CHƯƠNG
II.
CẢM ỨNG
A.CẢM ỨNG Ơ THƯC VÂT
Bài 24: ỨNG ĐỘNG
I. KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG
II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG
III. VAI TRÒ CỦA ỨNG ĐỘNG
I- Khái niệm ứng đợng:
- Là hình thức phản ứng của cây trước mợt tác
nhân kích khơng định hướng.
Ứng động
Tác nhân
kích thích
(a/s, nhiệt, điện,
nước, hoá chất..)
Quang ứng động
Nhiệt ứng động
Hoá ứng động
Thuỷ ứng động
Điện ứng động
………..
II. Các kiểu ứng động
1. Ứng động không sinh trưởng
- Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động
không có sự sinh trưởng dãn dài của tế bào thực
vật.
- Vd:
Ung dong cay trinh nu.flv
Vận động cảm ứng của lá cây trinh nữ
Mất nước ít
Mất nước nhiều
Là do sức tương của nửa dưới của các chỡ phình bị
giảm do nước di hủn vào những mô lân cận.
Sự vận động của
khí khổng.
H2O
Vận động bắt mồi (gồm ứng động tiếp xúc và hóa ứng
động
Cây gọng vó
Cây nắp ấm
Bài : 24
I. KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG (VÂN ĐỘNG CẢM ỨNG)
II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỢNG
1. Ứng động khơng sinh trưởng
- Khái niệm: Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động
khơng có sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cây
- Nguyên nhân: do sự biến đổi hàm lượng nước trong các tế bào
chuyên hóa (tế bào khí khổng) và trong cấu trúc chun hóa (cấu
trúc phình các cấp (thể gối ) của cây) gây nên.
- Ví dụ: ứng động ở cây trinh nữ, vận động ở cây bắt mồi của cây nắp
ấm, cây bắt ruồi
II. Các kiểu ứng động
1. Ứng
động không sinh trưởng (vận động theo sự trương nước)
2. Ứng động sinh trưởng (vận động theo đồng hồ sinh học)
-Là kiểu ứng động có liên quan đến sự sinh trưởng của các tế
bào.
- do ảnh hưởng của ánh sáng, nhiệt độ, hoocmôn thực vật
-Các kiểu ứng động sinh trưởng:
1 vận động quấn vòng
2.Vận động nở /khép hoa: quang ứng động, nhiệt ứng động
3. Vận động ngủ/ thức của lá
II. Các kiểu ứng động
1. Ứng
động không sinh trưởng
2. Ứng động sinh trưởng
a) Vận động quấn vòng:
II. Các kiểu ứng động
1. Ứng
động sinh trưởng
2. Ứng động sinh trưởng
a) Vận động quấn vòng:
b) vận động nở hoa
Hoa tulip
Sáng
Chiều
Nhiệt ứng động
Hoa nghệ tây
Cơ chế vận động
7h
9h
10h
24h
Quang ứng động
Hoa sen
Hoa ly ly
Nhận
Tốcxét
độgì
sinh
diện
trưởng
tích 2 của
mặt các
đối diện
tế bào
của
ở hai
mỗimặt
cánh
đối
diện mỗi cánh hoa khác
hoa?
nhau.
II. Các kiểu ứng động:
1. Ứng
động không sinh trưởng:
2. Ứng động sinh trưởng:
a) vận động quấn vòng
b) vận động nở hoa
c) vận động ngủ/ thức
Lá cây họ đậu và cây chua me xịe ra và cụp lại khi kích thích
theo cường độ ánh sáng và nhiệt độ.
Chồi ngủ ở một số cây bàng, phượng, khoai tây, cây xứ lạnh
nhiệt độ thấp kéo dài, ít ánh sáng , bộ lá rụng hết.
ứng dụng: đánh thức hoặc kéo dài chồi ngủ khi cần thiết
bằng nhiệt độ, hóa chất vá các chất kích thích sinh
trưởng như Gibêrelin.
Khoai tây mới thu hoạch
Khoai tây chuẩn bị trồng
III. Vai trị của ứng động
Vai trị: Giúp cây thích nghi đa dạng với sự
biến đổi môi trường (a/s, nhiệt độ..) đảm bảo
cho cây tồn tại và phát triển.
Ứng dụng: con người có thể chủ động thúc
đẩy hoặc kìm hãm quá trình ra hoa, nẩy
mầm, chồi…bằng cách điều chỉnh nhiệt độ,
ánh sáng,...
Mùa đông
Mùa xuân
Cám ơn cô và các bạn đã chú ý
lắng nghe