SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN TRỖI
Thực hiện: Nhóm Cơng nghệ
Tổ: Vật lý-Cơng nghệ
Tác dụng của
dầu bơi trơn:
Liênbơi
hệtrơn
thực
cáctế
mặtdầu
ma bơi
sát
chobềbiết
(là tác
bề mặt
trơn có
dụng
tiếp xúc giữa
gì?
hai chi tiết có
chuyển động
tương đối với
nhau), làm
mát, tẩy rửa,
bao kín và
chống gỉ.
BÀI 25: HỆ THỐNG BÔI TRƠN
I. Nhiệm vụ và phân loại
1. Nhiệm vụ
Khi động cơ đốt
Đưa
trongdầu
làm bơi
việc,trơn
có
đến
các bề
rất nhiều
chi mặt
tiết
chuyển
ma sátđộng
củatương
các
đối
vớitiết
nhau
ma
chi
đểgây
đảm
sátbảo
làmđiều
các chi
tiết
kiện
bị mài mịn, nhanh
làm việc bình
hỏng. Vì vậy cần có
thường
củatrơn
động
hệ
thống bơi
để
cơ
tuổi
đưavà
dầutăng
bơi trơn
đếncác
các chi
bề mặt
thọ
tiết.
ma sát.
Vì
sao trong
động
Nhiệm
vụ của
hệ
cơ
đốt bơi
trong
phải
thống
trơn
là
có hệ thống
gì? bơi
trơn?
BÀI 25: HỆ THỐNG BÔI TRƠN
I. Nhiệm vụ và phân loại
2. Phân loại
Bôi trơn vung té (là
phương pháp lợi
dụng chuyển động
quay của các chi
tiết như má khuỷu,
đầu to thanh
truyền, bánh răng,
… để múc dầu
trong cacte té lên
các chi tiết. Sử
dụng trong động cơ
4 kì cơng suất nhỏ)
BÀI 25: HỆ THỐNG BÔI TRƠN
I. Nhiệm vụ và phân loại
2. Phân loại
Pha 2-4% dầu bôi trơn vào
trong nhiên liệu
Bôi trơn bằng
pha dầu vào
nhiên liệu (sử
dụng trong động
cơ xe máy 2 kì)
Nhiên liệu
Thùng nhiên
liệu của động
cơ 2 kỳ
BÀI 25: HỆ THỐNG BÔI TRƠN
I. Nhiệm vụ và phân loại
2. Phân loại
Bôi trơn
cưỡng bức (dầu bôi
trơn được bơm
dầu đẩy đến bôi
trơn các bề mặt
ma sát. Sử dụng
trong động cơ 4
kì)
BÀI 25: HỆ THỐNG BƠI TRƠN
II. Hệ thống bơi trơn cưỡng bức
1. Cấu tạo
Sơ đồ hệ thống
bôi trơn
cưỡng bức
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Cacte dầu
Lưới lọc dầu
Bơm dầu
Van an toàn bơm dầu
Bầu lọc dầu
Van khống chế lượng dầu qua két
7. Két làm mát dầu
8. Đồng hồ báo áp suất dầu
9. Đường dầu chính
10. Đường dầu bôi trơn trục khuỷu
11. Đường dầu bôi trơn trục cam
12. Đường dầu bôi trơn các bộ phận khác
BÀI 25: HỆ THỐNG BƠI TRƠN
II. Hệ thống bơi trơn cưỡng bức
1. Cấu tạo
Sơ đồ khối
hệ thống bôi trơn
cưỡng bức
Đường dầu chính
Két
làm
mát
dầu
Các bề mặt
ma sát
Đường
hồi
dầu
Van 6
Van 4
Bầu lọc
Bơm dầu
Cácte dầu
BÀI 25: HỆ THỐNG BƠI TRƠN
II. Hệ thống bơi trơn cưỡng bức
1. Cấu tạo
Cacte: chứa
dầu bôi trơn
Các bộ phận chính của hệ thống
BÀI 25: HỆ THỐNG BƠI TRƠN
II. Hệ thống bơi trơn cưỡng bức
1. Cấu tạo
Bơm dầu: tạo ra áp lực
đẩy dầu bôi trơn đến
tất cả các bề mặt ma sát
của chi tiết để bơi trơn.
Các bộ phận chính của hệ thống
BÀI 25: HỆ THỐNG BƠI TRƠN
II. Hệ thống bơi trơn cưỡng bức
1. Cấu tạo
Bầu lọc dầu: lọc sạch cặn
bẩn lẫn trong dầu ( sau
khi đi bôi trơn các bề mặt
ma sát, dầu bị lẫn cặn
bẩn, trong đó chủ yếu là
các mạt kim loại do các
bề mặt ma sát bị mài mịn
sinh ra)
Các bộ phận chính của hệ thống
BÀI 25: HỆ THỐNG BƠI TRƠN
II. Hệ thống bơi trơn cưỡng bức
1. Cấu tạo
Két làm mát dầu: làm mát
dầu bôi trơn. (Dầu chảy qua
các bề mặt ma sát và các chi
tiết nóng sẽ bị nóng lên. Nếu
nhiệt độ dầu quá cao thì chất
lượng của dầu sẽ bị giảm dẫn
tới chất lượng bơi trơn kém,
do vậy hệ thống phải có két
làm mát dầu).
Các bộ phận chính của hệ thống
BÀI 25: HỆ THỐNG BƠI TRƠN
II. Hệ thống bơi trơn cưỡng bức
1. Cấu tạo
Van an toàn bơm dầu 4
và van khống chế lượng
dầu qua két 6: đảm bảo
cho hệ thống làm việc
bình thường. ( cịn gọi là
van bi một chiều, cấu
tạo gồm 1 viên bi gắn
với lò xo. Khi áp lực của
dầu bơi trơn lớn hơn lực
của lị xo tác dụng lên
viên bi, van sẽ mở).
BÀI 25: HỆ THỐNG BƠI TRƠN
II. Hệ thống bơi trơn cưỡng bức
2. Ngun lí làm việc
Ngun
lí
làm
việc
Trường hợp làm việc bình thường: dầu từ cacte được bơm dầu hút
qua bầu lọc ( dầu được lọc sạch), đưa đến van 6 rồi đến các đường
dầu và đi bôi trơn các bề mặt ma sát của động cơ, sau đó dầu lại
chảy về cacte.
Click
Trường hợp áp suất dầu tăng cao, vượt quá giới hạn cho phép: van
4 mở, một phần dầu chảy về trước bơm, áp suất dầu giảm, dầu đi
bôi trơn như trường hợp bình thường .
Click
TH nhiệt độ dầu tăng cao, vượt quá giới hạn cho phép: van 6 đóng,
dầu đi qua két làm mát, nhiệt độ dầu giảm xuống, dầu đi bôi trơn
các bề mặt ma sát của động cơ.
Click
.
Câu 1: Một nhiệm vụ của hệ
thống bôi trơn đối với các chi
tiết?
(11 ô)
T ĂNG T UỔ I T HỌ
Câu 2: Người ta phân hệ thống bôi trơn ra thành bao nhiêu
loại?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 3: Trong sơ đồ hệ thống bôi trơn cưỡng bức,
bộ phận trong hình bên có tên là gì?
BẦU L ỌCDẦU
Câu 4: Trong trường hợp làm việc bình thường, trạng thái của
van 4 và van 6 là
A. van 4 đóng, 6 mở.
B. cả 2 van đều mở.
C. cả 2 van đều đóng.
D. van 4 mở, 6 đóng.
Câu 5: Khi nhiệt độ dầu bôi trơn vượt quá giới hạn cho phép
thì đường đi của dầu là
A. Cactekét làm mát dầubơm dầucác bề mặt ma sátcacte.
B. Cactekét làm mát dầubơm dầubầu lọc dầu các bề mặt ma sátcacte.
C. Cactebơm dầukét làm mát dầubầu lọc dầucác bề mặt ma sátcacte.
D. Cactebơm dầubầu lọc dầukét làm mát dầucác bề mặt ma sátcacte.
Nên thay dầu động cơ đúng định kỳ theo khuyến cáo của nhà sản xuất. Để
tránh các hư hỏng cho hệ thống bôi trơn và nâng cao tuổi thọ động cơ.
Bạn
nên
biết
Khi thay dầu nên chọn loại dầu phù
hợp với động cơ. Dầu có chất lượng
tốt phải là dầu phù hợp với từng loại
động cơ do hãng sản xuất qui định (sử
dụng phù hợp với tốc độ quay và nhiệt
độ.)
Bạn
nên
biết
Chủ yếu là do ý thức của người
sử dụng.
bừa
bãi dầu
KhiNếu
sử thải
dụng
dầu
bơi trơn
mơisẽtrường
bơivào
trơn
có khả(nhất là
dầu đã qua sử dụng) thì sẽ gây ô
năng gây ô nhiễm
nhiễm môi trường, ảnh hưởng
trường
thế
đến môi
sức khỏe
con như
người,
các sinh
vật đang sốngnào?
trong mơi trường
đó!
Trường
hợp
làm
việc
bình
thường
Đường dầu chính
Két
Làm
mát
Các mặt ma sát
Van 6
Van 4
Đường
hồi
dầu
Bầu
lọc
Bơm
Đường hồi dầu cặn
Cácte dầu
Trường
hợp
áp suất
dầu
vượt quá
giới hạn
cho phép
Đường dầu chính
Két
Làm
mát
Các mặt ma sát
Van 6
Van 4
Đường
hồi
dầu
Bầu
lọc
Bơm
Đường hồi dầu cặn
Cácte dầu
Trường
hợp
nhiệt độ
dầu
vượt quá
giới hạn
cho phép
Đường dầu chính
Két
Làm
mát
Các mặt ma sát
Van 6
Van 4
Đường
hồi
dầu
Bầu
lọc
Bơm
Đường hồi dầu cặn
Cácte dầu