NỢ Ở
MỘT SỐ NƯỚC ĐANG
PHÁT TRIỂN
Page 17
Hàn Quốc
Page 18
Hàn Quốc:
• Mặc dù nợ nước
ngồi ở Hàn Quốc
liên tục tăng nhưng
nền kinh tế Hàn
Quốc vẫn tăng
trưởng tốt.
• GDP của Hàn Quốc
đạt 1.000 tỷ (won)
vào năm 2010. Đến
quý 2/2012, GDP
tăng 2.3% so với
cùng kỳ năm 2011.
Năm 2011, GDP
đứng thứ 13 Thế
giới
Page 19
INDONESIA
Tình hình nợ
nước ngồi ở
Indonesia năm
2004-2012 (đơn vị
triệu USD)
Page 20
C
bụ hín
ng h s
ác
h
th
ắt
l
ưn
g
bu
ộc
i Su
har
to
t hờ
ợ từ
Tồn
n
Nguyên
nhân
g
n
ầ
t
ạ
h
ở
s
ơ
c
ề
v ư
m ut
é
k đầ
u
đà
Yế gại
g
n
o
r
t
n
n
g
ố
n
v
a
->
đ
u
iề
ế
t
h
n
h
t
n
ấ
r
ki
n
ầ
n
c
ề
g
N
n
ở
ư
tr
tăng
Chính phủ đã vay nợ rất nhiều từ
các quốc gia-> PT Kinh Tế
Page 21
HY LẠP
Tình hình nợ
nước ngồi Hy
Lạp 2006 2013 (đơn vị
triệu euro)
Page 22
Nguyên Nhân
1
2
Tiết kiệm trong
nước thấp, Lợi
tức trái phiếu
liên tục giảm
nhờ vào việc
gia
nhập
EUTăng chi
tiêu cơng
Ước tính tỷ lệ
trái phiếu do
nước ngồi
nắm giữ có thể
lên tới 80% với
chủ nợ phần
lớn là các ngân
hàng châu
Âu tăng rủi
ro nợ
3
Khủng hoảng
năm 2008
Diễn biến
chính trị xã
hội bất ổn
Page 23
NGA
Nợ nước ngồi
đang duy trì ở mức
ổn định
Ngày 21/8/2006, Nga
đã trả 23,5 tỷ USD hết
toàn bộ số nợ tồn đọng
từ thời Xơ Viết
Năm 2012, nợ nước ngồi của
Nga cịn lại khoảng 50 tỷ USD
(tức là 9% GDP)
Page 24
Nợ nước ngồi của
Liên Bang Nga
năm 2011-2013 (đơn
vị tính: Tỷ USD)
Page 25