Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

CHU_DE_KLK-KLKT__tiet1__f0b5d6de1c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 25 trang )

Chủ đề
KIM LOẠI KIỀM
KIM LOẠI KIỀM THỔ
VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG
Tiết 1


NỘI DUNG
A. KIM LOẠI KIỀM
B. KIM LOẠI KIỀM THỔ
C. HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI
D. NƯỚC CỨNG
I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HỒN,
CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
IV. ĐIỀU CHẾ - ỨNG DỤNG


I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẨN HỒN, CẤU HÌNH
ELECTRON NGUN TỬ


A. KIM LOẠI KIỀM
( KLK )
Nhóm IA (ns1)
Li ( liti)

2s1

B. KIM LOẠI KIỀM THỔ


( KLKT )
Nhóm IIA (ns2)
Be ( beri)

2s2

Na ( natri) 3s1

Mg ( magie) 3s2

K ( kali)

Ca ( canxi) 4s2

4s1

Rb ( rubiđi) 5s1

Sr ( stronti) 5s2

Cs ( xesi)

Ba ( bari)

6s1

6s2


II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Một số hằng số vật lí quan trọng và kiểu mạng tinh thể
của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ

Kim loại kiềm thổ

Kim loại kiềm
NG
TỐ

T0NC

Li

180

Na

T0S

KL
R

MẠNG
TT

NG
TỐ

T0NC


T0S

KL
R

MẠNG
TT
Lục
phương

Be

1280 2770 1,85

98

Lập
phương
892 0,97 tâm khối

Mg

650

1110 1,74

K

64


760 0,86

Ca

838

1440 1,55

Rb

39

688 1,53

Sr

768

1380

2,6

Cs

29

690 1,90

Ba


714

1640

3,5

1330 0,53

Lập
Phương
tâm
diện
LP tâm
khối


BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngồi cùng của kim loại
kiềm là?
A. ns1
B. ns2
C. ns2np1
D. (n-1)dxnsy
Câu 2: Cation M2+ có cấu hình electron lớp ngồi cùng
là 2s22p6. M2+ là cation nào sau đây?
A. Ca2+

B. Cu2+

C. Mg2+


D. Na+


III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
- Các ngun tử KLK, KLKT có ít electron ở lớp
ngồi cùng nên có tính khử mạnh.

* KLK: Tính khử tăng dần từ Li đến Cs.
M → M+ + 1e
Trong hợp chất KLK có số oxi hóa +1

* KLKT: Tính khử tăng dần từ Be đến Ba.
M → M2+ + 2e
Trong hợp chất KLKT có số oxi hóa +2


III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
1. Tác dụng với phi kim: O2, Cl2 . . .
2. Tác dụng với axit: HCl, H2SO4 . . .
3. Tác dụng với nước H2O . . .


III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
Tính khử mạnh

1. Tác dụng với phi kim: O2, Cl2 . . .
4M + nO2 → 2M2On (oxit)
2M + nCl2 → 2MCln (muối)
KLKT


KLK
4 Na + O2→ 2Na2O
2K + Cl2 → 2KCl
TN đốt Mg

Mg+ Cl2→MgCl2
2 Mg+ O2→2MgO


III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
Tính khử mạnh

2. Tác dụng với axit: HCl, H2SO4 . . .
2M + 2nH+ → 2Mn+ + nH2
KLK
2Na + 2HCl→ 2NaCl +H2↑
2K + H2SO4→K2SO4 + H2↑

KLKT
Mg+2HCl→MgCl2+H2↑
Ca+H2SO4→CaSO4+H2↑

Tác dụng với axit: HNO3 , H2SO4 đặc. . .
4Mg +10HNO3 (l)→4Mg(NO3)2 + NH4NO3+ 3H2O
4 Mg + 5 H2SO4đ → 4 MgSO4 + H2S + 4H2O


III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC
Tính khử mạnh


3. Tác dụng với nước
2 M + 2n H2O → 2 M(OH)n + n H2
KLK

KLKT

KLK khử mạnh với
nước

Be không khử
Mg khử chậm với nước nóng
Ca, Sr, Ba, khử mạnh

2 Na +2H2O → 2NaOH + H2↑
TN KLK td với nước

Ba +2H2O →Ba(OH)2+H2↑
TN KLKT td với nước


IV. ĐIỀU CHẾ
Nguyên tắc:
n+
M
Khử ion KL:
+ ne → M
Phương pháp:
Điện phân nóng chảy muối halogen MXn


VD:

→ 2Na + Cl2
2NaCl 
dpnc
→ Ca + Cl2
CaCl2 
dpnc


Câu hỏi
Câu 1. Chọn câu sai khi nói về KLK và KLKT
A. Cùng khử phi kim thành ion âm
B. Cùng khử H+ trong HCl, H2SO4 loãng thành H2
C. Cùng khử nước rất mạnh ở điều kiện thường
D. Cùng được điều chế bằng phương pháp đpnc


Câu 2: Tính chất hóa học đặc trưng của kim
loại kiềm thổ?
A. Tác dụng với axit chỉ tạo ra khí H2.
B. Dễ nhận electron để trở thành các ion
dương.
C. Có tính khử mạnh, tính khử tăng dần từ
Be đến Ba.
D. Đều phản ứng với nước giải phóng khí H2..


V. ỨNG DỤNG


Trong tự nhiên
KLK và KLKT
có ở đâu và
được ứng dụng
làm gì?


Một số hình ảnh ứng dụng của hợp chất Na



V. ỨNG DỤNG – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

\ kiềm:
1. Ứng dụng của kim loại

Chế tạo hợp kim
Chất trao đổi nhiệt (Na, K )
KIM LOẠI
KIỀM

Chế tạo tế bào quang điện ( Cs)
Điều chế kim loại hiếm
Tổng hợp hữu cơ


Trạng thái tự nhiên của KLKT

Đá xây dựng


Vỏ ốc chứa nhiều Ca

Magie

Thực phẩm chứa canxi và Vitamin


BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1. Công dụng nào sau đây không phải của NaCl ?
A. Làm gia vị
B. Điều chế Cl2, HCl, nước Gia-ven
C. Khử chua cho đất
D. Làm dịch truyền trong y tế
Đáp án D


BÀI TẬP CỦNG CỐ
BT2: Cho 4,4 (g) hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA kế
tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được
3,36 (lit) H2 đkc. Hai kim loại là
A. Ca, Sr
C. Mg, Ca
Đáp án: C

B. Be, Mg
D. Sr, Ba

Số mol H2 = 3,36 : 22,4=0,15 mol
Số mol hh kim loại = số mol H2 (theo pư)
Mtb KL= 4,4 : 0,15 = 29,333 (Mg 24 và Ca 40)



BÀI TẬP CỦNG CỐ
BT 3. Hoà tan hoàn toàn 14,5g hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn
bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí
(đktc). Khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng là
A. 53,8 gam    
C. 38,5 gam   

B. 83,5 gam       
D. 35,8 gam

Đáp án: D
nH2=6,72:22,4=0,3 mol
mmuối=mKL + 71*nH2= 14,5+71*0,3=35,8


Tính khối lượng muối => Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng
C1: mhh kim loại + m axit = mmuối + m khí
C2 : m muối = m kim loại + m gốc axit
chú ý : nH2 = nH2SO4 = 1/2nHCl
Dạng1

KL + HCl  muối + H2

ta có mmuối=mKL + 71nH2.
Dạng 2

Oxit KL + HCl  Muối + H2O


ta có mmuối=moxit + 27,5nHCl
Dạng 3

M + H2SO4  Muối + H2
ta có mmuối=mKL + 96nH2.

Dạng 4

Oxit KL + H2SO4  Muối + H2O


DẶN DÒ
- Tiết sau chúng ta sẽ nghiên cứu phần còn lại:
+ hợp chất của canxi và nước cứng
+ giới thiệu một số dạng bài tập
- Các em vào SHub Classroom để làm bài ôn tập
và kiểm tra



×