Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 2 có đáp án Trường THPT Ngô Thì Nhậm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (797.46 KB, 32 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

TRƯỜNG THPT NGÔ THÌ NHẬM

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 LẦN 2
MƠN LỊCH SỬ
(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1
Câu 1: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về vai trị của giai cấp cơng nhân đối với sự
nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Là lực lượng xã hội tiên tiến, đại biểu cho quyền lợi của dân tộc, là một động lực có sứ mệnh lãnh đạo
cách mạng.
B. Là lực lượng có tinh thần cách mạng triệt để, có sức lơi cuốn nơng dân, có tinh thần đấu tranh mạnh
mẽ và có khả năng lãnh đạo cách mạng.
C. Là lực lượng có trình độ cao nhất, có kỷ luật cao, có khả năng lãnh đạo cách mạng.
D. Là lực lượng cách mạng đơng đảo, nắm vai trị lãnh đạo của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
Việt Nam.
Câu 2: Điểm hạn chế của Luận cương chính trị (10/1930) so với Cương lĩnh chính trị (2/1930) khi các
định lực lượng cách mạng Việt Nam là không đánh giá đúng
A. khả năng cách mạng của giai cấp, tầng lớp khác ngồi cơng nơng.
B. vai trị của giai cấp cơng nhân và nơng dân.
C. vai trị của giai cấp địa chủ và tiểu tư sản.
D. tinh thần dân tộc của một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ.
Câu 3: Đảng Cộng sản Đông Dương đã phát động cuộc kháng chiến tồn quốc chống Pháp xuất phát từ lí
do chủ yếu nào dưới đây?
A. Pháp khiêu khích ta ở nhiều nơi, đặc biệt ở Đà Nẵng, Hải Phịng.
B. Pháp khơng chấp nhận giải quyết vấn đề bằng con đường hịa bình.
C. Nền độc lập, chủ quyền nước ta bị đe dọa nghiêm trọng.
D. Những kí kết với Việt Nam khơng được Pháp thực hiện nghiêm túc.
Câu 4: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, trừ Nhật Bản, các nước Đông Bắc Á đều


A. là thuộc địa của Pháp.

B. là các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế.

C. bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.

D. giành được độc lập.

Câu 5: Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế tồn cầu hóa ngày nay?
A. Mĩ trở thành nước quyết định toàn bộ quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
D. Sự sáp nhập và hợp nhất các cơng ty thành những tập đồn lớn.
Câu 6: Giai cấp mới nào trong xã hội Việt Nam ra đời trước Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Nông dân.

B. Tiểu tư sản.

C. Tư sản.

D. Cơng nhân.

Câu 7: Vì sao cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son – Sài Gòn (8/1925) đánh dấu bước phát triển của
phong trào công nhân Việt Nam?
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Trang | 1


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. Đấu tranh có tổ chức, bước đầu thể hiện tinh thần quốc tế vô sản.
B. Kết quả đấu tranh buộc Pháp phải tăng 20% lương.
C. Đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với nơng dân.
D. Có sự đồn kết đấu tranh với nhân dân Trung Quốc.
Câu 8: Cơ sở nào để Mã đề ra và thực hiện “chiến lược toàn cầu” sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?
A. Độc quyền về bom nguyên tử.
B. Tiềm lực kinh tế và sức mạnh quân sự.
C. Lo ngại trước sự phát triển của các nước tư bản.
D. Là thành viên thường trực Hội đồng Bảo an.
Câu 9: Vấn đề nào không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị Ianta
(2/1945)?
A. Nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít.
B. Khơi phục kinh tế thế giới sau chiến tranh.
C. Tổ chức lại thế giới sau khiển tranh.
D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN?
A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995.
B. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976.
C. 10 nước Đơng Nam Á tham gia tổ chức ASEAN năm 1999.
D. các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN năm 2007.
Câu 11: Trong năm 1945, thời cơ của cách mạng Việt Nam bắt đầu xuất hiện khi nào?
A. quân Đồng minh vào Đông Dương (9 - 1945).
B. Khi Nhật đảo chính, lật đổ Pháp (3 - 1945).
C. Khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh (8 – 1945).

D. Khi Nhật nhảy vào Đông Dương (9 – 1940).
Câu 12: Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 được đánh giá là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược vì
A. bước đầu lâu phá sản kế hoạch Nava, giáng đòn nặng nề vào Mĩ.
B. kết thúc hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
C. đập tan kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
D. từ đây cuộc kháng chiến có thêm sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 13: Nhận định nào dưới đây không đúng về tác động của sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9 – 3 –
1945 đến cách mạng nước ta?
A. Cuộc đảo chính đã tạo ra thời cơ chín muồi.
B. Phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Đơng Dương.
C. Điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. Đánh đuổi Phát xít Nhật là nhiệm vụ hàng đầu của nhân dân Đông Dương.
Câu 14: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) đã quyết định đưa Đảng ra
hoạt động công khai với tên gọi là
A. Đảng Dân chủ Đông Dương.

B. Đảng Lao động Việt Nam.


C. Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Đảng Dân chủ Việt Nam.

Câu 15: Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng theo con đường cách
mạng vô sản?
A. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế Cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
D. Đọc bản Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
Câu 16: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng và đầy đủ về nhiệm vụ kiến quốc trong cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Kiến quốc nhằm xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, xây dựng nền văn hóa, kinh tế mới.
B. Kiến quốc là kiến thiết những mầm mống của chủ nghĩa xã hội về kinh tế và văn hóa giáo dục.
C. Kiến quốc nhằm xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, tạo
điều kiện tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Kiến quốc là kiến thiết những mầm mống của chủ nghĩa xã hội về chính trị và mở rộng quan hệ với
các nước trong phe xã hội chủ nghĩa.
Câu 17: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân “nhường cơm sẻ
áo” nhằm giải quyết khó khăn nào?
B. Nạn đói.

A. Tài chính.

C. Nạn dốt.

D. Giặc ngoại xâm.

Câu 18: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 – 1954), Đảng Cộng sản Đông
Đường chủ trương đánh lâu dài chủ yếu vì

A. ban đầu địch mạnh ta cần bảo toàn lực lượng chờ thời cơ thuận lợi.
B. cần thời gian để vận động sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. đánh lâu dài phù hợp với truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc ta.
D. cần thời gian xây dựng và phát triển lực lượng để tạo ra sự chuyển hóa về lực lượng.
Câu 19: Sự kiện nào sau đây tác động trực tiếp đến quyết định chuyển hướng của Đảng Cộng sản Đông
Dương giai đoạn 1930 – 1945?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Nhật đảo chính Pháp trên tồn Đơng Dương.
C. Đức tấn cơng Pháp, Pháp đầu hàng.
D. Nhật xâm lược Đơng Dương.
Câu 20: Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam không đề ra mục tiêu nào
trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954?
A. Buộc địch bị động phải phân tán lực lượng.
B. Giải phóng đất đai.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
D. Buộc Pháp phải đàm phán với ta để rút quân về nước.
Câu 21: Âm mưu chung của các thế lực ngoại xâm khi kéo vào nước ta sau Cách trang tháng
Tám năm 1945 là
A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

B. lật đổ chính quyền cách mạng.
C. ngăn chặn sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản.
D. mở đường cho Mỹ xâm lược Việt Nam.
Câu 22: Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mỹ, nền kinh tế của các nước Tây Âu
A. phát triển chậm chạp.

B. phát trên nhanh chóng.

C. cơ bản có sự tăng trưởng.

D. cơ bản được phục hồi.

Câu 23: Hoạt động nào của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã thúc đẩy phong trào công nhân
nước ta phát triển mạnh mẽ?
A. Thực hiện chủ trương “vơ sản hóa”.
C. Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh.

B. Tổ chức nhiều cuộc bãi công lớn.
D. Mở lớp đào tạo, huấn luyện đội ngũ.

Câu 24: Nội dung nào không phải điểm khác biệt trong chủ trương của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị lần thứ 8 (5/1941) so với Hội nghị tháng 11/1939?
A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đơng Dung.
B. Xác định hình thái khởi nghĩa vũ trang là từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
C. Thành lập Mặt trận Việt Minh, xác định nhiệm vụ trọng tâm là chuẩn bị khởi nghĩa.
D. Giương cao ngọn có giải phóng dân tộc, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 25: Yếu tố nào không tác động đến việc khẳng định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc?
A. Bối cảnh của thời đại mới ở đầu thế kỷ XX.
B. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
C. Yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.

D. Thiên tài và nhãn quan chính trị của Người.
Câu 26: Cơng cụ để duy trì trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Hiến chương Liên hợp quốc.
C. Liên hợp quốc.

B. Trật tự Ianta.

D. Hội Quốc liên.

Câu 27: Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực
hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”?
A. Chiến dịch Tây Bắc đầu tháng 12/1953.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
C. Cuộc chiến đấu ở Hà Nội cuối năm 1946.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
Câu 28: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954), tướng Pháp nào đã đề ra kế hoạch
quân sự nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”?
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 4


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. Xa-lăng. B. Bô-la-e.


C. Na-va.

D. Rove.

Câu 29: Yếu tố khách quan thuận lợi để Nhật Bản phục hồi kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là
A. có hệ thống thuộc địa rộng lớn. B. được Mĩ viện trợ kinh tế.
C. được Mĩ cử các cố vấn sang giúp đỡ.

D. sự cố gắng nỗ lực của nhân dân.

Câu 30: Su kiện nào dưới đây chứng minh xu thế hịa hỗn Đơng - Tây xuất hiện?
A. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
B. Sự ra đời của Tổ chức NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-xa-va.
C. Hai nhà lãnh đạo cấp cao của Mỹ và Liên Xô gặp gỡ tại đảo Man-ta Địa Trung Hải.
D. Hai siêu cường Xô - Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
Câu 31: Năm 1957, Liên Xơ đạt được thành tựu khoa học kỹ thuật nổi bật nào?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Chế tạo thành công tàu vũ trụ.

C. Chế tạo thành công máy bay phản lực.

D. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.

Câu 32: Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển
kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Chi phí cho quốc phịng thấp.
B. Sự lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước.
C. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.

D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
Câu 33: Ngay sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (29/1945), quân đội các nước đồng minh
có mặt ở Việt Nam là
A. Pháp, Mỹ, Trung Hoa Dân quốc.
C. Anh, Trung Hoa Dân quốc.

B. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.
D. Pháp, Anh, Trung Hoa Dân quốc.

Câu 34: Lí do chủ yếu dẫn đến sự khác nhau về thái độ chính trị của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội
Việt Nam sau Chiến tranh thế gới thứ nhất là vì mỗi giai cấp có
A. quyền lợi kinh tế và địa vị chính trị khác nhau.
B. khả năng tiếp thu những hệ tư tưởng khác nhau.
C. vị trí kinh tế và trình độ hiểu biết khác nhau.
D. trình độ, năng lực lãnh đạo cách mạng khác nhau.
Câu 35: Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 chứng tỏ bước đầu ta đã giành thắng lợi trong
cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập non trẻ của dân tộc?
A. Pháp cơng nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên
hiệp Pháp.
B. Pháp công nhận địa vị pháp lý của Việt Nam.
C. Pháp công nhận nền độc lập của dân tộc Việt Nam.
D. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
Câu 36:
W: www.hoc247.net

“Hai mươi năm trước ở nơi này
F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Đảng vạch con đường đánh Nhật – Tây
Lãnh đạo toàn dân ta chiến đấu
Non sơng gấm vóc có ngày nay”
(Hồ Chí Minh – năm 1961)
Hãy xác định địa danh lịch sử được nhắc đến ở khổ thơ trên.
A. Võ Nhai (Thái Nguyên). B. Bắc Sơn (Lạng Sơn).
C. Tân Trào (Tuyên Quang).

D. Pác Bó (Cao Bằng).

Câu 37: Đâu không phải bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc đấu tranh chống các thế lực ngoại xâm và nội
phản trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Biết nhân nhượng đúng lúc, nhân nhượng có giới hạn, nhân nhượng có nguyên tắc.
B. Đề cao sự hợp pháp và sức mạnh của chính quyền cách mạng.
C. Biết tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân tiến bộ Pháp.
D. Biết triệt để phân hóa kẻ thù, tập trung vào kẻ thù nguy hiểm nhất.
Câu 38: Kẻ thù của cách mạng được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương (11-1939) là
B. bọn phản động thuộc địa và tay sai.

A. thực dân Pháp và tay sai.

C. đế quốc phát xít Pháp - Nhật và tay sai.

D. phát xít Nhật và tay sai.


Câu 39: Những quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là "con rồng"
kinh tế châu Á?
A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan. B. Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan.
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.

D. Nhật Bản, Ma Cao, Trung Quốc.

Câu 40: Khẩu hiệu đấu tranh được đề ra trong Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương (3/1945) là
A. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.

B. “Đánh đuổi Pháp - Nhật”.

C. “Đả đảo để quốc, đã đảo Nam triều”.

D. “Đánh đuổi thực dân Pháp và tay sai”.

ĐÁP ÁN
1.B

2.A

3.C

4.C

5.A

6.D


7.A

8.B

9.B

10.B

11.C

12.C

13.A

14.B

15.B

16.C

17.B

18.D

19.A

20.D

21.B


22.D

23.A

24.D

25.B

26.C

27.D

28.C

29.B

30.D

31.D

32.A

33.C

34.A

35.D

36.D


37.C

38.A

39.C

40.A

Đề 2
Câu 1. Thiệt hại nghiêm trọng nhất của Việt Nam khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) với
Pháp là:
A. Mất thành Vĩnh Long nếu triều đình khơng chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở ba
tỉnh miền Đơng Nam Kì.
B. Bồi thường 20 triệu quan tiền cho Pháp.
C. Triều đình phải mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp vào buôn bán.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 6


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. Nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đơng Nam Kì và đảo Côn Lôn
Câu 2. Một trong những biểu hiện của xu thế tồn cầu hóa là:
A. Sự ra đời của tổ chức liên kết quân sự, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực

B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực
Câu 3: Những câu thơ sau nói đến sự kiện lịch sử nào: “Khi anh chưa ra đời/ Trái đất còn nức nở/ Nhân
loại chưa thành người/ Đêm ngàn năm man rợ/ Từ khi anh đứng dậy/ Trái Đất bắt đầu cười/...’’?
A. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
B. Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai.
C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
D. Cách mạng tháng Tám thành công.
Câu 4. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung
Quốc có đặc điểm gì?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.
C. Lấy phát triển văn hố làm trọng tâm.
D. Lẩy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
Câu 5. Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì?
A. Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phịng.
B. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hoàng thành đến sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị).
C. Bổ sung lực lượng quân sự.
D. Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi Hồng thành đến sơn phịng Âu Sơn (Hà
Tĩnh).
Câu 6. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ đã diễn ra vơi quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn
so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” do:
A. Được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ,
quân đội Sài Gịn), số qn đơng, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc.
B. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vu khí, trang bị kỹ thuật phương tiện
chiến tranh của Mĩ.
C. Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực.
D. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gịn, có sự phối hợp của hỏa lực khơng quân và hậu cần


Câu 7. Tại sao các nước Tây Âu tham gia định ước Henxinki?
A. Do tác động của chiến tranh lạnh kết thúc.
B. Do tác động của sự hịa hợp giữa Liên Xơ với Mỹ
C. Vì bức tường Béc lin đã sụp đổ.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 7


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. Vì kinh tế Tây Âu khủng hồng.
Câu 8. Những hình thức đấu tranh phổ biến của công nhân Việt Nam trước chiến tranh thế giới thứ nhất

A. Bãi cơng chính trị.
B. Thực hiện tổng bãi cơng chính trị.
C. Bỏ việc, phá giao kèo, đánh lại cai kí, tổ chức bãi cơng.
D. Tiến hành khởì nghĩa vũ trang.
Câu 9. Âm mưu thâm độc của Mĩ trong thủ đoạn “Dùng người Việt đánh người Việt”, “dùng
người Đông Dương đánh người Đông Dương” nhằm
A. Xoa dịu dư luận và sự phản đối của người Mĩ.
B. Rút dần quân Mĩ và quân Đồng minh của Mĩ.
C. Tăng khả năng chiến đấu của quân Sài Gòn.
D. Giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường, tận dụng xương máu người Việt Nam. Câu 10. Ý đồ của
Pháp đối với Việt Nam về mặt kinh tế trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Hạn chế sự phát triển công thương nghiệp của thuộc địa.

B. Biến thuộc địa thành nơi tiêu thụ hàng hóa.
C. Vơ vét của cải để bù đắp cho tổn thất và thiếu hụt của Pháp.
D. Nới tay cho tư bản người Việt kinh doanh.
Câu 11. Sự ra đời của chủ nghĩa phát xít đã đưa đến nguy cơ nghiêm trọng nhất là
A. Một cuộc chiến tranh thế giới mới sắp bùng nổ.
B. Các quyền tự do, dân chủ của nhân dân bị thủ tiêu
C. Đảng Cộng sản ở nhiều nước phải ngừng hoạt động
D. Phong trào đấu tranh của nhân dân bị đàn áp
Câu 12. Ấp chiến lược được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” của:
A. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
B. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
C. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
D. Chiến lược “Dùng người Việt đánh người Việt”.
Câu 13. Là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo đánh dấu bước phát triển
mói của cuộc kháng chiến chống Pháp là “Đại hội kháng chiến thẳng lợi”. Đó là ý nghĩa của
A. Đại hội lân thứ II của Đảng (2 - 1951).
B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10 - 1930).
C. Đại hội lần thứ I của Đảng (1935).
D. Hội nghị thành lập Đảng (đầu 1930).
Câu 14. Nguyên nhân chủ quan nào quyết định nhất sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 8



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Sự giúp đỡ của các nước XHCN và tinh thần đồn kết của nhân dân Đơng Dương
D. Ta có hậu phương vững chắc miền Bắc cung cấp sức người, sức của cho miền Nam
Câu 15. Sự kiện đánh dấu sự “trở về” Châu Á của Nhật Bản là:
A. Năm 1991, học thuyết Kai-phu.
B. Năm 4/1996, hiệp ước An ninh Mĩ Nhật kéo dài vĩnh viễn.
C. Năm 1978, hiệp ước hồ bình và hữu nghị Trung - Nhật.
D. Năm 1977, học thuyết Phu-cư-đa.
Câu 16. Tổ chức cách mạng theo khuynh hướng vô sản đầu tiên ở Việt Nam là tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Việt Nam Quốc dân đảng

C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Tâm tâm xã.
Câu 17. Vì sao nói, Đại hội Đại biểu toàn quốc của Đảng Lao động Việt Nam lần thứ III (1960) đã đưa ra
đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo?
A. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước
C. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của cách mạng
cả nước.
D. Đảng đã tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm vụ cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
Câu 18. Xác định yếu tố nào thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước
sang thế kỉ XXI?
A. Chủ nghĩa khủng bố.

B. Xung đột sắc tộc, tơn giáo


C. Sự suy thối về kinh tế

D. Chủ nghĩa li khai.

Câu 19. Phong trào đấu tranh của cơng nhân trong giai đoạn 1926-1929 có điểm khác biệt so
với phong trào công nhân giai đoạn 1919-1925?
A. Phong trào đã thu nhiều thắng lợi quan trọng.
B. Phong trào diễn ra dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng Cộng sản.
C. Các cuộc đấu tranh đã mang tính chất chính trị rõ rệt, bắt đầu có sự liên kết thành các phong trào
chung.
D. Các cuộc diễn ra quyết liệt đòi các mục tiêu về kinh tế.
Câu 20. “Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ra
mà tự giải phóng cho ta...”. Đó là lời kêu gọi:
A. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc trong Quân lệnh số 1 (13/8/1945).
B. Của Hồ Chí Minh trong Thư gửi đồng bào cà nước kêu gọi nổi đậy tổng khởi nghĩa
giành chính quyền.
C. Của Đảng tại Đại hội quốc dân Tân Trào (từ ngày 16 - 17/8/1945).
D. Của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (từ ngày 14 - 15/8/1945) họp ở Tân Trào.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 9


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


Câu 21. Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là:
A. Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên thế giới
B. Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế
C. Duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
D. Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực
Câu 22. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung cơ bản là
A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.
B. Phát động khởi nghĩa giành chính quyền
C. Kêu gọi nhân dân đứng dậy khởi nghĩa.
D. Phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước”.
Câu 23. Thời gian diễn ra chiến dịch Việt Bắc Thu đông là
A. Từ 7/10/1948 đến 19/12/1948.

B. Từ 7/10/1947 dến 19/12/1947.

C. Từ 7/10/1947 đến 22/10/1947.

D. Từ 17/10/1947 đến 19/12/1947.

Câu 24. Những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1950
đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX có ý nghĩa:
A. Thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội trên mọi lĩnh vực.
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và phát triển.
C. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới.
D. Mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
Câu 25. Trong Đơng xn 1953 - 1954 ta tích cực, chủ động tiến công địch ở bốn hướng
nào?
A. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào.
B. Việt Bắc, Tây Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ.
C. Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào, Việt Bắc.

D. Việt Bắc, Tây Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Thanh - Nghệ - Tĩnh.
Câu 26. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào 1930-1931 của nhân dân Nghệ -Tĩnh
là gì?
A. Bãi cơng chính trị. B. Biểu tình cổ vũ trang tự vệ
C. Mít tinh địi quyền dân chủ.

D. Đưa yêu sách cải thiện đời sống.

Câu 27. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, tầng lớp nào trong xã hội Nhật Bản đã dần tư sản hóa?
A. Đaim (q tộc phong kiến lớn) B. Q tộc.
C. Samurai (võ sĩ).

D. Địa chủ vừa và nhỏ.

Câu 28. Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ cách mạng 1930 - 1931 là gì?
A. Chống đế quốc và phát xít Pháp - Nhật, đòi độc lập cho dân tộc.
B. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
C. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hịa bình.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 10


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hịa bình.

Câu 29: Đâu là kết quả của phong trào dân chủ trong những năm 1936 - 1939?
A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ quân chúng nhân dân một số yêu sách cụ thể về
dân chủ, dân sinh.
B. Quần chúng nhân dân được giác ngộ, trờ thành một lực lượng chính trị hùng hậu của
cách mạng.
C. Uy tín của Mặt trận Dân chủ Đông Dương được tăng lên.
D. Đội ngũ cán bộ của Đảng được rèn luyện, trưởng thành.
Câu 30. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Xây dựng chính quyền cách mạng.
B. Xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính
C. Giải quyết giặc ngoại xâm và nội phản.
D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
Câu 31. Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi năm 1945, nhưng ở Đơng Nam Á chỉ có ba nước Việt Nam, Lào,
Inđơnêxia tuyên bố độc lập là do:
A. Kẻ thù thống trị ở ba nước này thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Ba nước này chớp được thời cơ Nhật đầu hàng Đồng Minh.
C. Ba nước này có quá trình chuẩn bị cho khởi nghĩa chu đáo, kỹ lưỡng
D. Ba nước này đề có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Câu 32. Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên là?
A. Giải phóng được Tây Nguyên rộng lớn với hơn 60 vạn dân.
B. Đây quân đội Sài Gịn vào tình trạng tuyệt vọng.
C. Từ tiến cơng chiến lược ở Tây Nguyên, ta phát triển thành Tổng tiến cơng chiến lược
trên tồn miền Nam.
D. Tồn bộ sư đồn 23 của qn Sài Gịn bị tiêu diệt.
Câu 33. Việc có tới hơn 90% cử tri đi bỏ phiếu trong cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội đầu
tiên đã thể hiện điều gì?
A. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới.
B. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới, đồng thời phá vỡ âm
mưu chống phá của kẻ thù.
C. Niềm tin của nhân dân cịn hạn chế vì thiếu 10% cử tri.

D. Phá vỡ âm mưu chống phá của kẻ thù.
Câu 34. Nguồn gốc của cuộc Chiến tranh lạnh là:
A. Xuất phát từ tham vọng làm bá chủ thế giới của Mĩ.
B. Do sự chi phối của trật tự hai cực Ianta.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 11


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

C. Xuất phát từ mục tiêu chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa của Mĩ.
D. Do sự đối lập vê mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô.
Câu 35: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương được xác định trong Hội nghị Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là:
A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến, thực hiện quyền làm chủ cho nhân dân lao động.
B. Đánh đổ Nhật - Pháp, làm cho Đơng Dương hồn tồn độc lập.
C. Tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày.
D. Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đơng Dương.
Câu 36. Tinh thần gì được phát huy qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?
A. Kiên cường vượt qua khó khăn gian khổ. B. Yêu nước chống ngoại xâm.
C. Đồn kết quốc tế vơ sản. D. Đại đoàn kết dân tộc.
Câu 37. Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam
đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là:
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước,

C. Giải quyết các tranh chấp bằng việc lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hịa bình.
Câu 38. Ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á
như thế nào?
A. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh vì mục tiêu kinh tế.
B. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
D. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản.
Câu 39. Trọng tâm của đường lối đối ngoại được đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần VI (12-1986) là:
A. Mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Mở rộng quan hệ với Mĩ.
C. Đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN.
D. Hịa bình, hữu nghị, hợp tác.
Câu 40. Trong các điều khoản của nội dung Hiệp định Pari, điều khoản, nào có ý nghĩa nhất đối với sự
nghiệp giải phóng miền Nam?
A. Hoa Kì rút hết qn đội của mình và qn Đơng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục
dính líu qn sự hoặc can thiệp vào cơng việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
B. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thơng qua tổng tuyển cử tự do.
C. Hoa Kì và các nước cam kết tơn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 12



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

ĐÁP ÁN
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14


15

16

17

18

19

20

D

C

C

A

B

A

B

C

D


C

A

C

A

B

D

A

D

A

C

B

21

22

23

24


25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39


40

C

D

B

A

A

B

C

B

A

B

C

C

B

D


D

D

D

B

D

A

Đề 3
Câu 1. Xuân Mậu Thân 1968, ta chủ trương mở cuộc “tổng cơng kích, tổng khởi nghĩa" trên tồn miền
Nam vì:
A. So sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968).
B. Tình hình kinh tế, tài chính của Mĩ đang khủng hoảng nghiêm trọng
C. Tinh thần, ý chí xâm lược của Mĩ giảm sút.
D. Sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.
Câu 2. Chính phủ Hítle đã tổ chức lại nền kinh tế trong nước theo hướng:
A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp quân sự, quốc phòng
B. Tạo điều kiện cho các nhà tài phiệt tổ chức, phát triển sản xuất
C. Tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự
D. Đầu tư vào các ngành dịch vụ
Câu 3. Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào thời gian nào?
A. Từ năm 1973 đến nay.

B. Trong những năm 1950.


C. Từ sau chiến tranh đến năm 1950. D. Từ năm 1960 đến năm 1973.
Câu 4. Sắp xếp các dữ liệu sau theo thứ tự thời gian về thành tựu khoa học - kĩ thuật Liên Xơ
từ sau năm 1945:
1. Liên Xơ phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
2. Liên Xô chế tạo thành cơng bom ngun tử.
3. Liên Xơ phóng tàu vũ trụ, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
A.1, 3, 2.

B.3, 2, 1.

C. 2, 1, 3.

D. 2, 3, 1.

Câu 5. Cuộc chiến tranh chống phát xít thắng lợi dựa vào nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Tương quan lực lượng giữa hai phe phát xít và đồng minh quá chênh lệch.
B. Mĩ ném hai quả bom nguyên từ xuống Nhật Bản.
C. Phe phát xít chưa chế tạo được bom nguyên tử.
D. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của Hồng quân Liên Xô và nhân loại tiến bộ thế giới. Câu 6. Trong
chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đơng Dương hóa chiến tranh” Mĩ đã sử dụng thủ đoạn thâm độc
nào gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 13



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

A. Tiếp tục âm mưu” Dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông
Dương”.
B. Tiến hành bằng quân đội Sài Gịn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân,
hậu cần Mĩ.

.

C. Dùng thủ đoạn Ngoại giao: lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc,
hịa hỗn với Liên Xơ.
D. Mở rộng chiến tranh ra tồn Đơng Dương.
Câu 7. Nhân tố quyết định quan trọng nhất vì sao Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới?
A. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước.
C. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoàng kinh tế - xã hội.
D. Cuộc khủng hoảng tồn diện, trầm trọng ở Liên Xơ và các nước xã hội chủ nghĩa Đông
Âu.
Câu 8. Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hịa hồn nhân nhượng
Pháp?
A. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
B. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.
C. Vì Pháp và Trung hoa dân quốc đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.
D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
Câu 9. Ý nghĩa lớn nhất đối với nước Nga xô viết khi thực hiện thành cơng chính sách Kinh
tế mới là gì?
A. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch trong nước, bảo vệ được thành quả cách
mạng
B. Nhân dân Xô viết vượt qua mọi khó khăn, phấn khởi sản xuất, hồn thành cơng cuộc
khơi phục kinh tế

C. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch từ bên ngoài bao vây, tấn công phá hoại
thành quả cách mạng
D. Nước Nga phục hồi các công ty tư bản và giải quyết được những quyền lợi cơ bản cho các tầng lóp
nhân dân
Câu 10. Ý nào dưới đây thể hiện khơng đúng sự khác nhau giữa Hiệp định Pa-ri năm 1973 và
Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?
A. Thời hạn rút quân trong hiệp định Pa-ri ngắn hơn so với hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Việc tập kết quân được quy định trong hiệp định Pa-ri khơng tập kết thành hai vùng hồn chỉnh như
trong hiệp định Giơ-ne-vơ.
C. Hiệp định Pa-ri quy định: các bên tham chiến ngừng bắn hoàn toàn ở miền Nam, hiệp định Giơ-ne-vơ
quy định: hai bên ngừng bắn hoàn toàn ở miền Bắc.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 14


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

D. Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định bàn về Đông Dương, hiệp định Pa-ri là hiệp định bàn
về Việt Nam.
Câu 11. Ý không phản ánh đúng hậu quả do Chiến tranh lạnh để lại là:
A. Cả hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đều thu được những nguồn lợi khổng lồ.
B. Thế giới ln trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới.
C. Các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở nhiều khu vực như Đông Nam Á Triều Tiên Trung Đông...
D. Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.
Câu 12. Với danh nghĩa quân đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật, quân Trung Hoa Dân quôc không

dám..., mà dùng bọn tay sai phá hoại cách mạng nước ta từ bên trong.
A. Dùng vũ lực.
B. Mạnh tay với ta.
C. Hợp tác với Pháp.
D. Ra mặt công khai.
Câu 13. Hành động khiêu khích trắng trợn nhất của Pháp đối với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hịa sau khi kí Hiệp định Sơ bộ 6-3 và Tạm ước 14-9-1946 là:
A. Khiêu khích, tiến cơng ta ở Hải Phịng và Lạng Sơn.
B. Gửi tối hậu thư địi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm sốt Hà Nội
cho Pháp.
C. Chiếm đóng trái phép ở một số nơi.
D. Tiến đánh vùng tự do của ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
Câu 14. Tại sao nói khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?
A. Vì khoa học là nguồn chính của những tiến bộ kỹ thuật và cơng nghệ
B. Vì tay nghề của cơng nhân ngày càng cao.
C. Vì nhà máy là phịng nghiên cứu chính.
D. Vì sản xuất được nhiều sản phẩm hàng hóa.
Câu 15. Đặc điểm riêng của giai cấp cơng nhân Việt Nam là gì?
A. Điều kiện lao động và sinh sống tập trung.
B. Có tinh thần yêu nước, tinh thần chống giặc ngoại xâm.
C. Bị ba tầng lớp áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên với giai cấp nông dân, kế thừa truyền thống yêu
nước của dân tộc.
D. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.
Câu 16. Sau khi chiếm thành Gia Định (1859), quân Pháp rơi vào tình thế:
A. Bị thương vong gần hết.
B. Bị thiệt hại nặng nề do bệnh dịch.
C. Bị nghĩa quân bám sát để quấy rối và tiêu diệt.
D. Bị quân ta tiêu diệt hoàn toàn.
W: www.hoc247.net


F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 15


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 17. Vì sao Pháp thay Hiệp ước Hác - măng bằng Hiệp ước Pa- tơ-nôt?
A. Chấm dứt phong trào kháng chiến của nhân dân.
B. Để xoa dịu dư luận và mua chuộc nhà Nguyễn
C. Khẳng định sức mạnh của Pháp.
D. Loại trừ sự can thiệp của nhà Thanh.
Câu 18. Phát xít Nhật đầu hàng thì qn Nhật ở Đơng Dương cũng bị tê liệt, chính phủ tay sai than Nhật Trần Trọng Kim hoang mang. Đây là thời cơ ngàn năm có một cho nhân dân ta giành độc lập. Đó là hồn
cảnh vơ cùng thuận lợi cho việc...
A. Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói.
B. Hưởng ứng chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
C. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
D. Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh kịp thời phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
Câu 19. Cho các sự kiện sau:
1. Phong trào Đồng Khởi.
2. Mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam.
3. Đại hội Đảng lần thứ III.
Hãy sắp xếp các kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 2, 1, 3.

B. 1, 3, 2

C. 1, 2, 3.


D. 3,1, 2.

Câu 20. Việc thực hiện “Kế hoạch Mácsan” đã tác động như thế nào đến đến mối quan hệ giữa các nước
Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa?
A. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và quân sự.
B. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
C. Tạo nên sự phân chia đối lập về chính trị.
D. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế.
Câu 21. Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là gì?
A. Những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều
B. Các nước Đơng Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước
C. Nhu cầu phát triển kinh tế cùa các quốc gia Dông Nam Á.
D. Mong muốn duy trì hịa bình và ổn định khu vực.
Câu 22. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Biên giới
Thu - Đơng 1950 là gì?
A. Bộ đội ta phát triển với 3 thứ quân.
B. Tiêu diệt và bắt 8.300 tên địch, thu trên 3.000 tấn vũ khí và phương tiện chiến tranh.
C. Ta giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
D. Làm phá sản kế hoạch Rơve.
Câu 23. Năm 1930, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì đây
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 16



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

là nơi:
A. Có đội ngũ cán bộ đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam đông nhất.
B. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã sinh ra và trưởng thành.
C. Có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.
D. Bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
Câu 24. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ, thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì
ở Việt Nam?
A. Chính sách "Thuộc địa thời chiến".
B. Chính sách "Kinh tế chỉ huy"
C. Chính sách "Kinh tế mới".
D. Chính sách "Kinh tế thời chiến".
Câu 25. Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết tổ chức cuộc phản công quân Pháp và phát động
phong trào Cần vương dựa trên cơ sở
A. Có sự ủng hộ của đơng đảo nhân dân trong cả nước.
B. Có sự đồng tâm nhất trí trong Hồng tộc.
C. Có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.
D. Có sự ủng hộ của bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đình và đông đảo nhân dân Câu 26. Sau khi
quân Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam, chính quyền Sài Gịn đã có hành động như thế nào ở miền Nam?
A. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.
B. Khơng cịn thực hiện kế hoạch “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. Chấp nhận đầu hàng lực lượng cách mạng miền Nam Việt Nam.
D. Tiếp tục nhận viện trợ từ Mĩ.
Câu 27. Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là
A. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị đơng đảo của quần chúng và sử dụng
hình thức, phương pháp đấu tranh phong phú.
B. Tập hợp được một lực lượng công nông hùng mạnh.
C. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị của đảng viên được
nâng cao.

D. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân Câu 28. Hãy chọn
cụm từ thích hợp để điền vào chồ trống trong câu sau: "Phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao là
Xô viết Nghệ - Tĩnh là một sự kiện lịch sử trọng đại trong lịch sử cách mạng nước ta. Phong trào đã...”
A. Giáng một đòn quyết liệt vào bè lũ đế quốc, phong kiến tay sai.
B. Làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn.
C. Đánh bại hoàn toàn bọn thực dân Pháp và bọn phong kiến.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 17


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 29. Để đạt được kết quả tốt trong học tập, em cần phát huy phẩm chất tốt đẹp nào của người lính
Điện Biên năm xưa?
A. Kiên trì, quyết tâm.

B. Dũng cảm hi sinh

C. Chịu đựng gian khổ.

D. Đồn kết nhất trí.

Câu 30. Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là:
A. Kế hoạch phục hưng châu Âu.

B. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
C. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu.
D. Kế hoạch khôi phục châu Âu.
Câu 31. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là
gì?
A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hồn tồn.
B. Việt Nam là một nước phong kiến lạc hậu.
C. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực và đề ra đường lối đúng để lãnh
đạo phong trào.
D. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Câu 32. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian của quá trình hồn thành thống nhất đất nước
về mặt nhà nước.
1. Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI được tiến hành trong cả nước.
2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước
về mặt nhà nước.
3. Quốc hội khóa VI họp kì đầu tiên tại Hà Nội.
4. Hội nghị hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn.
A. 3, 4, 2, 1.

B. 2, 4, 1, 3.

C. 2, 3, 4, 1.

D. 1, 3, 2, 4.

Câu 33. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929 thể hiện:
A. Xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước Việt Nam.
C. Sự vận động phát triển tất yếu của phong trào dân tộc dân chủ.
D. Sự sàng lọc của lịch sử trong phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 34. Hiệp định Giơnevơ là vãn bản pháp lí quốc tế ghi nhận
A. Quyền tổ, chức tổng tuyển cử tự do.
B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương
C. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.
D. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương.
Câu 35. Từ thập niên 60 của thế kỉ XX trở đi, ở Châu Á xuất hiện bốn con rồng kinh tế là
A. Hàn Quốc, Triều Tiên, Singapo, Malaisia.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 18


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

B. Hàn Quốc, Đài Loan, Singapo, Hồng Kông.
C. Hàn Quốc, Đài Loan, Singapo, Malaisia.
D. Trung Quốc, Đài Loan, Singapo, Malaisia.
Câu 36. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là
A. Chưa xác định đúng kẻ thù cùa dân tộc.
B. Chưa có sự ủng hộ của đơng đảo quần chúng nhân dân.
C. Chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh.
D. Chưa cỏ tổ chúc lãnh đạo sáng suốt và phương pháp cách mạng đúng đắn.
Câu 37. Đảng ta quyết định giải phóng hồn tồn miền Nam ngay trong năm 1975 vì:
A. Qn đội ta đã trưởng thành và đủ khả năng hoàn thành giải phóng miền Nam.
B. Quần và dân ta đã chuẩn bị đầy đủ về sức người, sức của.
C. Lực lượng quân đội Sài Gòn mất hết tinh thần chiến đấu.

D. Thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi.
Câu 38. Hội nghị Ianta (2-1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây?
A. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.
B. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
Câu 39. Nhiệm vụ cơ bản của Cách mạng miền Nam sau 1954 là:
A. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm.
B. Chống lại cuộc chiến tranh tàn phá của Mĩ và chính quyền Sài Gịn.
C. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khơi phục và phát triển kinh tế.
D. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ, giải phóng Miền nam thống nhất nước nhà.
Câu 40. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ 1950 đến 1973 là gì?
A. Rút ra khỏi NATO.B. Cố gắng quan hệ với Nhật Bản.
D. Đa phương hóa trong quan hệ.

C. Liên minh hoàn toàn với Mỹ.
ĐÁP ÁN
1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

C


D

C

D

C

C

C

B

C

A

D

B

A

C

C

B


D

B

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32


33

34

35

36

37

38

39

40

A

D

C

B

D

A

A


A

A

A

C

B

A

B

B

D

D

A

C

D

Đề 4
W: www.hoc247.net


F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 19


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 1. Xuân Mậu Thân 1968, ta chủ trương mở cuộc “tổng công kích, tổng khởi nghĩa" trên tồn miền
Nam vì:
A. So sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968).
B. Tình hình kinh tế, tài chính của Mĩ đang khủng hoảng nghiêm trọng
C. Tinh thần, ý chí xâm lược của Mĩ giảm sút.
D. Sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.
Câu 2. Chính phủ Hítle đã tổ chức lại nền kinh tế trong nước theo hướng:
A. Ưu tiên phát triển các ngành cơng nghiệp qn sự, quốc phịng
B. Tạo điều kiện cho các nhà tài phiệt tổ chức, phát triển sản xuất
C. Tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự
D. Đầu tư vào các ngành dịch vụ
Câu 3. Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào thời gian nào?
A. Từ năm 1973 đến nay.

B. Trong những năm 1950.

C. Từ sau chiến tranh đến năm 1950. D. Từ năm 1960 đến năm 1973.
Câu 4. Sắp xếp các dữ liệu sau theo thứ tự thời gian về thành tựu khoa học - kĩ thuật Liên Xơ
từ sau năm 1945:
1. Liên Xơ phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
2. Liên Xô chế tạo thành công bom ngun tử.

3. Liên Xơ phóng tàu vũ trụ, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
A.1, 3, 2.

B.3, 2, 1.

C. 2, 1, 3.

D. 2, 3, 1.

Câu 5. Cuộc chiến tranh chống phát xít thắng lợi dựa vào nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Tương quan lực lượng giữa hai phe phát xít và đồng minh quá chênh lệch.
B. Mĩ ném hai quả bom nguyên từ xuống Nhật Bản.
C. Phe phát xít chưa chế tạo được bom nguyên tử.
D. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của Hồng quân Liên Xô và nhân loại tiến bộ thế giới. Câu 6. Trong
chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đơng Dương hóa chiến tranh” Mĩ đã sử dụng thủ đoạn thâm độc
nào gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A. Tiếp tục âm mưu” Dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông
Dương”.
B. Tiến hành bằng qn đội Sài Gịn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân,
hậu cần Mĩ.

.

C. Dùng thủ đoạn Ngoại giao: lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xơ, thỏa hiệp với Trung Quốc,
hịa hỗn với Liên Xơ.
D. Mở rộng chiến tranh ra tồn Đơng Dương.
Câu 7. Nhân tố quyết định quan trọng nhất vì sao Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới?
A. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
W: www.hoc247.net


F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 20



×