Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

tiểu luận môn học phần cơ sở tự nhiên – xã hội 1 thiên nhiên và các hoạt động kinh tế xã hội ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.84 KB, 24 trang )

I Mở đầu
Nói đến vị thế của một quốc gia là nói đến chỗ đứng và uy tín của quốc gia đó ở
khu vực và thế giới. Nguyên Phó Thủ tướng Vũ Khoan cho rằng, có năm nhân tố quyết
định vị thế của một quốc gia, đó là nhân tố tự nhiên (vị trí địa lý của quốc gia đó có tầm
quan trọng như thế nào đối với khu vực và thế giới); nhân tố lịch sử (dân tộc đó có
những đóng góp như thế nào cho sự phát triển của xã hội loài người); nhân tố kinh tế
(liên quan đến trình độ phát triển kinh tế của nước đó); sức mạnh quân sự của quốc gia
đó mạnh hay yếu; đường lối chính sách đối nội và đối ngoại có hợp lịng dân và xu thế
của thế giới khơng. Nếu xét theo những tiêu chí đó thì đất nước ta quy tụ hầu như tất cả
các nhân tố nói trên. Việt Nam - mảnh đất hình chữ S, một trong những nơi lưu trữ
nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng trên thế giới, được mẹ thiên nhiên
ưu ái ban tặng cho những cảnh quan kì vĩ, được cơng nhận là những danh lam thắng
cảnh. Và có lẽ vẻ đẹp nhất trên mảnh đất này chính là con người. Đó là những con
người tài năng, chăm chỉ, cần cù, thật thà, dũng cảm,...Đất nước đang trên đà phát triển
và dần khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế.Với mong muốn tìm hiểu thêm
về sự hình thành và phát triển của Việt Nam. Em đã chọn “thiên nhiên và các hoạt
động kinh tế - xã hội ở Việt Nam” làm đề tài tiểu luận môn học phần cơ sở tự nhiên –
xã hội 1.
Nhiệm vụ và nội dung nghiên cứu trong học phần này là khái quát mục tiêu, nội
dung chủ đề “Thiên nhiên và các hoạt động kinh tế - xã hội ở Việt Nam”, thống kê các
bài học trong môn Tự nhiên – Xã hội có nội dung liên quan đến chủ đề và xây dựng kế
hoạch dạy học cho học sinh Tiểu học.
II Nội dung
Phần 1: Khái quát mục tiêu, nội dung chủ đề
Chủ đề “Thiên nhiên và các hoạt động kinh tế - xã hội ở Việt Nam” trong học
phần Cơ sở Tự nhiên và Xã hội giúp chúng em trang bị những kiến thức sâu rộng về
con người, thiên nhiên, kinh tế- xã hội của đất nước mình. Từ việc nghiên cứu sâu,
chúng em tích luỹ được những kiến thức cho bản thân để phục vụ cho việc giảng dạy
sau này, cung cấp những kiến thức khoa học đơn giản về tự nhiên xã hội cho học sinh,
phát triển các thao tác tư duy, quan sát, giúp các em biết vận dụng những kiến thức đã


1

download by :


học vào thực tiễn cuộc sống. Đồng thời góp phần giáo dục cho các em tình yêu quê
huơng đất nước, ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường,…
A.Thiên nhiên Việt Nam
1. Vị trí địa lí, phạm vi, hình dạng, diện tích lãnh thổ
- Việt Nam là một quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương, khu vực Đông Nam

Á, ven biển Thái Bình Dương. Việt Nam có đường biên giới trên đất liền dài 4 550 km
tiếp giáp với Trung Quốc ở phía Bắc, với Lào và Cam-pu-chia ở phía Tây; phía Đơng
giáp biển Đơng. Trên bản đồ, dải đất liền Việt Nam mang hình chữ S, kéo dài từ vĩ độ
23o23’ Bắc đến 8o27’ Bắc, dài 1 650 km theo hướng bắc nam, phần rộng nhất trên đất
liền khoảng 500 km; nơi hẹp nhất gần 50 km.
2. Địa hình và khống sản
2.1. Địa hình
– Trên phần đất liền nước ta, 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi
thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng.
– Đồi núi rộng khắp phía Bắc, chạy dài từ Bắc vào Nam với hướng chính là tây
bắc-đơng nam và hướng vòng cung.
– Phần lớn đồng bằng châu thổ do được các sơng ngịi bồi đắp phù sa, địa hình
thấp, bằng phẳng.
2.2 Khống sản
– Nước ta có nhiều loại khống sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng,
thiếc, a-pa-tit, bơ-xit…
– Khống sản chủ yếu làm ngun liệu cho cơng nghiệp, do đó cần khai thác hợp
lí, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
3. Khí hậunhiệt đới ẩm gió mùa

Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:
- Nhiệt độ trung bình cao trên 21 độ C
- Một năm có 2 mùa gió:
+ Gió mùa đơng: lạnh, khơ
+ Gió mùa hạ: nóng, ẩm
- Lượng mưa trung bình năm lớn trên 1 500 mm/năm

2

download by :


- Độ ẩm khơng khí > 80%. So với các nước trong cùng vĩ độ nước ta có một mùa

đơng lạnh hơn và một mùa hạ mát hơn.
4. Hệ thống thuỷ văn
4.1 Sơng ngịi
- Nước ta có mạng lưới sơng ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước: Nước

ta có 2 360 con sơng dài trên 10km song phân lớn là sơng nhỏ và ngắn.
- Sơng ngịi nước ta chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc – Đơng Nam và hướng

vịng cung
+ Một số hệ thống sơng chính ở miền Bắc: Hệ thống sơng Hồng; hệ thống sơng Thái

Bình; hệ thống sơng Kì Cùng - Bằng Giang; hệ thống sơng Mã.
+ Một số hệ thống sơng chính ở miền Trung: Hệ thống sông Cả

(sông Lam); hệ thống sông Thu Bồn; hệ thống sông Ba (sông Đà Rằng).
+ Một số hệ thống sơng chính ở miền Nam: Hệ thống sông Đồng Nai - Vàm Cỏ; hệ


thống sông Mê Kơng.
4.2 Hồ và nước ngầm
- Nước ta có nhiều hồ đầm tự nhiên chứa lượng nước mặn khá lớn.
- Có lượng nước ngầm khá phong phú cung cấp cho các đơ thị và khu dân

cư,sơng ngịi và cây cối và trong mùa khô.Tuy nhiên nước ngầm phân bố không đồng
đều giữa các khu vực.
4.3 Vùng biển
Nước ta giáp với biển Đơng ở hai phía Đơng và Nam.Vùng biển Việt Nam là một
phần biển Đông.
- Bờ biển dài 3 260km.
- Trong đó có 2 quần đảo Hồng Sa, Trường Sa và 2 577 đảo lớn, nhỏ, gần và xa

bờ, hợp thành phịng tuyến bảo vệ, kiểm sốt và làm chủ vùng biển.
- Có vị trí chiến lược quan trọng: nối liền Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương,

châu Á với châu Âu, châu Úc với Trung Đông. Giao lưu quốc tế thuận lợi, phát triển
ngành biển.
5. Đất đai
- Mang những đặc trưng chung của điều kiện tự nhiên Việt Nam với tính chất

nhiệt đới ẩm gió mùa, thuận tiện cho q trình hình thành đất feralit.
- Với địa hình ¾ diện tích đồi núi, đất đai Việt Nam chủ yếu là đất feralit đồi núi.

3

download by :



- Các loại đất chính ở Việt Nam: Nhóm đất cát biển, nhóm đất mặn, nhóm đất

phèn (chua mặn), nhóm đất glây, nhóm đất than bùn, nhóm đất phù sa, nhóm đất đỏ,
nhóm đất nâu, nhóm đất đen, nhóm đất mùn alit núi cao, đất xói mịn trơ sỏi đá.
6. Sinh vật
- Việt Nam là quốc gia nằm ở vùng nhiệt đới, có nhiều điều kiện cho các sinh vật

phát triển và tạo ra sự phong phú của nhiều loài động thực vật và nhiều hệ sinh thái
khác nhau.
- Tháng 10 năm 1994, Việt Nam phê chuẩn Công ước Quốc tế về Bảo tồn Đa dạng

Sinh giới ký kết tại Rio de Janeiro (Brasil) tháng 6 năm 1992.
B. Các hoạt động kinh tế - xã hội ở Việt Nam
1. Các vấn đề về dân cư

1.1 Dân số
Việt Nam là một nước đông dân với dân số đến T4/2013 là 89,5 triệu người đứng
thứ 13 trên tổng số 220 quốc gia trên thế giới. Hiện nay, tỉ suất sinh đã tương đối thấp
và chậm, tỉ suất tử vong ổn định ở mức tương đối thấp, mức gia tăng dân số đã thấp
hơn mức trung bình của thế giới.
1.2 Cơ cấu dân số
Dân số VN phân bố không đồng đều giữa thành thị và nông thôn và giữa các vùng
miền.
* Việt Nam có 54 dân tộc anh em, dân tộc Việt (Kinh) có lịch sử phát triển lâu đời

bậc nhất.
* Tơn giáo: Có sự đa dạng bao gồm: Phật giáo, Cơng giáo, Tin Lành,…Tín

ngưỡng thờ cúng tổ tiên là một loại hình sinh hoạt tơn giáo, văn hố đặc sắc được hình
thành ở đại bộ phận dân cư nước ta.

2. Nông nghiệp
Sản xuất nông nghiệp phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, tuy nhiên trồng trọt
vẫn là ngành chính.
- Trồng trọt
+ Tình hình phát triển: Cơ cấu đa dạng. Lúa là cây trồng chính.
+ Phân bố
* Các vùng trọng điểm lúa: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long

4

download by :


* Vùng trồng cây công nghiệp: Cao su: Đông Nam bộ, cà phê: Tây Ngun, chè

Thái Ngun....
- Chăn ni
+ Tình hình phát triển: chiếm tỷ trọng nhỏ trong nơng nghiệp.
+ Phân bố: Trâu nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. Bị ni
ở Dun hải Nam Trung Bộ. Lợn nuôi nhiều: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông

Cửu Long.
- Lâm nghiệp: Theo kết quả điều tra rừng năm 2012,đước công bố tháng 7/2013

của kiểm lâm Việt Nam, nước ta có gần 14 triệu ha rừng.
- Thuỷ sản
+ Tiềm năng ni trồng thuỷ sản cịn nhiều.
+ Nghề ni tơm phát triển mạnh với hình thức bán thâm canh và thâm canh công

nghiệp.

+ Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở Đồng bằng sông Hồng và

Đồng bằng sông Cửu Long.
3. Công nghiệp
3.1 Cơ cấu ngành công nghiệp.
- Cơ cấu ngành đa dạng với nhiều ngành công nghiệp trọng điểm.
- Bao gồm: khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí, điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng,

chế biến lương thực thực phẩm, dệt may.
3.2 Các ngành công nghiệp trọng điểm.
- Công nghiệp khai thác nhiên liệu:
+ Khai thác than
+ Khai thác dầu khí
- Cơng nghiệp điện
- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm:
+ Chế biến sản phẩm trồng trọt.
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi.
+ Chế biến thủy sản.

- Công nghiệp dệt may.
4. Dịch vụ
- Đóng góp tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP

5

download by :


- Thúc đẩy các ngành sản xuất phát triển
- Tạo ra mối liên hệ giữa nước ta và các nước trên thế giới.

- Phục vụ và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
- Tạo việc làm.
- Tận dụng tài nguyên thiên nhiên.

4.1 Giao thông vận tải:
- Giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mọi ngành kinh tế, với

hoạt động hiệu quả của kinh tế thị trường, là cơ hội liên kết và phát triển của vùng khó
khăn.
- Nước ta có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp, chất lượng đang được

cải thiện: đường bộ, đường sắt, đường song, đường biển, đường hàng không, đường
ống.
4.2 Thương mại
- Nội thương: cả nước đã hình thành một thị trường thống nhất: hàng hố dồi dào,

đa dạng và tự do lưu thơng.
- Ngoại thương
+ Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực: hàng công nghiệp nặng và khống sản, hàng

cơng nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp, hàng nông lâm thủy sản.
+ Các mặt hàng nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực,

thực phẩm và hàng tiêu dùng.
+ Thị trường xuất - nhập khẩu ngày càng mở rộng: châu Á- Thái Bình Dương (Nhật

Bản, ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ơ-xtrây-li-a, Đài Loan, Châu Âu và Bắc Mĩ).
4.3 Bưu chính viễn thơng
- Ngành bưu chính:
+ Mạng bưu cục đã được mở rộng và nâng cấp.

+ Nhiều dịch vụ mới, chất lượng cao ra đời: chuyển phát nhanh, điện hoa,...

-Ngành viễn thông:
+ Tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ 2 thế giới.
+ Năng lực viễn thông quốc tế và liên tỉnh được mở rộng.

4.4 Du lịch
Có nguồn tài nguyên du lịch phong phú
6

download by :


- Tài nguyên du lịch tự nhiên:
+Có hơn 200 hang động đẹp, 2 di sản thiên nhiên thế giới (Vịnh Hạ Long, động
Phong Nha), 125 bãi biển lớn nhỏ.
+ Sinh vật: hơn 30 vườn quốc gia; động vật hoang dã, thủy, hải sản.
- Tài nguyên du lịch nhân văn:
+ Di tích: 4 vạn di tích (hơn 2,6 nghìn đã được xếp hạng), 3 di sản văn hoá thế giới

(quần thể kiến trúc cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn) và 2 di sản văn hố phi
vật thể thế giới (Nhã nhạc cung đình Huế và khơng gian văn hóa Cồng chiêng Tây
Nguyên).
+ Lễ hội: diễn ra quanh năm, tập trung vào mùa xuân.
+ Tài nguyên khác: làng nghề, văn nghệ dân gian, ẩm thực...

Phần2: Thống kê các bài học trong các mônTự nhiên – Xã hội có nội dung
liên quan đến chủ đề
Mơn học
Lịch


Tên bài học
sử Bài 29: Biển, đảo

và địa

lí quần đảo

lớp 4
- Biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển,
đảo và quần đảo của nước ta.
- Vai trị của Biển Đơng, các đảo và quần đảo đối
với nước ta.
* GD biển đảo: Biết những đặc điểm chính của
biển, hải đảo Việt Nam.
- Biết những nguồn lợi to lớn từ biển, đảo: khơng
khí trong lành, khoảng sản, hải sản, an ninh quốc
phịng, phong cảnh đẹp....
- Biết một ngành nghề khai thác tài nguyên biển:
nuôi trồng, đánh bắt hải sản, du lịch...
- Biết Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo lớn
thuộc chủ quyền Việt Nam
7

download by :


Lịch

sử Bài 30: Khai th


và địa

lí khống sản và hả

lớp 4

ở vùng biển Việt

Lịch

sử Bài 1:Việt Nam -

và địa

lí nước chúng ta

lớp 5

Lịch

sử Bài 2: Địa hình v

và địa

lí khống sản

lớp 5

download by :



Lịch

sử Bài 3: Khí hậu

và địa



lớp 5

Lịch

sử Bài 4: Sơng ngịi

và địa



lớp 5

download by :


Lịch

sử Bài 5: Vùng biể

và địa


lí nước ta

lớp 5

Lịch

sử Bài 6: Đất và rừn

và địa



lớp 5

download by :


Lịch

sử Bài 8: Dân số nướ

và địa



lớp 5

Lịch


sử Bài 9: Các dân tộ

và địa

lí sự phân bố dân cư

lớp 5

Lịch

sử Bài 10: Nơng ngh

và địa



lớp 5

Lịch

sử Bài 11: Lâm nghi

và địa

lí và thuỷ sản

lớp 5

download by :



Lịch

sử Bài 12 : Cơng ng

và địa



lớp 5

Lịch

sử Bài 13: Cơng ngh

và địa

lí (tiếp theo)

lớp 5

download by :


Lịch

sử Bài 14: Giao th

và địa


lí vận tải

lớp 5

Lịch

sử Bài 15: Thương m

và địa

lí du lịch

lớp 5

Phần 3: Xây dựng kế hoạch dạy học một số nội dung liên quan đến chủ đề
trong các môn Tự nhiên – Xã hội cho học sinh tiểu học.
CHỦ ĐỀ: CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC
1. Mục tiêu
1.1. Năng lực

- Giới thiê ‘u được cảnh đẹp, sản vâ ‘t của của quê hương.

13

download by :


- Giới thiê ‘u được với bạn bè, người thân về vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên nơi

mình sinh sống.

- Biết bảo vê ‘ vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên nơi mình sinh sống.

1.2. Phẩm chất:
- Yêu quê hương, yêu môi trường thiên nhiên của quê hương và nơi mình sinh
sống.
- Tự hào về quê hương. Giữ gìn bảo vê ‘ truyền thống văn hóa dân tơ ‘c.
- Trung thực trong đánh giá bản thân, nhóm, bạn bè.

2. Chuẩn bị
- Giáo viên:Giáo án PowerPoint, máy chiếu, tranh ảnh, video về những cảnh

đẹp của quê hương.
- Học sinh: Tranh ảnh về quê hương.

3. Hoạt động dạy học
BƯỚC
1. Khởi động

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Cho HS hát bài “Quê hương

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS hát, trả lời câu hỏi.

tươi đẹp”
- Hỏi trong bài hát có những cảnh
đẹp như thế nào?
=> GV chốt, giới thiệu bài học
hôm nay “Cảnh đẹp quê hương
đất nước”

2. Khám pháThi kể tên những cảnh đẹp quê
hương mà em biết.
Cho HS quan sát tranh trên máy - HS xem tranh và kể các địa
chiếu, nêu được những cảnh trong danh trong tranh.
tranh.
(GV gợi ý bằng các câu hỏi)
- GV đố vui những câu về danh - HS dơ tay phát biểu. lam

thắng cảnh.
(Ví dụ:
1.Tỉnh gì tên chẳng chiến tranh
bao giờ?
*Trả lời: Tỉnh Thái Bình, Hồ
14

download by :


Bình
2.Sơng nào sơng nước hữu tình,
Ngát thơm xứ Huế thần kinh mơ
màng?
*Trả lời: Sông Hương)
- GV chia 4 tổ, tổ chức trò chơi: - HS tham gia trò chơi kẻ

4 ô trên bảng mỗi thành viên
trong nhóm lần lượt lên bảng kể
tên các địa danh ở Việt Nam.
- Nhận xét.
3. Luyện tậpGiới thiêuh mơthhình ảnh đẹp về


con người, thiên

nhiên q

hương em.
- GV chia 4 nhóm, yêu cầu:

- Đại diên‘ nhóm trình bày nơ i‘

+ HS nêu nội dung bước tranh dung.
mình chuẩn bị ở nhà.

- Các nhóm khác nhận xét.

+ Các bạn kể thêm về những nét

- HS lắng nghe.

đặc biêt‘nơi địa bàn em sinh sống,
học tâp‘. Kể về nơi em ở
(VD: Lễ hội trọi trâu Đồ Sơn, lễ
hội hội hoa phượng đỏ, bánh đa
cua,…)
- GV nhận xét.
- GV cho xem video về nơi học
sinh, giáo viên đang sinh sống.

4. Đánh giá


- Đặt câu hỏi làm thế nào để bảo

- HS trả lời.

vệ giữ gìn những danh lam thắng

(VD: vứt rác đúng nơi quy

cảnh?

định, không vẽ bậy lên tường,

= > Giáo dục lịng tự hào dân tộc,

khơng bẻ cành cây,..)

u quê hương đất nước.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại - HS dơ tay trả lời.
bài học.
- GV nhận xét đánh giá chung cả
15

download by :


lớp.
CHỦ ĐỀ: TÁI CHẾ RÁC THẢI NHỰA
1. Mục tiêu
1.1 Kiến thức: Sau khi thực hiện dự án này, học sinh biết:
- Tiết kiệm nguyên liệu và tái chế đồ vật đã qua sử dụng để giảm được lượng rác


thải để bảo vệ môi trường và hướng dẫn mọi người biết cách tái chế để bảo vệ môi
trường.
- Hiểu được trách nhiệm bảo vệ mơi trường.
- Tìm ra cách tốt nhất để bảo vệ mơi trường, bảo vệ chính sức khỏe của các em.

1.2 Kĩ năng:
- Biết cách làm thế nào để có mơi trường sạch, bảo vệ sức khỏe.
- Biết cách tái chế một số đồ dùng chất liệu nhựa và hướng dẫn người khác cách

tái chế để bảo vệ mơi trường.
1.3 Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ mơi trường, bảo vệ sức khỏe.
- Có ý thức sử dụng và tái chế đồ vật để giảm lượng rác thải.
- Hiểu được trách nhiệm bảo vệ môi trường.

2. Chuẩn bị
- Giáo viên: Giáo án điện tử, clip hướng dẫn làm một số sản phẩm tái chế, tranh

ảnh minh họa.
- Học sinh: Các đồ dùng làm bằng nhựa đã có sử dụng có thể tái chế, kéo, keo,

màu, bút, thước….
3. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Khởi động

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hình thức: tổ chức game: Rung chng vàng


* Mục tiêu:

Nội dung câu hỏi:

Giúp HS tìm hiểu về dự án, tầm quan Câu 1: Những loại rác thải nào có thể tái
trọng của tái chế rác thải nhựa.

chế?
A. Tạp chí, giấy, báo các loại
B. Hộp nhựa, muỗng nhựa
C. Vỏ lon nước, vỏ hộp sữa
16

download by :


D. Tất cả các đáp án trên
Câu 2: Rác thải sinh hoạt ảnh hưởng đến mơi
trường như thế nào?
A. Ơ nhiễm khơng khí
B. Mơi trường sạch, đẹp
C. Ơ nhiễm nguồn nước
D. Cân bằng hệ sinh thái
Câu 3: Rác thải sinh hoạt chủ yếu phát sinh
từ những nguồn nào ?
A. Bệnh viện
B. Gia đình
C. Khu cơng nghiệp
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 4: Các hoạt động bảo vệ môi trường là:

A. Trồng cây gây rừng
B. Vứt rác bừa bãi
C. Tái chế rác thải nhựa thành đồ chơi
D. Xả nước thải sinh hoạt ra sơng, hồ
=> GV chốt đáp án trị chơi, giới thiệu dự án tái
chế rác thải.
- GV cho HS xem 1 số hình ảnh, clip các sản

phẩm tái chế từ rác thải nhựa.
?. Theo các con có thể tái chế rác thải nhựa như
thế nào ?
HS : làm đồ chơi, làm đồ dùng học tập, làm đồ
trang trí, làm chậu cây, thiết kế trang phục….
- GV dựa vào ý tưởng của HS, gợi ý thêm các
2. Triển khai dự án

sáng kiến, cùng cả lớp lựa chọn 4 ý tưởng :

* Mục tiêu

Nhóm 1 : làm đồ chơi

- HS đưa ra các ý tưởng sản phẩm tái

Nhóm 2 : thiết kế đồ dùng học tập

chế

Nhóm 3 : thiết kế thời trang


- Phân chia nhóm thực hiện sản

Nhóm 4: làm đồ trang trí
17


download by :



phẩm.

GV phân chia HS vào các nhóm (bầu nhóm
trưởng).
- Thời gian thực hiện dự án: 1 tuần
- Nguyên liệu: chai lọ nhựa, giấy báo cũ, đồ
dùng làm bằng nhựa đã qua sử dụng…
- Yêu cầu : Mỗi nhóm sẽ nộp tối thiểu 2 sản
phẩm tái chế, cử đại diện của nhóm thuyết trình
về sản phẩm của tổ mình.
- GV sắp xếp các góc trưng bày sản phẩm của
HS.
- Cho HS thời gian tham quan các góc trưng
bày của mỗi nhóm.
- GV mời các đội bốc thăm thứ tự thuyết trình.
- Lần lượt từng nhóm thuyết trình, các nhóm
khác lắng nghe và đóng góp ý kiến.
- GV tổng kết, nhận xét sản phẩm và phần
thuyết trình của các nhóm.


3. Trưng bày sản phẩm và thuyết

trình
* Mục tiêu:
- Giúp HS tự tin thuyết trình trước
đám đơng.- Hiểu được ý nghĩa của
việc tái chế.
Tự nhiên xã hội lớp 3
BÀI 64: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
1. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1.1 Kiến thức: Nêu được tên 3 đối khí hậu trên Trái Đất: nhiệt độ, ơn đới, hàn
đới.
1.2 Kĩ năng: Nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu.
1.3 Thái độ: u thích mơn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* Mục Tiêu: Giúp học sinh bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh

hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật (liên hệ).
18

download by :


2. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Các hình minh hoạ, Sách giáo khoa, thiết kế bài học PowerPoint.
- Học sinh: Đồ dùng học tập, Sách giáo khoa.

3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu hỏi của


HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Hát đầu giờ

tiết trước

- 2 em lên kiểm tra bài cũ

- Nhận xét
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp

- Nhắc lại tên bài học

a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất

- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 trong SGK trang - HS quan sát và trả lời 124 và
trả lời theo các gợi ý sau:
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam
bán cầu?
+ Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu?
+ Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ
xích đạo đến Nam cực?
- GV gọi một số HS trả lời trước lớp
- GV hoặc HS bổ sung, hoàn thiện câu trả lời
* Kết luận: Mỗi bán cầu đều có ba đới khí hậu. Từ xích
đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới sau: nhiệt
đới, ơn đới và hàn đới
b. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
* Mục tiêu: Biết chỉ trên quả địa cầu các đới khí hậu.
Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.

- GV hướng dẫn HS cách chỉ vị trí các đới khí hậu: nhiệt
đới, ôn đới và hàn đới trên quả địa cầu
+ Trước hết, GV u cầu HS tìm đường xích đạo trên
quả địa cầu
+ GV xác định trên quả địa cầu 4 đường ranh giới giữa
các đới khí hậu. Để xác định 4 đường đó, GV tìm 4
đường khơng liền nét ( - - - -) song song với xích đạo.
Những đường đó là: chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vịng
19

download by :


cực Bắc, vịng cực Nam. Sau đó GV có thể dùng phấn
hoặc bút màu tơ đậm 4 đường đó. (GV không cần giới
thiệu tên 4 đường này với HS)

+ HS nghe hướng dẫn và

+ GV hướng dẫn HS chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu.

chỉ các đới khí hậu trên quả

Ví dụ: Ở Bắc bán cầu, nhiệt đới nằm giữa đường xích đạo

địa cầu

và chí tuyến Bắc
+ GV giới thiệu hoặc khai thác vốn hiểu biết của HS giúp


cho HS biết đặc điểm chính của các đới khí hậu
- GV u cầu các nhóm trình bày kết quả làm việc của

- Các nhóm trình bày kết

nhóm mình
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn

quả

- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau
c. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dị
- GV nhắc lại nội dung chính của bài
- Chuẩn bị bài 65

Tự nhiên xã hội lớp 5
B
À
I
6
3
:
T
À
I
N
G
U
Y
Ê

N
T
H
I


ÊN NHIÊN 1. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
Nêu được một số ví dụ và ích
lợi của tài nguyên thiên nhiên
2. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Các hình minh hoạ, Sách giáo khoa, thiết

kế bài học PowerPoint
- Học sinh: Đồ dùng học tập, Sách giáo khoa

3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.

Ổn định lớp

2.

Kiểm tra bài cũ

- u cầu: Nói về mơi trường sống mà em mơ
ước
- GV nhận xét, đánh giá
3.


Bài mới

* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Yêu cầu các nhóm đọc thơng tin và quan sát - Đại diện

mỗi nhóm trình bày
20

download by :


các hình trang 130, 131/ SGK và trả lời các câu
hỏi:
+ Tài nguyên thiên nhiên là gì?
+ Nêu tên tài nguyên thiên nhiên trong mỗi - Các nhóm khác bổ sung. hình?

+ Xác định cơng dụng của từng loại tài nguyên

đó?
- GV chốt lại bằng bảng trong SGK
* Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể tên các tài

nguyên thiên nhiên”

- HS tham gia chia thành 2 đội. Các

- GV hướng dẫn HS cách chơi.

thành viên mỗi đội thi đua viết lên


- GV chốt lại các đáp án, tổng kết số tài nguyên

bảng tên một tài nguyên thiên nhiên

mỗi đội tìm được, tuyên dương đội thắng cuộc.
4. Củng cố - dặn dị
- GV nhắc lại nội dung chính của bài.
- Chuẩn bị: “Vai trị của mơi trường tự nhiên đối

với đời sống con người”.
- Nhận xét tiết học.

III. Kết luận và kiến nghị
Ngày nay, khi nền kinh tếngày càng phát triển, đời sống con người ngày càng
được nâng cao thì đời sống vật chất, giá trị tinh thần cũng được đề cao hơn.Chính vì vậy
mà bài tiểu luận “Tài ngun thiên nhiên, kinh tế - xã hội Việt Nam” đã nêu được
những vấn đề liên quan xoay xung quanh đời sống ở Việt Nam. Với các vấn đề về:
Thiên nhiên kinh tế - xã hội Việt Nam, cảnh đẹp quê hương đất nước Việt Nam, tái chế
đồ đã qua sử dụng, các đới khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, khai thác tài ngun thiên
nhiên khoa học, gìn giữ mơi trường…. Qua đó muốn giáo dục đến các bạn học sinh
cách biết bảo vệ mơi trường, gìn giữ mơi trường cảnh quan, tuyên truyền đến các bạn
nước ngoài về vẻ đẹp đất nước Việt Nam với nhiều danh lam, thắng cảnh đi cùng năm
tháng,…
Kiến nghị: Qua bài tiểu luận đã đề xuất vấn đề từ kết quả nghiên cứu là con
người, thế giới động vật, thực vật xung quanh ta. Các biện pháp cần thiết để có thể ứng
21

download by :



dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn: Cho học sinh tham gia những tiết học thực tế,
tiếp xúc trực tiếp với thế giới xung quanh. Có những tranh ảnh, ví dụ trực quan trong
các tiết học với khả năng có thể của giáo viên.
Tài liệu tham khảo: Giáo trình Cơ sở Tự Nhiên, Sách giáo khoa Tự nhiên xã hội
lớp 3, Sách giáo khoa lịch sử địa lí lớp 4,5. Các bài giảng điện tử, giáo trình cơ sở Tự
nhiên xã hội.
Em xin chân thành cảm ơn!

22

download by :



×