Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Bộ 3 đề thi HK2 môn Ngữ văn 10 có đáp án năm 2021-2022 trường THPT Đông Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.76 KB, 11 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC 2021 - 2022
Mơn: Ngữ văn 10
Thời gian: 90 phút (Khơng kể thời gian giao đề)

TRƯỜNG THPT
ĐƠNG ANH

ĐỀ THI SỐ 1
I. ĐỌC HIỂU (5 điểm)
Đọc bài thơ sau của Nguyễn Khoa Điềm và trả lời các câu hỏi :
MẸ VÀ QUẢ
Những mùa quả mẹ tôi hái được
Mẹ vẫn trông vào tay mẹ vun trồng
Những mùa quả lặn rồi lại mọc
Như mặt trời, khi như mặt trăng
Lũ chúng tơi từ tay mẹ lớn lên
Cịn những bí và bầu thì lớn xuống
Chúng mang dáng giọt mồ hơi mặn
Rỏ xuống lịng thầm lặng mẹ tơi.
Và chúng tơi, một thứ quả trên đời
Bảy mươi tuổi mẹ đợi chờ được hái
Tôi hoảng sợ, ngày bàn tay mẹ mỏi
Mình vẫn cịn một thứ quả non xanh.
(Thơ Việt Nam 1945 - 1985, NXB Văn học, Hà Nội, 1985)
Câu 1: Nêu chủ đề của bài thơ? (0.5 đ)
Câu 2: Tìm phép điệp trong khổ thơ đầu và phép đối trong khổ thơ thứ hai. (0.5 đ)
Câu 3: Trong nhan đề và bài thơ, chữ “quả” xuất hiện nhiều lần. Chữ “quả” ở dòng nào mang ý nghĩa
tả thực? Chữ “quả” ở dòng nào mang ý nghĩa biểu tượng? (1.0 đ)


Câu 4: Nghĩa của cụm từ in đậm trong hai dịng ći của bài thơ “Tơi hoảng sợ ngày bàn tay mẹ mỏi
- Mình vẫn còn một thứ quả non xanh”. (1.0 đ)
Câu 5: Viết một đoạn văn (khoảng 15 đến 20 dòng), trình bày suy nghĩ của Anh/ chị về tình mẫu tử.
(2.0 đ)
II. LÀM VĂN (5 điểm)
Phân tích tâm trạng của Thúy Kiều khi trao duyên trong 12 câu thơ đầu đoạn trích “Trao duyên”:

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 1


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

“Cậy em, em có chịu lời,
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
Giữa đường đứt gánh tương tư,
Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em.
Kể từ khi gặp chàng Kim,
Khi ngày quạt ước, khi đêm chén thề.
Sự đâu sóng gió bất kì,
Hiếu tình khơn lẽ hai bề vẹn hai.
Ngày xn em hãy cịn dài,
Xót tình máu mủ thay lời nước non.
Chị dù thịt nát xương mịn,
Ngậm cười chín suối hãy cịn thơm lây...”.

(Trụn Kiều - Nguyễn Du)
-----------HẾT----------ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1
I. ĐỌC - HIỂU (5 điểm)
Câu 1: Chủ đề của bài thơ là sự nhận thức của người con về công ơn của mẹ.




Điểm 0.5:Trả lời theo đúng như trên.
Điểm 0.25: Trả lời công ơn của mẹ hoặc tình mẫu tử.
Điểm 0.0:Câu trả lời khác hoặc không trả lời.

Câu 2:
* Phép điệp: Những mùa quả.
* Phép đối: Lũ chúng tôi lớn lên – Bí và bầu lớn x́ng.
Điểm 0.5:Trả lời theo đúng như trên.
 Điểm 0.25: Trả lời được phép điệp hoặc phép đối. Hoặc trả lời đúng cả 2 ý nhưng viết sai
lỗi chính tả.
 Điểm 0.0:Câu trả lời khác hoặc không trả lời.


Câu 3:
* Chữ “quả” mang ý nghĩa tả thực: dịng 1 và dịng 3 của khở đầu.
* Chữ “quả” mang ý nghĩa biểu tượng: dòng 1 và dòng 4 của khổ cuối.




Điểm 1.0: Trả lời được như trên, hoặc trả lời theo cách khác nhưng đảm bảo những ý trên.
Điểm 0.75: Trả lời sai 1 ý.

Điểm 0.5: Trả lời sai 2 ý.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai




Điểm 0.25: Trả lời sai 3 ý.
Điểm 0.0: không nêu đúng được bất kỳ một ý nào hoặc không trả lời.

Câu 4: Nghĩa của cụm từ quả non xanh: Chưa đến đợ chín, chưa trưởng thành; chưa làm được những
điều xứng đáng với sự mong đợi của mẹ, chưa trở thành người tốt,...





Điểm 1,0: Trả lời được như trên, hoặc trả lời theo cách khác nhưng đảm bảo những ý trên.
Điểm 0,5 - 0,75: nêu được ý như trên nhưng trình bày lủng củng.
Điểm 0,25: có nêu được 1 ý như trên, cịn mắc nhiều lỗi diễn đạt.
Điểm 0,0: không nêu đúng được bất kỳ một ý nào hoặc không trả lời.


Câu 5: Đoạn văn cần đáp ứng yêu cầu cả về hình thức và nội dung. Cụ thể nêu được những ý sau:


Vai trị to lớn của người mẹ đới với con:

+ Có cơng sinh thành, ni dưỡng chăm sóc, dạy dỗ con cái nên người.
+ Luôn bao bọc, chở che, hi sinh tất cả vì con.
Phê phán những người mẹ sống thiếu trách nhiệm, thương con một cách mù quáng.
 Trách nhiệm làm con: Phải biết vâng lời mẹ, chăm sóc mẹ khi ốm đau, làm những điều tốt
để mẹ vui lịng,…


1. u cầu chung: Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài nghị luận xã hội để tạo lập
văn bản. Bài viết phải đảm bảo đúng yêu cầu của một đoạn văn (về nội dung và hình thức); văn viết có
cảm xúc; diễn đạt trơi chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
2. Yêu cầu cụ thể:
a/ Đảm bảo yêu cầu về hình thức một đoạn văn (0.5 điểm).
b/ Đảm bảo về nợi dung (1.5 điểm)
- Có câu chủ đề. (0.5 điểm)
- Hệ thớng lí lẽ và dẫn chứng khoa học, sinh động (1.0 điểm)
II. LÀM VĂN (5 điểm)
1. Yêu cầu chung:Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài nghị luận văn học để tạo lập
văn bản. Bài viết phải có bớ cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; hiểu biết về văn bản; diễn đạt trơi
chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
2. Yêu cầu cụ thể:
a) Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận (1,0 điểm):

W: www.hoc247.net


F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- Điểm 1,0 điểm: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết luận. Phần Mở bài biết dẫn dắt hợp
lí và nêu được vấn đề; phần Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng
làm sáng tỏ vấn đề; phần Kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện được ấn tượng, cảm xúc sâu đậm của
cá nhân.
- Điểm 0,5: Trình bày đầy đủ ba phần Mở bài, Thân bài, Kết luận, nhưng các phần chưa thể hiện được
đầy đủ yêu cầu trên; phần Thân bài chỉ có 1 đoạn văn.
- Điểm 0,0: Thiếu Mở bài hoặc Kết luận, Thân bài chỉ có 1 đoạn văn hoặc cả bài viết chỉ có 1 đoạn văn.
b) Xác định đúng vấn đề cần nghị luận (0,5 điểm):
- Điểm 0,5: Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Tâm trạng đau đớn, xót xa của Kiều khi thuyết phục
Vân nhận lời trao duyên.
- Điểm 0,25: Xác định chưa rõ vấn đề cần nghị luận, chỉ nêu chung chung.
- Điểm 0,0: Xác định sai vấn đề cần nghị luận, trình bày lạc sang vấn đề khác.
c) Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; các luận điểm được triển khai theo trình tự
hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ; sử dụng tốt các thao tác lập luận để triển khai các luận điểm; biết kết hợp
giữa nêu lí lẽ và đưa dẫn chứng (3,0 điểm):
- Điểm 3,0: Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau:
- Mở bài: Giới thiệu tác giả, tác phẩm; xuất xứ, hoàn cảnh đoạn trích, nêu vấn đề.
- Thân bài: Thúy Kiều nói lời trao duyên trong tâm trạng đau đớn, xót xa, tụt vọng.
+ Hoàn cảnh trao dun.
+ Lí lẽ trao duyên của Kiều.
+ Lí lẽ thuyết phục Vân của Kiều.

+ Phẩm chất của Kiều: khôn ngoan, sắc sảo, thông minh, thủy chung, luôn nghĩ đến người khác hơn cả
bản thân mình.
+ Nghệ thuật diễn tả nội tâm, sử dụng từ ngữ khéo léo, sức thuyết phục cao.
Kết bài: Khái quát vấn đề đã nghị luận, liên hệ bản thân
- Điểm 2,5 - 3,0: Cơ bản đáp ứng được các u cầu trên, song mợt trong các ḷn điểm cịn chưa được
trình bày đầy đủ hoặc liên kết chưa thực sự chặt chẽ.
- Điểm 1,75 - 2,25 : Đáp ứng 1/2 đến 2/3 các yêu cầu trên.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 4


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- Điểm 1,0 - 1,5: Đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên.
- Điểm 0,75: Hầu như không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
- Điểm 0,0: Không đáp ứng được bất kì yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
d) Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5 điểm):
- Điểm 0,5: Khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0,25: Mắc mợt sớ lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0,0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
ĐỀ THI SỐ 2
I. ĐỌC - HIỂU (3 điểm)
Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu:
Cửa ngoài vội rủ rèm the,

Xăm xăm băng lối vườn khuya một mình.
Nhặt thưa gương giọi đầu cành,
Ngọn đèn trông lọt trướng huỳnh hắt hiu
(Trích “Thề nguyền”, Ngữ văn 10 – tập 2)
Câu 1: Nêu nợi dung chính của văn bản? Phong cách ngôn ngữ của văn bản là gì?
Câu 2: Các từ vội, xăm xăm, băng được bớ trí như thế nào và có hàm nghĩa gì ?
Câu 3: Khơng gian và thời gian của cảnh chuẩn bị Thề nguyền của Kiều và Kim Trọng được thể hiện
như thế nào?
Câu 4: Viết đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 dòng) bày tỏ suy nghĩ quan niệm về tình yêu của Nguyễn Du qua
văn bản.
II. LÀM VĂN (5 điểm)
Dân tộc ta có truyền thớng “Tơn sư trọng đạo”. Theo anh (chị), truyền thống ấy được nối tiếp như thế
nào trong thực tế cuộc sống hiện nay?
-------------HẾT------------ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2
I. ĐỌC - HIỂU (3 điểm)
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 1: - Nợi dung chính của văn bản: Th Kiều chủ đợng qua nhà Kim Trọng để thề nguyền trăm
năm.
- Phong cách ngôn ngữ của văn bản là phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
Câu 2: Các từ vội, xăm xăm, băng xuất hiện trong hai câu lục và bát. Đặc biệt, từ “vội” xuất hiện hai

lần trong văn bản ; hai từ “xăm xăm”, “băng” được đặt liền kề nhau.
- Điều đó cho thấy sự khẩn trương, gấp gáp của cuộc thề nguyền. Kiều như đang chạy đua với thời gian
để bày tỏ và đón nhận tình u, mợt tình u mãnh liệt, tha thiết… Mặt khác, các từ này cũng dự báo sự
không bền vững, sự bất bình thường của cuộc tình Kim – Kiều.
Câu 3: Không gian và thời gian của cảnh chuẩn bị Thề nguyền của Kiều và Kim Trọng được thể hiện:
- Thời gian: đêm khuya yên tĩnh
- Khơng gian: hình ảnh ánh trăng chiếu qua vịm lá in những mảng sáng tối mờ tỏ không đều trên mặt
đất: Nhặt thưa gương giọi đầu cành. Ánh đèn từ phòng học của Kim Trọng lọt ra dịu dịu, hắt hiu.
Câu 4:
Qua hành động của Kiều chủ động sang nhà Kim Trọng để thề nguyền, Nguyễn Du thể hiện khá rõ
quan niệm về tình u rất tiến bợ. Ơng đã đặc tả cái khơng khí khẩn trương, gấp gáp, vợi vã nhưng vẫn
trang nghiêm, thiêng liêng của đêm thề ước. Ông trân trọng và ca ngợi tình yêu chân chính của đơi lứa. Đó
là tình u vượt lên trên sự cương toả của lễ giáo phong kiến, của đạo đức Nho giáo theo quan niệm Nam
nữ thụ thụ bất tương thân.
II. LÀM VĂN
1. Mở bài : “Tôn sư trọng đạo” là một trong những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta đang ngày càng
được phát huy rực rỡ.
2. Thân bài :
- Giải thích các khái niệm : “tơn sư” là lịng tơn kính, thương mến của học trị đới với thầy ; “trọng đạo”
là đề cao, xem trọng đạo lí -> “tơn sư trọng đạo” là…
- Phân tích, chứng minh :
+ Vai trò của người thầy với sự thành cơng của người trị : Khơng thầy đớ mày làm nên, người thầy
là người dạy ta kiến thức, dạy ta đạo đức, lễ nghĩa… -> Chúng ta cần phải biết ơn và trân trọng công lao
dạy dỗ của người thầy.
+ Chúng ta luôn tự hào với truyền thống, với phẩm chất cao đẹp của các bậc thầy.
+ “Tôn sư trọng đạo” là biểu hiện của ý thức coi trọng học hành, coi trọng đạo lí làm người.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 6


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

+ (Kết hợp đưa ra dẫn chứng)
- Truyền thống “tôn sư trọng đạo” được nối tiếp như thế nào hiện nay :
+ Hoàn cảnh, điều kiện sớng có nhiều thay đởi : điều kiện học tập tốt hơn, đời sống vật chất tinh thần
giàu mạnh hơn, giáo dục cũng được coi trọng.
+ Nhà nước ta vẫn luôn cố gắng phát huy giữ gìn truyền thống tốt đẹp ấy bằng hành động, ngày Nhà
giáo Việt Nam 20 – 11 là một ngày ý nghĩa để mỗi người nhớ và trân trọng công lao người thầy.
+ Tuy nhiên, có những học trị đang ngồi trên ghế nhà trường nhưng chưa thực sự ý thức được vấn
đề cần phải tơn kính, trân trọng giá trị cao đẹp của người thầy, giá trị của những bài giảng nhiệt huyết.
+ Làm thế nào để phát huy truyền thống “tơn sư trọng đạo” : Lịng tơn kính thầy, coi trọng đạo lí phải
xuất phát từ cái tâm trong lịng.
3. Kết bài : Khẳng định tính đúng đắn của câu nói và bài học bản thân.
ĐỀ THI SỐ 3
I. ĐỌC – HIỂU (4 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Dạo hiên vắng thầm gieo từng bước,
Ngồi rèm thưa rủ thác địi phen.
Ngồi rèm thước chẳng mách tin
Trong rèm, dường đã có đèn biết chăng?
Đèn có biết dường bằng chẳng biết
Lịng thiếp riêng bi thiết mà thơi.
Buồn rầu nói chẳng nên lời,
Hoa đèn kia với bóng người khá thương.

(Trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ, tr 87, Ngữ Văn 10,Tập II, NXBGD năm 2006)
Câu 1: Xác định thể thơ của văn bản?Xác định phương thức biểu đạt trong văn bản?
Câu 2: Hãy nêu những hành động và việc làm của người chinh phụ trong văn bản. Hành đợng và việc
làm đó nói lên điểu gì ?
Câu 3: Tác giả đã dùng yếu tố ngoại cảnh nào để diễn tả tâm trạng người chinh phụ ? Ý nghĩa của ́u
tớ đó ?
Câu 4: Viết đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 dịng) bình giảng nét đợc đáo hình ảnh Đèn trong văn bản trên với
đèn trong ca dao: Đèn thương nhớ ai/mà đèn không tắt.
II. LÀM VĂN (5 điểm)
Phân tích đoạn thơ sau trong đoạn trích “Trao duyên” và phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Thúy
Kiều:
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 7


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

----------------HẾT--------------ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3
I. ĐỌC – HIỂU (4 điểm)
Câu 1 :
- Thể thơ của văn bản: song thất lục bát
- Phương thức biểu đạt: biểu cảm .
Câu 2 :
- Văn bản miêu tả một tổ hợp hành động của người chinh phụ, bao gồm: dạo, ngồi, rủ thác
- Hành động của người chinh phụ được miêu tả thông qua những việc cứ lặp đi, lặp lại. Nàng rủ rèm

rồi lại cuốn rèm, hết ćn rèm rồi lại rủ rèm. Mợt mình nàng cứ đi đi, lại lại trong hiên vắng như để chờ
đợi mợt tin tớt lành nào đó báo hiệu người chồng sắp về, nhưng cứ đợi mãi mà chẳng có mợt tin nào cả…
- Cách miêu tả hành đợng ấy cũng đã góp phần diễn tả những mới ngởn ngang trong lịng người chinh
phụ. Người cơ phụ chờ chồng trong bế tắc, trong tuyệt vọng.
Câu 3 : Tác giả đã dùng yếu tố ngoại cảnh ngọn đèn trong đêm để diễn tả tâm trạng người chinh phụ.
Ý nghĩa: Trong biết bao đêm trường cô tịch, người chinh phụ chỉ có người bân duy nhất là ngọn đèn.
Tả đèn chính là để tả không gian mênh mông, và sự cô đơn của con người. Người chinh phụ đới diện với
bóng mình qua ánh đèn leo lắt trong đêm thẳm. Hoa đèn với bóng người hiện lên thật tợi nghiệp .
Câu 4 :
+ Sử dụng thể thơ bốn chữ, ngọn đèn trong bài ca dao chỉ xuất hiện một lần diễn tả nỗi nhớ người u
của cơ gái. Đó là nỗi nhớ của niềm khao khát về mợt tình u cháy bỏng, sáng mãi như ngọn đèn kia.
+ Sử dụng thể thơ song thất lục bát, ngọn đèn trong văn bản xuất hiện hai lần, diễn tả nội tâm của người
chinh phụ. Đêm đêm, người thiếu phụ ngồi bên ngọn đèn mong ngóng, nhớ nhung, sầu ṃn cho đến khi
cái bấc đèn cháy rụi thành than hồng rực như hoa. Nhà thơ tả ngọn đèn leo lét nhưng chính là để tả không
gian mênh mông và sự cô đơn trầm lặng của con người.
II. LÀM VĂN
a. Mở bài: Giới thiệu vị trí, vai trị của tác giả Nguyễn Du, tác phẩm Truyện Kiều và dẫn dắt đến đoạn
thơ cần phân tích trong đoạn trích “Trao dun”.
b. Thân bài :
- Nêu bới cảnh và vị trí đoạn trích. Lồng vào phân tích nội dung và nghệ thuật đoạn thơ, cần nêu các ý
chính sau:
- Thúy Kiều tìm cách thút phục Thúy Vân nhận lời kết duyên cùng Kim Trọng qua phân tích:
+ Từ ngữ được lựa chọn rất đắc, phù hợp với hồn cảnh của Kiều( cậy: nhờ nhưng có sự tin tưởng
cao; chịu: nhận nhưng mang tính ép ḅc; lạy: lạy đức hi sinh của em; thưa: điều sắp nói ra rất hệ trọng).
+ Kiều kể lại mối tình đẹp của mình với Kim Trọng cho Thúy Vân nghe để em hiểu, thông cảm.
+ Kiều động viên, an ủi : Tuổi em cịn trẻ, lâu ngày thì sẽ nảy sinh tình cảm với Kim Trọng, sẽ hạnh
phúc bên Kim Trọng….
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 8


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- Kiều trao kỉ vật lại cho em: trao từng cặp kỉ vật nhưng vừa trao mà như dùng dằng ḿn níu giữ lại.
Tâm trạng vơ cùng đau xót…
- Nhận xét và phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Thúy Kiều.
* Nghệ thuật: miêu tả nợi tâm, diễn biến tâm lí, lựa chọn từ ngữ
c. Kết bài: Khái quát lại nội dung , nghệ thuật đoạn thơ và nêu suy nghĩ bản thân.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 9


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh đợng, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.

I.

Luyện Thi Online
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%

Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT
danh tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa
Học và Sinh Học.
Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên
Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các
trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn
Đức Tấn.
II.

Khoá Học Nâng Cao và HSG
Học Toán Online cùng Chuyên Gia

Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho
các em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở
trường và đạt điểm tớt ở các kỳ thi HSG.
Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và
Tổ Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá
Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ
Quốc Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Q́c Gia.
III.

Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí
HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí


HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến
lớp 12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn
phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập,
sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin
Học và Tiếng Anh.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 10


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh đợng, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.
IV.

Luyện Thi Online
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%

Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT
danh tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa
Học và Sinh Học.

Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên
Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các
trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn
Đức Tấn.
V.

Khoá Học Nâng Cao và HSG
Học Toán Online cùng Chuyên Gia

Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho
các em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở
trường và đạt điểm tớt ở các kỳ thi HSG.
Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và
Tổ Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá
Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ
Quốc Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Q́c Gia.
VI.

Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí
HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí

HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến
lớp 12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn
phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập,
sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin
Học và Tiếng Anh.
W: www.hoc247.net


F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 11



×