Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

LUẬN văn THẠC sĩ HOÀN THIỆN tổ CHỨC CÔNG tác kế TOÁN tại CÔNG TY TNHH sản XUẤT và THƯƠNG mại TIẾN đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

LƯƠNG THẾ VINH

HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI TIẾN ĐẠT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đà Nẵng, năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

LƯƠNG THẾ VINH

HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI TIẾN ĐẠT

Chuyên ngành: Kế tốn
Mã số: 834.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HỮU PHÚ

Đà Nẵng, năm 2021




LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của TS. Nguyễn
Hữu Phú trong suốt q trình nghiên cứu, viết và hồn thành luận văn.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học, Phịng Đào tạo
Khoa Kế tốn và toàn bộ giảng viên trường Đại học Duy Tân đã giảng dạy, tạo điều
kiện cho em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Trường.
Em xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo, Phịng Kế tốn Cơng ty TNHH
sản xuất và thương mại Tiến Đạt đã tạo điều kiện giúp đỡ và cung cấp dữ liệu
cần thiết cho bài luận văn này.


LỜI CAM ĐOAN
Em đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Em
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do em tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tác giả

Lương Thế Vinh


MỤC LỤC
LƯƠNG THẾ VINH................................................................................................i
Đà Nẵng, năm 2021..................................................................................................i
LƯƠNG THẾ VINH................................................................................................i
Đà Nẵng, năm 2021..................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ...................................................................................viii
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................1
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................5
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu.............................................................................5
CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN.................................7
TẠI DOANH NGHIỆP...........................................................................................7
1.1. Những vấn đề chung về tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp.........7
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm......................................................................................7
1.1.2.Ý nghĩa tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp.................................8
1.1.3 Ngun tắc tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp...........................9
1.1.3.1 Ngun tắc tổ chức cơng tác kế tốn..........................................................9
1.1.3.2 Tổ chức bộ máy kế tốn............................................................................10
1.2. Nội dung tổ chức cơng tác tổ chức kế toán tại Doanh nghiệp......................12


1.3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán............................................................13
1.3.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán...........................................................18
1.3.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán........................................................................24
1.3.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn..............................................................31
1.3.5. Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn và kiểm toán nội bộ............................34
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................40
CHƯƠNG 2............................................................................................................ 41
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TIẾN ĐẠT......................................................41

2.1. Khái quát về Công ty TNHH sản xuất và thương mại Tiến Đạt.................41
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................41
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH sản
xuất và thương mại Tiến Đạt................................................................................41
2.1.3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH sản xuất và thương
mại Tiến Đạt........................................................................................................... 42
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý và hoạt động ảnh hưởng đến tổ chức cơng tác
kế tốn tại Cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Tiến Đạt............................43
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH sản xuất và thương
mại Tiến Đạt........................................................................................................... 44
2.2.1. Nguyên tắc tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH sản xuất và
thương mại Tiến Đạt.............................................................................................45
2.2.1.1. Tổ chức kế toán.........................................................................................45
2.3. Đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH sản xuất
và thương mại Tiến Đạt.........................................................................................67
2.3.1. Kết quả đạt được.........................................................................................67
2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân...............................................................................68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................70
CHƯƠNG 3............................................................................................................ 71
GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG
TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TIẾN ĐẠT....................................71


3.1. Phương hướng và nguyên tắc hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng
ty TNHH sản xuất và thương mại Tiến Đạt.........................................................71
3.1.1. Phương hướng hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn.................................71
3.1.2. Ngun tắc hồn thiện cơng tác kế tốn.....................................................72
3.2. Giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH sản xuất
và thương mại Tiến Đạt.........................................................................................73
3.2.1. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán............................................73

3.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán...........................................74
3.2.3. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán...............................................................75
3.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán..............................................................76
3.2.5. Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn và kiểm tốn nội bộ...........................81
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại
Cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Tiến Đạt...............................................82
3.3.1. Đối với Nhà nước.........................................................................................82
3.3.2. Đối với Công ty TNHH sản xuất và thương mại Tiến Đạt........................83
KẾT LUẬN............................................................................................................84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................1
PHỤ LỤC................................................................................................................. 2
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BCTC
BCTCHN
BTC
CP
DN
KTQT
KTTC

QH
SXKD
TT
TK

Chữ viết đầy đủ

Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính hợp nhất
Bộ tài chính
Chính phủ
Doanh nghiệp
Kế tốn quản trị
Kế tốn tài chính
Nghị định
Quốc hội
Sản xuất kinh doanh
Thông tư
Tài khoản


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Báo cáo dự toán chi phí sản xuất chung tại phân xưởng năm 2019. .64
Bảng 3.1. Bảng dự tốn chi phí ngun vật liệu..................................................78
Bảng 3.2. Báo cáo kiểm sốt chi phí.....................................................................79
Bảng 3.3. Báo áo chi phí sản xuất.........................................................................79
Bảng 3.4. Báo cáo chi phí giá thành.....................................................................79
Bảng 3.5. Tổng hợp thu chi tiền theo khoản mục................................................74


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung........26
Sơ đồ 1.2. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ cái.....27
Sơ đồ 1.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ 28
Sơ đồ 1.4. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ......29
Sơ đồ 1.5. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính......30
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty..................................................42

Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty...................................................45
Sơ đồ 2.3. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ tại Công ty TNHH sản xuất và
thương mại Tiến Đạt.............................................................................................47
Sơ đồ 2.4. Lập và luân chuyển chứng từ thanh tốn mua vật tư.......................54
Sơ đồ 2.5. Trình tự ghi sổ trên phần mềm kế toán..............................................60


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tồn cầu hố là một xu thế tất yếu, nó vừa mang lại cơ hội, vừa mang lại thách
thức đối với các quốc gia trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Trong xu
thế tồn cầu hóa, phạm vi hoạt động của các doanh nghiệp được mở rộng ra ngoài
phạm vi lãnh thổ quốc gia, tính chất hoạt động ngày càng đa dạng phức tạp, mức độ
cạnh tranh ngày càng gay gắt. Việt Nam đang tham gia vào q trình tồn cầu hoá,
đây là cơ hội cũng như thách thức đối với nền kinh tế nước ta. Trong hồn cảnh đó,
quy mơ của doanh nghiệp được mở rộng, khơng chỉ gói gọn trong phạm vi trong
nước mà cịn vươn ra ngồi thế giới, ngồi ra cách thức hoạt động cũng như tính
cạnh tranh ngày càng cao. Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững
lâu dài thì phải tìm được những ưu điểm để phát huy, hạn chế để khắc phục để nâng
cao năng lực cạnh tranh, tạo dựng và củng cố vị thế của mình trên đấu trường kinh
doanh.
Trong điều kiện hội nhập thế giới và khu vực, tổ chức cơng tác kế tốn là
nhiệm vụ trọng yếu của các doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, đảm
bảo phát triển bền vững. Kế tốn là cơng cụ quan trọng trong hệ thống công cụ quản
lý của doanh nghiệp cần phải được đổi mới một các toàn diện nhằm cung cấp thông
tin về hoạt động sản xuất kinh doanh phục vụ quá trình điều hành hoạt động cho
nhà quản lý. Việc tổ chức cơng tác kế tốn khoa học và hợp lý tại doanh nghiệp
không những đảm bảo cho việc thu nhận, hệ thống hóa thơng tin kế toán đầy đủ, kịp

thời, đáng tin cậy, phục vụ cho cơng tác quản lý kinh tế - tài chính, mà còn giúp
doanh nghiệp phát huy hiệu quả các nguồn lực tài chính cho doanh nghiệp. Trong
những năm qua, Nhà nước, Bộ Tài chính đã ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật về kế toán: Luật Kế toán, chuẩn mực kế toán và các văn bản hướng dẫn... Để
thực hiện được quản lý tài chính theo đúng quy định của pháp luật, Công ty TNHH
sản xuất và thương mại Tiến Đạt cần chú trọng đến việc hoàn thiện tổ chức cơng tác
kế tốn. Vì vậy việc nghiên cứu thực trạng và đưa ra các giải pháp để hoàn thiện tổ
chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Tiến Đạt là phù


2

hợp với lý luận và thực tiễn. Từ vấn đề nêu trên, em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn
thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Tiến
Đạt” làm luận văn thạc sĩ.
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Đề phát huy chức năng và vai trị quan trọng trong cơng tác quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đòi hỏi tổ chức cơng tác kế tốn phải khoa
học, hợp lý nhằm cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ và trung thực, đáp
ứng yêu cầu của quản lý doanh nghiệp và các đối tượng khác có nhu cầu sử dụng
thơng tin bên ngồi doanh nghiệp. Vì vậy, đã có nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu
các lĩnh vực, khía cạnh khác nhau. Dưới đây là một số cơng trình đã nghiên cứu về
tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp:
Đề tài: “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Tổng cơng ty Hàng Khơng
Việt Nam” (2017 ) tác giả Nguyễn Thị Như Linh.
Đề tài đã đi sâu nghiên cứu thực trạng tổ chức công tác kế tốn tại Tổng cơng
ty hàng khơng Việt Nam như sau: Hệ thống tài khoản ngoài việc mở các tài khoản
chi tiết cấp 2, 3, 4. Tổng công ty đã xây dựng hệ thống tài khoản được mã hóa với
quy mơ lớn và độ chi tiết cao phục vụ yêu cầu quản lý. Hệ thống sổ kế toán khá đầy
đủ, Tổng cơng ty sử dụng hình thức sổ Nhật ký chung, cịn các đơn vị thành viên sử

dụng hình thức Chứng từ ghi sổ. Hệ thống các báo cáo tài chính được lập theo quy
định của luật kế toán hiện hành còn các báo cáo nội bộ chỉ dừng lại ở mức độ báo
cáo bộ phận chưa đáp ứng được nhu cầu quản trị của Tổng công ty. Tác giả đề xuất
giải pháp thống nhất hình thức sổ kế tốn giữa Tổng cơng ty và các cơng ty thành
viên là hình thức Nhật ký chung để tạo ra sự liên kết chung về cơ sở dữ liệu giữa
các đơn vị, thắt chặt cơng tác kiểm tra, kiểm sốt tại Tổng cơng ty. Tuy nhiên, tác
giả chưa đưa ra nhu cầu thông tin quản trị trong tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị
và chưa đề xuất được giải pháp phù hợp.
Đề tài: “Hồn thiện tổ chức hạch tốn kế tốn tại tập đoàn Việt Á ” (2018) tác
giả Nguyễn Ái Ly.
Trong đề tài tác giả đã đi sâu nghiên cứu tổ chức cơng tác kế tốn tại Tập đồn


3

Việt Á và chỉ ra một số điểm bất cập như sau: Hệ thống chúng từ, tài khoản hạch
toán chưa hợp lý. Ví dụ: Khi xuất hàng hóa trong kho cho khách hàng, kế tốn
khơng lập phiếu xuất kho mà sử dụng hóa đơn GTGT để ghi sổ giá vốn, doanh thu,
sổ kho; trường hợp mua sắm tài sản cố định không thiết lập hồ sơ về tài sản, thiếu
hợp đồng mua tài sản cố định. Về sử dụng phần mềm kế tốn, Tập đồn Việt Á áp
dụng thống nhất một phần mềm cho toàn bộ hệ thống. Các chứng từ sau khi được
kiểm tra sẽ được nhập vào phần mềm và cuối các kỳ báo cáo sẽ in các loại sổ kế
toán. Tại các đơn vị trực thuộc hệ thống sổ in chưa thống nhất về mẫu biểu.
Tác giả đề xuất các giải pháp: Thứ nhất là xác định rõ loại chứng từ sử dụng
cho từng bộ phận nghiệp vụ, xác định chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong
quá trình lập chứng từ, xây dựng bảng danh điểm chứng từ, trong đó quy định rõ mã
số, quy cách, biểu mẫu ... tiện cho việc quản lý và sử dụng. Thứ hai là chi tiết hoá số
liệu theo yêu cầu quản trị kinh doanh của Tập đoàn, lập dự tốn SXKD và kiểm tra
đánh giá tình hình thực hiện dự tốn, phân tích chi phí theo nhiều góc độ khác nhau
và phân tích hiệu quả kinh doanh làm cơ sở cho quản trị doanh nghiệp trong cơ chế

thị trường ... Trong các cơng trình này, các tác giả đã hệ thống các nội dung cơ bản
về tổ chức cơng tác kế tốn cũng như thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị
và đề xuất những giải pháp giúp cho việc cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác.
Mặc dù vậy, tất cả các nghiên cứu về tổ chức cơng tác kế tốn đã được công bố là
những nghiên cứu chuyên sâu về tổ chức cơng tác kế tốn trong một đơn vị cụ thể
với những đặc thù riêng.
Nhìn chung, trong các cơng trình nghiên cứu trên, các tác giả đã hệ thống hóa
được những lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp. Đây là
những nội dung mà luận văn kế thừa và tham khảo trong quá trình thực hiện. Mặc
dù vậy, tất cả các nghiên cứu về tổ chức cơng tác kế tốn đã được cơng bố là những
nghiên cứu chuyên sâu về tổ chức công tác kế tốn tại một đơn vị cụ thể có những
đặc thù riêng. Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn là vấn đề tổ chức cơng tác kế
tốn tại cơng ty TNHH Sản xuất và Thương mại Tiến Đạt, chưa có nghiên cứu nào
thực hiện và Cơng ty cần có những giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn,


4

nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển hiện nay. Tác giả chọn đề tài này với mong muốn
có những đóng góp thiết thực vào tổ chức cơng tác kế tốn tại công ty đạt hiệu quả
tốt hơn, đáp ứng yêu cầu về thông tin cho các nhà quản trị.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Thứ nhất, đề tài làm rõ được các đặc điểm, nội dung cơ bản của tổ chức cơng
tác kế tốn trong doanh nghiệp.
- Thứ hai, đề tài nghiên cứu, phân tích tổ chức cơng tác kế tốn tại Công ty
TNHH sản xuất và thương mại Tiến Đạt, từ đó chỉ ra những ưu điểm, hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế.
- Thứ ba, đưa ra giải pháp cơ bản nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại
Cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Tiến Đạt.
- Về mặt lý luận: Đề tài tập trung hệ thống hóa, phân tích làm sáng tỏ thêm

những vấn đề lý luận về TĐKT; làm rõ đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
(SXKD), tổ chức quản lý ảnh hưởng đến tổ chức cơng tác kế tốn trong TĐKT;
nghiên cứu các nội dung tổ chức cơng tác kế tốn trong TĐKT.
- Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu, phân tích, đánh giá đúng thực trạng về tổ
chức công tác kế tốn trong Cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Tiến Đạt.; chỉ
rõ những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế từ đó đề xuất những
giải pháp cơ bản nhằm tổ chức cơng tác kế tốn trong Công ty TNHH sản xuất và
thương mại Tiến Đạt.
4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

- Phạm vi nghiên cứu:
Nội dung nghiên cứu: Luận văn tìm hiểu về cách thức tổ chức cơng tác kế tốn
tại Cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Tiến Đạt: chứng từ kế toán, tài khoản kế
toán, sổ kế toán, báo cáo kế tốn, kiểm tra kế tốn.
Khơng gian và thời gian nghiên cứu: Luận văn thu thập thông tin, số liệu, khảo
sát thực tế về tổ chức cơng tác kế tốn trong giai đoạn 2017 - 2019 và lấy số liệu
năm 2019 để minh hoạ.
- Đối tượng nghiên cứu: Tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH sản xuất


5

và thương mại Tiến Đạt.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận: Tác giả vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá
thực trạng tại Cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Tiến Đạt trên cơ sở: Tài liệu
văn bản luật, nghị định, thông tư… trong khung pháp lý hiện hành tại Việt Nam.
- Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu:
Từ các tài liệu kế tốn: Giáo trình, tài liệu có liên quan để tìm hiểu những vấn
đề cơ sở lý luận, về tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp như: khái niệm,

nguyên tắc, ý nghĩa và nội dung của tổ chức công tác kế tốn.
Thơng qua tài liệu như quy chế hoạt động, để tìm hiểu về quá trình hình thành
và phát triển... của Công ty TNHH sản xuất và thương mại Tiến Đạt.
Thơng qua các tài liệu do phịng kế tốn Cơng ty cung cấp như: Báo cáo tài
chính, sổ sách, chứng từ... để phân tích và đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn tại
Cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Tiến Đạt.
Tham khảo các cơng trình nghiên cứu trước đó có liên quan đến đề tài luận văn để
từ đó kế thừa, phát huy các giá trị thực tiễn của các cơng trình đi trước đã làm được để
hoàn thiện luận văn được tốt hơn.
- Phương pháp phân tích, đánh giá: Thơng qua việc tìm hiểu về thực trạng tổ
chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Tiến Đạt và các
kiến thức đã được trau dồi trong thời gian học tập tại trường, đã đưa ra nhận xét,
định hướng và giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH sản
xuất và thương mại Tiến Đạt.
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn có kết cấu 3
chương:
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế tốn tại doanh nghiệp
CHƯƠNG 2: Phân tích thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty
TNHH sản xuất và thương mại Tiến Đạt
CHƯƠNG 3: Giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty


6

TNHH sản xuất và thương mại Tiến Đạt


7


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm
Theo Luật Kế toán 2015, kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và
cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao
động. Hiểu đơn giản, kế tốn là q trình xác định, ghi chép, tổng hợp và báo cáo
các thông tin kinh tế cho những người ra quyết định.
Mục đích của kế tốn trong doanh nghiệp là để:
Cung cấp các thơng tin hữu ích cho việc đề ra các quyết định về kinh tế và để
đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Nắm rõ về pháp luật kinh doanh, pháp luật kế tốn, chính sách thuế, đáp ứng
được nhu cầu nhân lực thực tiễn về kế toán của các doanh nghiệp.
- Đơn vị kế toán:
Theo Luật Kế toán số 88/2015/QH13, được Quốc hội ban hành ngày 20 tháng
11 năm 2015 (Luật Kế toán): “4. Đơn vị kế toán là cơ quan, tổ chức, đơn vị quy
định tại các khoản 1, 2 , 3 , 4 và 5 Điều 2 của Luật này có lập báo cáo tài chính”.
Căn cứ theo Điều 2 Luật Kế toán, các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5
bao gồm: Cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước các cấp; Cơ quan nhà
nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước; Tổ chức, đơn vị sự
nghiệp không sử dụng ngân sách nhà nước; Doanh nghiệp được thành lập và hoạt
động theo pháp luật Việt Nam; Chi nhánh Văn phịng đại diện của doanh nghiệp
nước ngồi hoạt động tại Việt Nam; Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Theo TS. Đoàn Quang Thiệu trên trang Quantri.vn: “Mỗi đơn vị kinh tế riêng
biệt phải được phân biệt là một đơn vị kế tốn độc lập, có bộ báo cáo tài chính của
riêng mình. Khái niệm đơn vị kế tốn địi hỏi các báo cáo tài chính được lập chỉ
phản ánh các thơng tin về tình hình tài chính của đơn vị kế tốn mà khơng bao hàm



8

thơng tin tài chính về các chủ thể kinh tế khác như tài sản riêng của chủ sở hữu hay
các thơng tin tài chính của các đơn vị kinh tế độc lập khác. Nói cách khác khái niệm
đơn vị kế tốn quy định giới hạn về thơng tin tài chính mà hệ thống kế toán cần phải
thu thập và bảo cáo.
Các đơn vị trong lĩnh vực kinh doanh được phân chia làm 03 cấp:
Đơn vị kế toán cấp chủ quản.
Đơn vị kế toán cấp cơ sở (doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập).
Đơn vị kế toán phụ thuộc (chỉ hạch tốn kinh tế nội bộ).
- Tổ chức cơng tác kế tốn:
Tổ chức cơng tác kế tốn được hiểu là một hệ thống các phương pháp cách
thức phối hợp sử dụng phương tiện và kỹ thuật thể hiện các chức năng và nhiệm vụ
của kế tốn, đó là: phản ánh, đo lường, giám sát cung cấp thông tin bằng số liệu một
cách trung thực, chính xác, kịp thời đối tượng kế toán trong mối liên hệ mật thiết
với các lĩnh vực quản lý khác.
Tổ chức cơng tác kế tốn là việc thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng và
phương pháp kế toán để thực hiện chế độ kế toán trong thực tế đơn vị kế toán cơ sở.
Tổ chức cơng tác kế tốn là việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu thông tin thông
qua việc ghi chép của kế toán trên chứng từ, sổ sách kế toán và báo cáo kế tốn cho
mục đích quản lý.
1.1.2.Ý nghĩa tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp
Kế tốn ra đời và phát triển cùng với nền kinh tế hàng hóa, lúc đầu hình thành
từ việc ghi chép giản đơn, do yêu cầu quản lý của chủ sở hữu mà kế tốn ngày càng
phát triển và hình thành các hình thức kế toán như hiện nay.
Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin giúp
nhà quản lý có thể nắm bắt mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Ngoài ra,
kế tốn cịn có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm sốt các khoản thu, chi tài chính, nộp, thanh
tốn nợ; kiểm tra việc quản lý và sử dụng tài sản và nguồn hình thành, phát triển và
ngăn ngừa các hành vi vi phạm về luật kế tốn; phân tích thơng tin, số liệu kế toán

giúp đơn vị, người quản lý điều hành đơn vị; cung cấp thông tin số liệu kế toán theo


9

quy định của pháp luật. Do vậy, việc tổ chức cơng tác kế tốn khoa học và hợp lý có
những ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp: Là công cụ thiết yếu để phân tích, đánh
giá, tham mưu cho nhà quản trị đưa ra các quyết định quản lý phù hợp; ghi chép và
phản ánh một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ và có hệ thống tình hình luân chuyển
và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh tại doanh nghiệp; kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản tại doanh nghiệp;
kiểm tra việc thực hiện các chính sách theo quy định hiện hành và việc thực hiện
các nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với ngân sách nhà nước; lập và nộp đúng hạn
các báo cáo tài chính cho các cơ quan tài chính theo quy định, cung cấp thông tin và
tài liệu cần thiết phục vụ cho việc xây dựng dự toán, xây dựng các định mức chi
tiêu tại các phòng ban.
1.1.3 Nguyên tắc tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp
1.1.3.1 Ngun tắc tổ chức cơng tác kế tốn
Trong q trình tổ chức cơng tác kế toán cần phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
1.1.3.1.1. Nguyên tắc thống nhất
Cơ cấu tổ chức kế toán phải là một bộ phận thống nhất về mặt quản lý doanh
nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với các bộ phận khác.
Triển khai các nội dung của tổ chức kế toán phải thống nhất với các chế độ kế
toán hiện hành.
Các chỉ tiêu kế toán phải thống nhất với các chỉ tiêu kế hoạch để đảm bảo sự
so sánh đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đảm bảo tính thống nhất về các nghiệp vụ sử dụng trong kế toán (phương
pháp kế toán hàng tồn kho, phương pháp kế tốn tính giá thành, phương pháp hạch
tốn ngoại tệ).
1.1.3.1.2. Nguyên tắc phù hợp

Phù hợp với quy mô, đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước, bộ, ngành.
Phù hợp với khả năng, trình độ của kế tốn viên.
Phù hợp với thông lệ quốc tế.


10

1.1.3.1.3. Nguyên tắc hiệu quả
Đảm bảo thu nhận, hệ thống hóa thơng tin và cung cấp thơng tin hiệu quả về
tồn bộ hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
Tính tốn sao cho chi phí thấp nhất nhưng vẫn đảm bảo được cơng tác kế tốn
đạt hiệu quả cao nhất.
Trên đây là những ngun tắc cơ bản có tính bao qt tồn bộ q trình tổ
chức cơng tác kế tốn. Trong q trình triển khai tổ chức cơng tác kế toán, các
doanh nghiệp phải tuân thủ và thực hiện đầy đủ các nguyên tắc này nhằm tổ chức
công tác kế toán khoa học, hợp lý và hiệu quả nhất. Các nguyên tắc này phải được
thực hiện đồng bộ trong tổ chức cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp. Việc thực hiện
đồng bộ sẽ giúp doanh nghiệp tổ chức kế tốn hiệu quả, cung cấp thơng tin kế tốn
đầy đủ, chính xác và kịp thời phù hợp với yêu cầu của nhà quản lý cũng như yêu
cầu của các cơ quan chức năng. Tuy nhiên, tùy thuộc vào từng điều kiện cụ thể, các
doanh nghiệp còn phải tuân theo những nguyên tắc cũng như dựa vào các căn cứ cụ
thể trong từng nội dung tổ chức, để đảm bảo tính khoa học của tất cả các nội dung,
tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp.
1.1.3.2 Tổ chức bộ máy kế tốn
Theo Điều số 49 của Luật Kế tốn, thì đơn vị kế toán phải tổ chức bộ máy kế
toán, bố trí người làm kế tốn hoặc th dịch vụ làm kế tốn.
Việc tổ chức bộ máy, bố trí người làm kế toán, kế toán trưởng, phụ trách kế
toán hoặc thuê dịch vụ làm kế toán, kế toán trưởng thực hiện theo quy định Điều 18
Nghị định 174/2016/NĐ-CP như sau:

1. Đơn vị kế tốn phải bố trí người làm kế tốn đảm bảo các quy định của Luật
kế toán, số lượng người làm kế tốn tùy theo quy mơ hoạt động, yêu cầu quản lý,
chức năng nhiệm vụ hoặc biên chế của đơn vị. Đơn vị kế tốn có thể bố trí người làm
kế tốn kiêm nhiệm các cơng việc khác mà pháp luật về kế tốn khơng nghiêm cấm.
2. Việc tổ chức bộ máy kế toán tại các đơn vị kế tốn do cơ quan có thẩm
quyền thành lập đơn vị quyết định. Trường hợp tổ chức, đơn vị không có cơ quan có
thẩm quyền thành lập thì do người đại diện theo pháp luật của đơn vị quyết định.


11

Việc tổ chức bộ máy và cơng tác kế tốn của các đơn vị cấp dưới không phải
là đơn vị kế tốn, hoặc đơn vị trực thuộc khơng phải là đơn vị kế toán do người đại
diện theo pháp luật của đơn vị kế toán quyết định. Các đơn vị trong lĩnh vực kế tốn
nhà nước khơng được bố trí kế toán trưởng, phụ trách kế toán ở các đơn vị khơng
phải là đơn vị kế tốn.
Báo cáo tài chính của đơn vị kế tốn phải bao gồm thơng tin tài chính của các
đơn vị cấp dưới và đơn vị trực thuộc.
3. Cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước các cấp tổ chức bộ máy
kế toán để kế toán thu, chi ngân sách nhà nước phù hợp với tổ chức bộ máy và chức
năng nhiệm vụ được giao.
4. Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước
tổ chức công tác kế toán theo đơn vị dự toán ngân sách. Trường hợp đơn vị kế tốn
ở cấp tỉnh khơng có đơn vị dự toán trực thuộc, vừa là đơn vị dự toán cấp trên, vừa là
đơn vị sử dụng ngân sách và đơn vị kế toán ở cấp huyện, vừa là đơn vị dự toán cấp
trên vừa là đơn vị sử dụng ngân sách thì được bố trí chung một bộ máy kế tốn để
thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn của đơn vị.
5. Người có trình độ chun mơn nghiệp vụ về kế tốn là người đã tốt nghiệp
trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, sau đại học chun ngành tài chính, kế
tốn, kiểm tốn tại các trường trung cấp, cao đẳng, đại học hoặc các học viện ở trong

và ngồi nước; người có chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán
độc lập; người có chứng chỉ kế tốn viên theo quy định của Luật kế tốn; người có
chứng chỉ chun gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ
chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận.
6. Đối với người đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm là kế tốn trưởng của
đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước và đã có thời gian thực tế làm kế
tốn trưởng trong các đơn vị này từ 10 năm trở lên, tính đến ngày Nghị định này có
hiệu lực thi hành, thì vẫn được xem xét, bổ nhiệm làm kế toán trưởng của đơn vị kế
toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước, nếu đủ các điều kiện khác theo quy định đối
với kế tốn trưởng, mà khơng bắt buộc phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành tài


12

chính, kế tốn, kiểm tốn như quy định tại khoản 5 Điều này.
7. Đối với người khơng có bằng tốt nghiệp chun ngành tài chính, kế tốn,
kiểm tốn nhưng đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào ngạch kế tốn viên, kế
tốn viên chính tại các đơn vị kế toán trong lĩnh vực kế toán nhà nước trước ngày
01 tháng 01 năm 2014 thì vẫn tiếp tục được làm kế tốn nhưng khơng được bổ
nhiệm làm kế tốn trưởng cho đến khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn, điều kiện của kế
toán trưởng, theo quy định đối với kế toán trưởng, trừ những người vẫn được làm kế
toán trưởng quy định tại khoản 6 Điều này.

Thực tế thì Tùy vào quy mô cũng như nhu cầu quản lý của từng DN mà Bộ
máy kế toán được xây dựng phù hợp. Có những DN chỉ sử dụng 01 kế tốn duy
nhất để thực hiện và hoàn thiện tất cả các phần hành kế tốn trong DN, tuy nhiên
cũng có những DN xây dựng cả hệ thống kế toán như trên.
1.2. Nội dung tổ chức cơng tác tổ chức kế tốn tại Doanh nghiệp.
Tổ chức cơng tác kế tốn có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong cơng tác quản
lý nói chung và trong cơng tác quản lý tài chính nói riêng của các doanh nghiệp. Do

đó, việc nghiên cứu nội dung tổ chức cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp là vấn đề
cần thiết. Tổ chức cơng tác kế tốn phù hợp với tình hình hoạt động của doanh
nghiệp khơng chỉ tiết kiệm được chi phí mà cịn đảm bảo cung cấp thơng tin nhanh
chóng, đầy đủ, có chất lượng, phù hợp với yêu cầu quản lý khác nhau. Hệ thống
thơng tin kế tốn ảnh hưởng tới tổ chức cơng tác kế toán bao gồm:
- Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán;


13

- Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán;
- Tổ chức hệ thống sổkế toán;
- Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán;
- Tổ chức kiểm tra kế toán và kiểm toán nội bộ..
1.3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
Theo Điều 3, khoản 7, Luật Kế toán: “Chứng từ kế toán: là những giấy tờ và
vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hồn thành, làm
căn cứ ghi sổ kế tốn”.
Chứng từ kế toán là cơ sở pháp lý của số liệu, thơng tin mà kế tốn ghi nhận
và cung cấp. Vì vậy mọi hoạt động kinh tế tài chính phát sinh trong doanh nghiệp
đều phải được phản ánh ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời, khách quan, vào
chứng từ kế toán một cách hợp pháp, hợp lệ.
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật, phản ánh nghiệp vụ kinh tế đã phát
sinh và hoàn thành để làm căn cứ ghi sổ kế toán. Những số liệu ghi vào sổ kế toán
phải được chứng minh bởi các chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ.
Chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ khi chứng từ được lập đúng mẫu quy định
theo chế độ chứng từ kế toán hiện hành. Việc ghi chép trên chứng từ phải đúng nội
dung, bản chất, mức độ nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và được pháp luật cho
phép và có đầy đủ chữ kí của người chịu trách nhiệm và dấu của đơn vị.
Hiện nay, ngoài hệ thống chứng từ kế tốn hiện hành do Bộ Tài chính quy định,

các doanh nghiệp được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán nhưng
phải đáp ứng được các yêu cầu của Luật kế toán và đảm bảo rõ ràng, minh bạch.
Để thuận tiện cho việc quản lý, sử dụng và xử lý chứng từ kế toán, chứng từ
kế toán được phân loại theo những tiêu thức khác nhau:
- Phân loại theo nội dung kinh tế mà chứng từ phản ánh, gồm có:
Chứng từ phản ánh chỉ tiêu lao động tiền lương.
Chứng từ phản ánh chỉ tiêu hàng tồn kho.
Chứng từ phản ánh chỉ tiêu bán hàng.
Chứng từ phản ánh chỉ tiêu tiền tệ.


14

Chứng từ phản ánh chỉ tiêu tài sản cố định.
Chứng từ phản ánh chỉ tiêu sản xuất kinh doanh.
- Phân loại chứng từ theo pháp lệnh kinh tế, bao gồm:
Chứng từ bắt buộc.
Chứng từ hướng dẫn.
- Phân loại theo công dụng của chứng từ, bao gồm 03 loại chứng từ:
Chứng từ mệnh lệnh.
Chứng từ thực hiện.
Chứng từ liên hợp.
- Phân loại theo thời điểm phát sinh của chứng từ, gồm 02 loại chứng từ:
Chứng từ gốc.
Chứng từ tổng hợp.
Khi tổ chức thực hiện và vận dụng hệ thống chứng từ kế toán, doanh nghiệp
phải căn cứ vào Luật Kế toán, chế độ chứng từ kế toán doanh nghiệp (ban hành theo
Thông tư 200/2014/TT-BTC) bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Nội dung và mẫu chứng từ kế toán:
Chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp phải thực hiện theo đúng quy

định của Luật kế toán, Các doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế tài chính đặc thù
thuộc đối tượng điều chỉnh của các văn bản pháp luật khác thì áp dụng theo quy
định về chứng từ tại các văn bản đó.
- Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán:
Các loại chứng từ kế toán tại Phụ lục 3 của Thông tư 200/2014/TT-BTC đều
thuộc loại hướng dẫn. Doanh nghiệp được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu
chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của mình
nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của Luật kế toán và đảm bảo nguyên tắc rõ
ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm sốt và đối chiếu.
Trường hợp khơng tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu chứng từ cho riêng mình,
doanh nghiệp có thể áp dụng hệ thống biểu mẫu và hướng dẫn nội dung ghi chép
chứng từ kế tốn theo hướng dẫn Phụ lục 3 của Thơng tư 200/2014/TT-BTC.


15

- Tổ chức lập và ký chứng từ:
Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh
nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán.Chứng từ kế toán chỉ lập một lần cho một
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ
tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, khơng tẩy xóa, khơng viết tắt. Số tiền viết bằng
chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số.
Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứngtừ. Đối
với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một
nội dung. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất
cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung
và tính pháp lý của tất cả các liên chứng từ.
Chứng từ kế toán là tài liệu gốc có tính bằng chứng, pháp lý và thông tin vô
cùng quan trọng trong công tác kế tốn của doanh nghiệp.

Chứng từ kế tốn phải có các nội dung chủ yếu: Tên gọi, địa chỉ của đơn vị
hoặc cá nhân lập chứng từ; tên gọi của chứng từ (hoá đơn, phiếu thu, phiếu chi,…);
ngày, tháng, năm lập chứng từ; số hiệu của chứng từ; tóm tắt nội dung nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh; các chỉ tiêu về số lượng giá trị (tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất, số lượng, đơn giá, thành tiền), số tiền bằng chữ và bằng số; họ tên và
chữ kí của người lập, người thực hiện, người kiểm soát, người duyệt và đóng dấu
của doanh nghiệp (nếu giao chứng từ cho bên ngoài); những chứng từ làm căn cứ
trực tiếp ghi sổ kế tốn phải có thêm định khoản kế tốn.
Mọi chứng từ kế tốn phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng
từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy
định của pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút bi
hoặc bút mực; không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì; chữ ký trên chứng từ kế
toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một
người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường
hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải khớp với chữ ký các lần trước đó.


×