Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

BAI-NOI-QUA-THAO-GIANG-2017-2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 25 trang )

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHÚ CƯỜNG
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8A3


Chúc
mừng
bạn !

y là biện pháp tu từ mà các em đà học ở
in
phỏp
tu
t
em
ó
hc

lp
6
l
gi
tờn
s
vt
ô
số
2

6


gọi
hoặc
tả
con
vật,
cây
cối,
đồ
vật.
Từ


từ
ngữ
đ
ợc
sử
dụng
phổ
Ô
ô
số
số
1
4
3


7
8

7
là nh
từ
loại

chức
năng
gọi
đáp

bộc
lộ
ô
số
6

6
Bin phỏp
tu
t
ny
l
cỏch
vn
dng
ng
õm,
ô
số
5


4
hin
tng
ny
bng
tờn
Từ
loại
này

chức
năng
chữ
cái
Bằng
những
từ
ngữ
vốn
đ
ợc
dùng
để
iến trong
biện
pháp
tu
từ
này

?
chữ
chữ
cái
cái
ng ngha
to
sc
thỏi
dớ
dm,
hi
hc?
chữ
chữcái
cái
s vt hingọi
tng
khỏc
cú nột
tng
ng
?
chính
hoặc
tả
con
ng
ời
?quỏ

Núi
là dùng để nối ?
1

N

H

2
3

C

H



N

H

O

A

S

O

S


A

N



I

C

H



Q

U

A

N

4
5
6



N


D

U

T

H

A

N

T



ễ ch hng dc

H

H


ên
l
Cố

T






Tiết 38:

I. NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ:
1. Khái niệm nói quá

a/ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng.

Đêm tháng năm
rất ngắn

Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
b/ Cày đồng đang buổi ban(Tục
trưangữ)
Mồ hơi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần

Ngày tháng
mười rất ngắn
Mồ hôi đổ rất
nhiều

(Ca dao)

Nói quá sự thật


Cách nói đúng sự thật


Tiết 38:

I. NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
1. Khái niệm nói quá:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ,
quy mơ, tính chất của sự vật, hiện tượng được
miêu tả.


Tiết 38

I. NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ

1. Khái niệm nói quá:
2. Tác dụng:

a) So sánh hai cách nói
NĨI Q

a/ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

NĨI ĐÚNG SỰ THẬT
Đêm tháng năm rất ngắn

Ngày tháng mười rất ngắn
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
b/ Cày đồng đang buổi ban trưa

Mồ hơi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Mồ hôi đổ rất nhiều
Dẻo thơm một hạt đắng cay mn phần.
b) Kết luận:

Cách nói q hay hơn vì nó gây ấn tượng mạnh cho
người đọc (người nghe).


Tiết 38:

Tác dụng của nói
q là gì?

Nhằm nhấn mạnh,
gây ấn tượng, tăng sức
biểu cảm cho lời văn.


Tiết 38:

I. NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
1. Khái niệm nói quá:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ,
quy mơ, tính chất của sự vật, hiện tượng được
miêu tả.
2. Tác dụng:
Nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu
cảm.



Tiết 38:

Hãy tìm biện pháp nói q và chỉ ra tác dụng của chúng
trong câu sau?
(1)

- Cậu nhớ lời mình dặn chưa?
- Nhớ, nhớ. Chết xuống đất vẫn không quên!

Tác dụng

Người nói phóng đại mức
độ đến chết vẫn cịn nhớ để
thể hiện đó là lời hứa chắc
chắn


Tiết 38:

Hãy tìm biện pháp nói q và chỉ ra tác dụng của chúng
trong câu sau?
(2)

Gánh cực mà đổ lên non

Còng lưng mà chạy cực còn theo sau.
(3)


Đêm nằm lưng chẳng tới giường

(Ca dao)

Mong trời mau sáng ra đường gặp em!

(Ca dao)

Tác
dụng

(2) Nói q lên nỗi khổ cực của
người nơng dân lao động.
(3) Nói q về thời gian, về tình
u nhung nhớ của đôi trai gái.


Đọc câu chuyện sau:

QUẢ BÍ KHỔNG LỒ

Hai anh chàng cùng đi qua một khu vườn trồng bí, anh A thấy
quả bí to vội kêu lên : - Chà quả bí to thật!
Anh B cười mà bảo rằng: - Thế thì lấy gì làm to! Tơi đã từng
thấy quả bí to hơn nhiều. Có một lần tơi trơng thấy quả bí to
bằng cả cái nhà đằng kia kìa!
Anh A nói ngay: - Thế thì lấy gì làm lạ! Tơi cịn nhớ có một
lần tơi cịn trơng thấy cái nồi to bằng cả cái đình làng ta!
Anh B ngạc nhiên hỏi: - Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy?
Anh A giải thích: - Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói

ấy mà.
Anh B biết bạn chế nhạo mình bèn nói lãng sang chuyện khác.


Thảo luận nhóm
Có phải hai nhân vật trong truyện đã
dùng phép nói quá? Phân biệt biện
pháp tu từ nói quá và nói khốc.
-Thời gian trong vịng 3 phút
1

2

HẾT GIỜ

3


Tiết 38:

* So sánh:
Nói q và nói khốc có những điểm gì giống nhau, khác nhau?

•Giống nhau: cùng nói q sự thật, cùng phóng đại sự việc,
hiện tượng lên.
* Khác nhau:
NĨI Q

NĨI KHỐC


- Nói q là phóng đại
sự việc lên nhằm nhấn
mạnh, gây ấn tượng,
tăng giá trị biểu cảm,
tạo độ tin cậy cao cho
người đọc (người
nghe).

- Nói khốc nhằm làm cho
người nghe tin vào điều
khơng có thực, tạo ra sự khôi
hài hoặc chê bai làm cho
người đọc (người nghe) bật
cười chế nhạo.

→ tác động tích cực.

→ tác động tiêu cực.


Tiết 38:

I. NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
II. LUYỆN TẬP:
 Bài 1: Tìm biện pháp nói q và giải thích ý nghĩa của
chúng.
a) … “ sỏi đá cũng thành cơm”:
Niềm tin vào lao động và thành quả lao động của con
người.
b)… “ đi lên đến tận trời”:

Trấn an người nghe rằng vết thương nhỏ, rất nhẹ,
không sao cả, chỉ là vết thương ngồi da thơi.
c)… “ thét ra lửa”:
Kẻ có quyền uy, cụ bá rất hống hách, nhấn mạnh tính
cách nhân vật.


Tiết 38:

I. NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ:
II. LUYỆN TẬP:

 Bài 2: Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống /..../
để tạo thành biện pháp tu từ nói q: bầm gan tím ruột, chó
ăn đá gà ăn sỏi, nở từng khúc ruột, ruột để ngoài da, vắt
chân lên cổ.
a. Ở nơi ...............................
chó ăn đá gà ăn sỏi thế này, cỏ không mọc nổi
nữa là trồng rau trồng cà.
b. Nhìn thấy tội ác của giặc ai ai cũng bầm
…...............
gan tím ruột.


Tiết 38

I. TÌM HIỂU CHUNG:
II. LUYỆN TẬP:

 Bài 2: Điền các thành ngữ sau đây vào chỗ trống /..../

để tạo thành biện pháp tu từ nói q: bầm gan tím ruột, chó
ăn đá gà ăn sỏi, nở từng khúc ruột, ruột để ngồi da, vắt
chân lên cổ.
c. Cơ Nam tính tình xởi lởi, ruột
.........................
để ngồi da.
d. Lời khen của cơ giáo làm cho nó nở
...........................
từng khúc ruột.
e. Bọn giặc hoảng hồn ..........................
vắt chân lên cổ mà chạy.


Tiết 38

I. TÌM HIỂU CHUNG:
II. LUYỆN TẬP:

 Bài 3:

Đặt câu với các thành ngữ sau đây: nghiêng

nước nghiêng thành, nghĩ nát óc.
Đặt câu:
(1) Lan có vẻ đẹp “ nghiêng nước nghiêng thành”.
(2) Mình “nghĩ nát óc” mà vẫn chưa giải được bài toán này.


Tiết 38:


XEM HÌNH ĐỐN CHỮ

1


Tiết 38

XEM HÌNH ĐỐN CHỮ

2


Tiết 38

XEM HÌNH ĐỐN CHỮ

3


Tiết 38:

XEM HÌNH ĐỐN CHỮ

4


Tiết 38:

XEM HÌNH ĐỐN CHỮ


5


Tiết 38

XEM HÌNH ĐỐN CHỮ

6


Tiết 38

XEM HÌNH ĐỐN CHỮ

Tiền

Ném tiền qua cửa sổ


Tiết 38

I. TÌM HIỂU CHUNG:
II. LUYỆN TẬP:
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Sưu tầm thơ, văn, thành ngữ, tục ngữ,…có sử dụng biện
pháp nói quá.

- Làm bài tập 4,5 (sgk).
- Học bài.
- Đọc, soạn bài mới tiếp theo:NÓI GIẢM NÓI TRÁNH.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×