Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Đề cương ôn tập HK2 môn Địa Lí 11 năm 2021-2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 11 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: 2021-2022
MƠN: ĐỊA LÍ 11
1. Lý thuyết
1.1. Nhật Bản
1.1.1. Điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý
- Quần đảo nằm ở Đông Á.
- Trải dài theo hình vịng cung( 3800km) trên Thái Bình Dương
- Gồm 4 đảo lớn: Hơcaiđơ, Hơnsu, Xicơcư, Kiuxiu & hàng nghìn đảo nhỏ.
b. Đặc điểm tự nhiên:
+ Địa hình: chủ yếu là đồi núi (80%), đồng bằng nhỏ, đất tốt.
+ Khí hậu: gió mùa, mưa nhiều
- Bắc: ơn đới
- Nam: cận nhiệt
+ Sông, biển: - ngắn, dốc → phát triển thuỷ điện.
+ Bờ biển: khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh → xây dựng cảng biển.
+ Khoáng sản: nghèo( than đá, đồng,...)
+ Thiên tai: núi lửa, động đất, sóng thần,...
1.1.2. Dân cư:
- Đơng dân, dân tập trung ở đồng bằng, ven biển.
- Tốc độ gia tăng dân số chậm và giảm dần.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên 0,1% (2005).
- Dân số già, tuổi thọ trung bình cao.
- Lao động cần cù, ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 1


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- Chú trọng đầu tư giáo dục.
1.1.3. Tình hình phát triển kinh tế:
a. Giai đoạn 1950 - 1973:
- Tình hình:
+ Nền kinh tế khơi phục nhanh chóng & phát triển đạt bước nhảy vọt "thần kỳ".
+ Tốc độ tăng trưởng GDP cao.
- Nguyên nhân:
+ Chú trọng, HĐH, tăng vốn, áp dụng với kĩ thuật mới.
+ Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt.
+ Duy trì cơ cấu kinh tế 2 tầng.
b. Giai đoạn từ năm 1973 – nay
- Từ năm 1973 - 1980: tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm do khủng hoảng năng lượng.
- Từ năm 1986 - 1990: khôi phục, tăng 5,3% do điều chỉnh chiến lược kinh tế.
- Từ năm 1991 - 2001: nền kinh tế tăng trưởng nhưng không ổn định.
- Hiện nay: đứng thứ 2 trên TG về kinh tế, KH - KT và tài chính.
1.1.4. Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế
a. Các ngành kinh tế:
- Công nghiệp:
+ Đặc điểm:
- Đứng thứ 2 trên thế giới sau Hoa Kì.
- Chiếm vị trí cao trên TG và sản xuất máy công nghiệp và thiết bị điện tử.
+ Các ngành cơng nghiệp chính:
- Cơng nghiệp chế tạo (40% CN xuất khẩu): Tàu biển, ô tô, xe gắn máy

- Sản xuất điện tử( là ngành mũi nhọn của Nhật Bản): Sản phẩm tin học, vi mạch và chất bán dẫn, vật liệu
truyền thông, Rô bốt
- Xây dựng và cơng trình cơng cộng: cơng trình giao thông, công nghiệp
- Dệt: sợi, vải các loại
+ Phân bố:

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- Mức độ tập trung cao trên đảo Hônsu.
- Các trung tâm công nghiệp tập trung yếu ở ven biển, Thái Bình Dương
- Dịch vụ
+ Là khu vực KT quan trọng, chiếm 68 % giá trị GDP (2004)
+ Trong dịch vụ, thương mại và tài chính là 2 ngành có vai trị hết sức to lớn
+ Đứng thứ 4 trên TG về thương mại ( sau Hoa Kì, CHLB Đức và Trung Quốc)
+ Bạn hàng của Nhật Bản gồm cả nước phát triển và đang phát triển ở khắp châu lục: Hoa Kì, TQ, EU,
Đơng Nam Á,...
+ Ngành GTVT có vị trí đặc biệt quan trọng, đứng thứ 3 trên TG.
+ Là nước có ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới, hoạt động đầu tư ra nước ngoài ngày
càng phát triển.
- Nơng nghiệp:
+ Giữ vai trị thứ yếu (1% GDP)

+ Diện tích đất nơng nghiệp bị hạn chế( 14%)
+ Phát triển theo hướng thâm canh, áp dụng khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại
+ Đánh bắt nuôi trông thuỷ-hải sản được chú trọng phát triển.
+ Trồng trọt: lúa gạo, chè, thuốc lá, dâu tằm,...
+ Chăn nuôi: tương đối phát triển: ni bị, lợn, gà... theo hình thức trang trại
+ Đánh bắt hải sản: cá thu, cá ngừ, tôm, cua.
+ Nuôi trông hải sản: tôm, ốc, ngọc trai...
b. Bốn vùng kinh tế gắn với 4 đảo lớn:
Vùng Đặc điểm chung
KT

Trung tâm cơng nghiệp

Hơn-su Diện tích rộng nhất, dân số đông nhất, kinh tế phát triển nhất với Tô-ki-ô, Iôcôhama, Caoaxaki,
các ngành công nghiệp truyền thống và hiện đại
Nagôia, Côbê, Kiôtô,…
Kiu-xiu Phát triển công nghiệp nặng, nhất là khai thác than và luyện thép Phucca, Nagaxaki…
do có nguồn ngun liệu và vị trí thuận lợi trong nhập nguyên
nhiên liệu.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


Xi-cô- Phát triên công nghiệp khai thác quặng đồng, nông nghiệp.


Côchi

Hô-cai- Phát triển lâm nghiệp, cơng nghiệp khai thác.
đơ

Xappơrơ, Murơan, Cusirơ,…

1.2. Cộng Hịa Nhân Dân Trung Hoa
1.2.1. Tự nhiên - dân cư và xã hội.
a. Vị trí địa lí và lãnh thổ:
- Diện tích: 9,5 triệu km2, lớn thứ 4 TG
- Nằm ở Đông Á; 200 B – 530 B; 730 Đ – 1350 Đ
- Giáp với 14 nước, đường bờ biển dài 9000km, mở rộng ra Thái Bình Dương
- 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố thuộc trung ương
- 2 đặc khu hành chính
*Đánh giá:
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng → phát triển kinh tế đa ngành.
- Mở rộng giao lưu phát triển kinh tế
- Khó khăn quản lí đất nước
- Thiên tai
b. Điều kiện tự nhiên
Yếu tố Miền Tây

Miền Đơng

Đánh giá


Địa hình Nhiều núi cao, các sơn ngun Các đồng bằng châu thổ Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp.
đồ sộ xen lẫn các bồn địa; hoang rộng lớn, đất phù sa
Khó khăn: giao thơng Đơng - Tây
mạc và bán hoang mạc.
màu mở
Khí hậu Ơn đới lục địa khắc nghiệt, mưa ít Từ Nam → Bắc: cận
nhiệt gió mùa chuyển
sang ơn đới gió mùa
Sơng
ngịi

Nơi bắt nguồn của các hệ thống
sông lớn

W: www.hoc247.net

Tạo điều kiện thuận lợi cho phát
triển nông nghiệp, phân hóa cảnh
quang đa dạng.

Nhiều sơng lớn: Trường Có điều kiện phát triển thủy điện, có
Giang, Hồng Hà, Hắc giá trị về giao thông, du lịch, thủy
Long Giang...
sản

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Trang | 4


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Khoáng Nổi tiếng về kim loại màu: Than, Khí đốt, dầu mỏ, than, Có điều kiện phát triển cơng nghiệp
sản
sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng...
sắt...
c. Dân cư & xã hội:
1. Dân cư:
- Đông dân nhất thế giới, chiếm 1/5 dân số thế giới.
- Nhiều thành phần dân tộc hơn 50 dân tộc, 90% là dân tộc Hán
- Tỉ suất gia tăng dân số giảm
- Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh
- Dân cư phân bố không đồng đều:
+ Tập trung đông đúc ở miền Đông, đồng bằng, ven biển và các thành phố lớn
+ Thưa thớt ở miền Tây
2. Xã hội:
- Đầu tư cho phát triển giáo dục, tỉ lệ người biết chữ đạt gần 90% (2005).
- Lao động cần cù, sáng tạo và nguồn nhân lực dồi dào ngày càng có chất lượng.
- Có nền văn minh lâu đời:
- Nhiều cơng trình kiến trúc nổi tiếng: vạn lí trường thành...
- Nhiều phát minh: la bàn, chữ viết... → Phát triển KT - XH, đặc biệt là du lịch.
1.2.2. Kinh tế
a. Khái quát:
- Tốc độ tăng trưởng KT cao nhất thế giới ( trung bình trên 8%/năm)
- Tổng sản phẩm trong nước cao
- Đời sống nhân dân được cải thiện, thu nhập bình quân đầu người tăng
b. Các ngành kinh tế

1. Công nghiệp:
+ Chiến lược phát triển:
- Chuyển đổi cơ chế quản lí từ nền KT chỉ huy sang KT thị trường
- Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư cơng nghệ.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- Chủ động đầu tư hiện đại hóa trong thị trường và chú ý phát triển ứng dụng công nghệ cao cho các
ngành công nghiệp.
+ Thành tựu:
- Cơ cấu ngành đa dạng:
+ CN truyền thống (CN khai thác, CN luyện kim, CNSX hàng tiêu dùng...)
+ CN hiện đại: chế tạo máy, điện tử, sx ơtơ, xây dựng.
- Năm 1994, chính sách CN mới tập trung vào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sx ơ tơ và xây
dựng.
- Chú trọng phát triển các ngành CN kĩ thuật cao: điện tử, cơ khí chính xác, sx máy móc tự động.
- Sản lượng một số sản phẩm CN đứng hàng đầu TG: than, thép, xi măng, phân đạm.
- Phân bố: Các trung tâm CN lớn tập trung chủ yếu ở miền Đông, đặc biệt là vùng duyên hải và hiện nay
đang có xu hướng mở rộng sang miền Tây.
2. Nông nghiệp:
a. Biện pháp:

- Giao quyền sử dụng đất cho nông dân
- Cải tạo, xây dựng mới đương giao thông, hệ thống thủy lợi phịng chống khơ hạn và lũ lụt
- Đưa kĩ thuật vào sản xuất, phổ biến giống mới
- Miễn thuế nông nghiệp
b. Thành tựu:
- Một số loại có sản lượng đứng hàng đầu TG: lương thực, bông, thịt lợn.
- Ngành trổng trọt chiếm ưu thế hơn so với ngành chăn nuôi.
- Nơng sản phong phú: lúa gạo, mía, chè, bơng,...
- Bình quân lương thực theo đầu người thấp.
- Phân bố: tập trung chủ yếu ở miền Đông, miền Tây
+ Các đồng bằng Đơng Bắc, Hoa Bắc trồng nhiều lúa mì, ngơ, củ cải đường.
+ Các đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam trồng nhiều lúa gạo, chè, mía, bơng.
1.3. Khu vực Đơng Nam Á
1.3.1. Tự nhiên
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 6


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

a. Vị trí địa lí:
- Nằm ở phía đơng nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cầu nối giữa lục địa Á-Âu
với Lục địa Ô-xtray-li-a

b. Lãnh thổ:
- Diện tích: 4,5 triệu km2.
- Gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Singapo, Thái Lan, Mianma, Malaysia, Indonexia,
Philippin, Brunay, Đông timo.
* Ý nghĩa: ĐNÁ có vị trí địa-chính quan trọng
2. Điều kiện tự nhiên
Điều kiện ĐNA lục địa

ĐNA biển đảo

Địa hình

- Bị chia cắt mạnh
- Hướng núi: TB – ĐN, B – N
- Đồng bằng tập trung ven biển

- Ít đồng bằng
- Nhiều đồi núi và núi lửa
- Nhiều đảo và quần đảo, có hàng vạn đảo lớn nhỏ
ngắn, dốc

Khí hậu

- Nhiệt đới gió mùa

- Nhiệt đới gió mùa và xích đạo

Sơng ngịi - Mạng lưới dày đặc

- Có nhiều sông lớn( s. Mê Công,...) - Sông nhỏ,

ngắn, dốc

Đất

- Màu mỡ, phù sa, feralit

- Màu mỡ

Khoáng
sản

- Đa dạng: dầu mỏ, sắt, khí tự nhiên, thiếc - Dầu mỏ, than, đồng…
than…

Sinh vật

- Đa dạng: rừng nhiệt đới ẩm

- Rừng xích đạo, sinh vật biển phong phú.

3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á
a. Thuận lợi:
- Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
- Phát triển kinh tế biển (trừ Lào).
- Nhiều khống sản thuận lợi phát triển cơng nghiệp.
- Nhiều rừng thuận lợi phát triển lâm nghiệp.
- Phát triển du lịch
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 7


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

b. Khó khăn:
- Thiên tai: Động đất, núi lửa, bão, lũ lụt…
- Suy giảm rừng, xói mịn đất…
c. Biện pháp:
- Khai thác và sử dụng hợp lí tài ngun.
- Phịng chống, khắc phục thiên tai.
1.3.2. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
- Dân số đông, mật độ dân số cao.
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên khá cao nhưng đang suy giảm.
- Cơ cấu dân số trẻ, số người trong độ tuổi lao động > 50%.
- Phân bố dân cư không đều: tập trung chủ yếu ở đồng bằng châu thổ cao, ven biển, các côn sông lớn và
mốt số vùng đất đỏ badan.
2. Xã hội
- Các quốc gia có nhiều dân tộc, nhiều tơn giáo
- Nền văn hóa đa dạng
- Sinh hoạt, văn hóa có nhiều nét tương đồng.
- Thuận lợi giao lưu, hợp tác và phát triển
2. Luyện tập
Câu 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên Nhật Bản đối với phát
triển kinh tế?
* Thuận lợi:

- Vị trí địa lí:
+ Nằm ở Đông Á, gần Trung Quốc, Hàn Quốc, Triều Tiên và các nước Đông Nam Á - khu vực có nền
kinh tế phát triển năng động giúp cho Nhật Bản có điều kiện giao lưu, bn bán, mở rộng thị trường.
+ Cả 4 mặt đều giáp biển tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển: đánh bắt và nuôi
trồng thủy hải sản, giao thông vận tải biển, du lịch biển và khai thác khoáng sản biển.
- Địa hình: Có một số đồng bằng nhỏ, đất đai màu mỡ giúp để phát triển nông nghiệp.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 8


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- Bờ biển khúc khuỷu, bị chia cắt mạnh tạo thành nhiều vũng, vịnh thuận lợi để xây dựng các cảng biển.
Tại các vùng biển quanh quần đảo Nhật Bản, nơi các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau, tạo nên ngư trường
lớn với nhiều lồi cá (cá ngừ, cá thu, cá mịi, các trích,...) giúp phát triển ngành khai thác thủy sản.
- Khí hậu: Nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, mưa nhiều. Phía Bắc có khí hậu ơn đới, phía nam có khí
hậu cận nhiệt đới tạo điều kiện để đa dang hóa cơ cấu cây trồng và vật ni.
- Sơng ngịi: Chủ yếu là sơng nhỏ, ngắn, dốc tạo nên tiềm năng thủy điện lớn.
- Khống sản: Có một số loại khống sản để phát triển cơng nghiệp như than đá, đồng, dầu mỏ, vàng,...
* Khó khăn:
- Địa hình chủ yếu là núi, đồng bằng nhỏ, hẹp nên thiếu đất nơng nghiệp.
Trên lãnh thổ có hơn 80 núi lửa đang hoạt động, mỗi năm có hàng nghìn trận động đất lớn, nhỏ gây ra
nhiều thiệt hại về người và của.
- Thiên tai: bão, sóng thần,...

- Nghèo khống sản. -> Thiếu ngun liệu cho phát triển cơng nghiệp.
Câu 2. Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư của Trung Quốc?
* Nhận xét:
Dân cư phân bố không đều giữa miền núi và đồng bằng:
- Dân số tập trung chủ yếu ở miền đồng bằng châu thổ phía Đơng. Mật độ dân số trên 100 người/km 2 và
từ 50 -100 người/km2, tập trung các thành phố đô thị triệu dân (Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh,
Thiên Tân,…).
- Vùng miền núi phía Tây dân cư thưa thớt, mật độ dân số dưới 1 người/km2.
* Giải thích:
- Miền Đơng là vùng đồng bằng đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận lợi, khống sản giàu
có, đặc biệt vị trí địa lí và giao thơng dễ dàng cho giao lưu phát triển kinh tế-xã hội nên dân cư đông đúc.
- Miền Tây địa hình đồi núi giao thơng khó khăn, khí hậu lục địa khắc nghiệt khơ hạn, khơng thuận lợi
cho phát triển kinh tế -xã hội nên dân cư thưa thớt.
Riêng vùng phía Bắc SN.Tây Tạng có mật độ dân số cao hơn (từ 1 -50 người/km2), trong lịch sử đây
là con đường tơ lụa nên hoạt động buôn bán diễn ra sầm uất và ngày nay được xây dựng tuyến đường sắt
chạy qua.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 9


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 3. Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế của khu vực
Đông Nam Á?
* Thuận lợi:

- Khí hậu nóng ẩm, lượng mưa lớn thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
- Tài nguyên đất phong phú và màu mỡ: ven biển có các đồng bằng phù sa màu mỡ, vùng núi tập trung
diện tích lớn đất đỏ badan, freralit,… thuận lợi cho canh tác, hình thành các vùng chuyên canh lương thực
và cây công nghiệp quy mô lớn.
- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc, nguồn nước dồi dào cung cấp nguồn nước cho việc phát triển nông nghiệp,
các ngành cơng nghiệp; đặc biệt có tiềm năng thủy điện lớn.
- Trong khu vực (trừ Lào), các quốc gia khác đều giáp biển, thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển
cũng như thương mại, hàng hải; dễ dàng giao lưu hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
- Khoáng sản: đa dạng và nhiều mỏ có trữ lượng lớn (than đá, dầu khí, sắt, đồng), phân bố ở khắp các
nước
=> Là nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho phát triển các ngành cơng nghiệp.
- Có diện tích rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm lớn thuận lợi để phát triển lâm nghiệp.
* Khó khăn:
- Thiên tai thường xuyên xảy ra: bão, lũ lụt, động đất, thậm chí cịn chịu cả thảm họa sóng thần,…
- Diện tích rừng bị thu hẹp do khai thác khơng hợp lí và do cháy rừng; nhiều loại khống sản có nguy cơ
cạn kiệt,…

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 10


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội

dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.
I.

Luyện Thi Online
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%
-

Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa lụn thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.

-

Lụn thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.

II.

Khoá Học Nâng Cao và HSG
Học Toán Online cùng Chuyên Gia
-

Tốn Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-

Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.

III.

Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí
HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí
-

HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.

-

HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Trang | 11



×