GVHD: NGUYỄN PHÚC HỌC
LỚP : K19YDD2
NHÓM 6
DANH SÁCH NHÓM
1.Định nghĩa
Thở khí nhân tạo (TKNT) : thơng khí áp lực
dương , dùng máy đẩy vào phổi làm tăng áp
lực đường thở trung tâm.
2 .Ngun nhân
Chỉ định khi có suy hơ hấp cấp
hoặc mạn tính, nghĩa là khi bệnh
nhân thiếu oxy, giảm thơng khí phế
nang hoặc cả hai.
Các chỉ định của Thơng khí nhân
tạo:
Tổn thương phổi cấp Viêm phổi
do nhiễm khuẩn, do trào ngược, do
hít phải.
3. Triệu chứng
TKNT cần được chỉ định sớm và khơng được trì
hỗn khi có chỉ định.
Các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng:
+Tần số thở >35 lần/phút Vt<5mL/kg
+Dung tích sống < 10mL/kg Áp lực âm thì hít vào
<25cmH2O
+Thơng khí phút < 10L/phút Tăng PaCO2
>10mmHg
+Suy hơ hấp khơng đáp
ứng với oxy.
+Chênh phế nangđộng
mạch (FiO2= 1)>450
PaO2 khi có oxy
<55mmHg.
4. Mục tiêu
4.1. Mục tiêu sinh lý
Hỗ trợ trao đổi khí qua phổi nhờ thay đổi
thơng khí phế nang và oxy hóa máu động mạch.
Giảm gánh nặng chuyển hóa nhờ giải phóng
cơ hơ hấp
Giảm tổn thương phổi do máy thở
4.2 Mục tiêu lâm sàng
Giải quyết được tình trạng giảm oxy hóa máu.
Giải quyết dược tình trạng toan hơ hấp cấp.
Giải quyết vấn đề suy hơ hấp cấp phịng và
điều trị xẹp phổi Giải quyết vấn đề mệt cơ hơ
hấp
Cố định thành ngực Giảm mức tiêu thụ oxy
của tổ chức hoặc mức tiêu thụ oxy của cơ tim.
-
5. Nhận định
Thăm khám lâm sàng phải đặc biệt chú ý
những vấn đề sau:
Tình trạng thiếu oxy hiện tại? khó thở?
Vị trí của nội khí quản? độ sâu nội khí quản?
Thơng khí đều cả 2 phổi?
Biểu hiện của tràn khí màng phổi? phù phổi?
tràn dịch màng phổi?
Thăm dị chức năng hơ hấp
Đo dung tích sống
Tính lưu lượng đỉnh (Peakflow):
6.Chăm sóc bệnh nhân thở máy.
Thực hiện kế hoạch chăm sóc Đánh giá
Chăm sóc và Theo dõi bệnh nhân.
bảo vệ phổi. Làm ấm và ẩm khí thở vào
Hút đờm khí quản
Vật lý trị liệu
Điều trị bằng tư thế:
Điều trị bằng tư thế đặc biệt
Giảm nguy cơ
có hiệu quả ở bệnh nhân
lt ép do
ARDS với tư thế thở máy
nằm lâu.
nằm sấp.
Phổi được bảo vệ.
Đường thở thơng
thống khơng bị
cản trở bởi đờm
Bệnh nhân khơng
bị lt ép.
Nhu cầu dinh dưỡng ở
Cung cấp bệnh nhân thở máy:
đủ năng Năng lượng cần thiết:
lượng cho
30 – 35 kcal/kg
bệnh nhân.
Hạn chế
nguy cơ
nhiễm
trùng
Chăm sóc tồn diện:
Vệ sinh, chống nhiễm
khuẩn, chống lt.
Tình trạng
sức khỏe của
bệnh nhân
được cải
thiện.
Bệnh nhân
khơng bị
nhiễm trùng.
8. Dự phòng biến chứng
Giảm oxy máu:
Bội nhiễm khuẩn bệnh viện:
Tăng áp suất nội sọ (đối với BN tổ thương sọ
não)
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN
ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!!!