KẾ TOÁN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
GV Lê Hàn Thủy
1
Phan Thiết, tháng 3 năm 2020
NỘI DUNG MƠN HỌC
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
2
Tổng quan về kế tốn ngân hàng
Kế toán tiền mặt
Kế toán huy động vốn
Kế toán nghiệp vụ tín dụng
Kế tốn đầu tư & kinh doanh chứng khốn
Kế toán dịch vụ thanh toán qua ngân hàng
Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối và thanh toán
quốc tế
Kế toán thu nhập, chi phí
Báo cáo tài chính
CHƯƠNG 3
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG
VỐN
Cơ sở pháp lý:
Luật
Kế tốn (Điều 9-12)
CMKTVN số 16 “Chi phí đi vay”
QĐ 479/2004/QĐ-NHNN
3
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Nhận biết và phân biệt được các nguồn vốn huy động của
NHTM
Hiểu được các nguyên tắc kế toán áp dụng để hạch toán
nghiệp vụ huy động vốn
Nắm bắt phương pháp kế toán nghiệp vụ huy động vốn thường
xuyên và phát hành giấy tờ có giá
4
TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ HUY
ĐỘNG VỐN
5
HUY ĐỘNG VỐN THƯỜNG XUYÊN
- Tiền gửi có kỳ hạn
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
-Giấy tờ có giá: chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu,
trái phiếu;
-Vay tổ chức tín dụng khác và Ngân hàng Nhà
nước
6
Tiền gửi có kỳ hạn
+ Người gửi: cá nhân và tổ chức
+ Chỉ rút ra khi đến kỳ hạn được thỏa thuận;
+ Lãi suất theo thời hạn gửi
Lãi tiền gửi = Số dư tiền gửi x lãi suất x thời hạn gửi
7
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
+ Người gửi: cá nhân
+ Rút vốn khi đến hạn, trường hợp rút trước hạn hưởng lãi
suất khơng kỳ hạn (tùy theo chính sách từng ngân hàng);
+ Hưởng lãi suất cao, lãi suất theo thời hạn gửi
+ Phương thức trả lãi: trả lãi trước, trả lãi định kỳ, trả lãi
cuối kỳ
Lãi tiền gửi = Số dư tiền gửi x lãi suất x thời hạn gửi
8
Giấy tờ có giá (GTCG)
9
- Phân loại Giấy tờ có giá :
+ Căn cứ thời hạn: GTCG ngắn hạn và GTCG dài
hạn
+ Căn cứ phương thức trả lãi: trả lãi trước, trả lãi
định kỳ, trả lãi cuối kỳ
- Các trường hợp phát hành GTCG
+ Phát hành GTCG ngang giá
+ Phát hành GTCG có chiết khấu
+ Phát hành GTCG có phụ trội
HUY ĐỘNG VỐN KHƠNG THƯỜNG
XUN
- Tiền gửi khơng kỳ hạn
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
10
Tiền gửi không kỳ hạn
+ Người gửi tiền: cá nhân và tổ chức
+ Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán khơng dùng tiền
mặt, sử dụng dịch vụ thanh tốn
+ Lãi suất thấp hoặc khơng có vì tính chất ổn định thấp
+ Số dư biến động nhưng phải đảm bảo số dư tối thiểu;
số dư của khách hàng được theo dõi trên tài khoản qua sổ
phụ ngân hàng
Số lãi phải trả trong tháng = Tổng tích số dư TKTG trong
tháng x Lãi suất ngày
11
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
+ Người gửi tiền: cá nhân
+ Được gửi, rút tiền bất cứ lúc nào
+ Lãi suất thấp, lãi nhập gốc hàng tháng
+ Được Ngân hàng trao cho một thẻ (sổ) tiết
kiệm
Số lãi phải trả trong tháng = Tổng tích số dư
TKTG trong tháng x Lãi suất ngày
12
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VÀ BÁO
CÁO KẾ TOÁN
Nguyên tắc kế toán:
-Lãi
tiền gửi được chi trả theo thực tế phát sinh
-Đối với khoản huy động vốn trả lãi sau, trả lãi định kỳ
thì phải tính lãi phải trả từng kỳ để ghi nhận vào chi phí
(dự chi)
-Đối với khoản huy động vốn có kỳ hạn trả lãi trước
quan tâm đến thời hạn trích trước để tính tiền lãi thực
trả cho chính xác
13
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VÀ BÁO
CÁO KẾ TOÁN
Nguyên tắc kế toán (tt):
Kế toán phát hành GTCG theo dõi chiếc khấu và phụ
trội cho từng loại GTCG phát hành và tình hình phân
bổ từng khoản chiếc khấu, phụ trội:
+ Chiết khấu GTCG được phân bổ dần đế tính vào
chi phí đi vay từng thời kỳ trong thời hạn của GTCG
+ Phụ trội GTCG được phân bổ dần đế giảm trừ chi
phí đi vay từng thời kỳ trong thời hạn của GTCG
14
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN VÀ BÁO
CÁO KẾ TOÁN
Báo cáo kế tốn:
Trình bày khoản mục tiền gửi trên báo cáo tài chính
phải đảm bảo:
-Trình bày riêng lẻ tiền gửi của ngân hàng và của khách
hàng, của tiền gửi và GTCG
-Không bù trừ khoản mục tài sản và nợ phải trả trong
bảng cân đối kế tốn
-Phân tích khoản mục tài sản và nợ phải trả theo nhóm
có kỳ hạn dựa trên thời gian còn lại
15
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
16
TK Tiền mặt VND - 1011
Phản
ánh thu chi, tồn quỹ tiền mặt tại quỹ
của đơn vị NH
Bên Nợ: Số tiền mặt NH nhận vào quỹ
Bên Có: Số tiền mặt NH trả ra
Dư Nợ: Số tiền mặt tồn quỹ
17
TK Tiền gửi của khách hàng - 42
Phản
ánh nguồn vốn tiền gửi huy động được
từ các đối tượng khách hàng
Bên Có: số tiền khách hàng gửi vào NH
Bên Nợ: số tiền khách hàng lấy ra
Dư Có: Số tiền khách hàng hiện còn gửi
Trường hợp thấu chi: TK có thể dư Nợ với
mức dư nợ cao nhất là hạn mức thấu chi đã
được thoả thuận
18
TK Tiền gửi của khách hàng - 42
421 TK tiền gửi thanh tốn
4211 TK tiền gửi khơng kỳ hạn
4212 TK tiền gửi có kỳ hạn
423 TK tiền gửi tiết kiệm
4231 TK tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
4232 TK tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
19
TK Lãi phải trả cho tiền gửi - 491
Phản
ánh lãi dồn tích trên tài khoản tiền gửi
mà NH phải trả, đã được hạch toán vào CP
trong kỳ nhưng NH chưa trả cho KH
Bên Có: số lãi phải trả
Bên Nợ: số lãi đã trả
Dư Có: số lãi phải trả dồn tích chưa thanh
tốn cho khách hàng
20
TK Chi phí trả lãi tiền gửi 801
Phản
ánh chi phí NH trả lãi cho các nguồn
tiền gửi
Bên Nợ: chi phí trả lãi phát sinh
Bên Có:
–
–
khoản giảm trừ chi phí đã phát sinh [thối chi lãi]
Kết chuyển chi phí xác định lợi nhuận / kết quả
kinh doanh
Dư
kỳ
21
Nợ: số chi phí trả lãi đã phát sinh trong
TK về phát hành GTCG
431: Mệnh giá GTCG
432: Chiết khấu GTCG
433: Phụ trội GTCG
803: Chi phí trả lãi phát hành GTCG
492: Lãi phải trả về phát hành GTCG
388: Chi phí lãi trả trước chờ phân bổ
22
TK trong thanh toán
Thanh
toán bù trừ 5012
Thanh toán điều chuyển vốn giữa các chi
nhánh trong cùng hệ thống NHTM 5191
Thanh toán Thu hộ, Chi hộ giữa các TCTD
tham gia vào hệ thống thanh toán điện tử liên
ngân hàng 5192
23
TK trong thanh toán
24
Phản ảnh hoạt động thanh toán của NH theo các
phương thức thanh tốn khác nhau
Bên Có: số tiền nhận hộ/thu hộ các đơn vị NH khác
Bên Nợ: Số tiền chi hộ/trả hộ các đơn vị NH khác
Dư Có: Chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ [chiếm
dụng được vốn]
Dư Nợ: Chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ [bị
chiếm dụng vốn]
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN
25