Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Đề cương ôn tập HK2 môn Sinh Học 10 năm 2021-2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 16 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ 2 MƠN SINH HỌC 10 NĂM 2021-2022
A. Lý Thuyết
CHƯƠNG 4. PHÂN BÀO
I. CHU KÌ TẾ BÀO
Khái niệm: Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào 2.
Một chu kì tế bào gồm:
a. Kì trung gian
- Pha G1: tế bào tổng hợp các chất cần cho sinh trưởng
- Pha S: Nhân đôi ADN và NST
- Pha G2: Tổng hợp các chất cần cho phân bào
b. Nguyên phân: - Phân chia nhân - Phân chia tế bào chất
II. NGUYÊN PHÂN
1. Phân chia nhân:
Gồm 4 kì:
Kì đầu: Xuất hiện thoi phân bào, Màng nhân dần biến mất, Nhiễm sắc thể kép bắt đầu đóng xoắn
Kì giữa: Các nhiễm sắc thể kép xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo và dính với
thoi phân bào ở 2 phía của tâm động
Kì sau: Mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn, Các nhóm NST đơn
phân li 2 cực của tế bào
Kì cuối: Màng nhân xuất hiện, Nhiễm sắc thể tháo xoắn
2. Phân chia tế bào chất
- Ở Tế bào động vật: Màng tế bào thắt dần ở chính giữa để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con
- Ở tế bào thực vật: Hình thành vách ngăn ở chính giữa để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con
- Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ tạo thành 2 tế bào con, chứa bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ
3. Ý nghĩa
- Giúp sinh vật nhân thực sinh sản, sinh trưởng
- Tái sinh các mô và bộ phận bị tổn thương
III. GIẢM PHÂN
1. Giảm phân 1:


Gồm kì trung gian và 4 kì phân bào chính thức
a. Kì trung gian 1:
- ADN và NST nhân đôi
- NST nhân đôi thành NST kép gồm 2 Crơmatit dính với nhau ở tâm động
b. Kì đầu 1:
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 1


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- Các NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng, có thể xảy ra trao đổi đoạn NST dẫn đến hốn
vị gen,
- NST kép bắt đầu đóng xoắn,
- Màng nhân và nhân con tiêu biế
c. Kì giữa 1:
- NST kép đóng xoắn tối đa và xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vơ sắc, đính với thoi
vơ sắc ở tâm động
d. Kì sau 1:
- Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào trên thoi vơ sắc
e. Kì cuối 1:
- Thoi vô sắc tiêu biến
- Màng nhân và nhân con xuất hiện
- Số NST trong mỗi tế bào con là n kép
2. Giảm phân 2:

Diễn biến giống nguyên phân 1
- Trước II - NST vẫn ở trạng thái n NST kép 2
- Giữa II - Các NST kép xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo 3
- Sau II - Các NST kép tách ra thành NST đơn, phân li về 2 cực 4
- Kỳ cuối - Kết quả tạo 4 tế bào có bộ NST n đơn
3. Kết quả:
- Từ 1 tế bào mẹ tạo thành 4 tế bào con có số NST = ½ số NST của tế bào mẹ (n NST đơn)
- Ở động vật:
+ Con đực: 4 tế bào con tạo thành 4 tinh trùng
+ Con cái: 1 tế bào lớn tạo thành trứng, 3 tế bào nhỏ bị tiêu biến
- Ở thực vật: tế bào tạo thành sau giảm phân lại tiếp tục phân bào để tạo thành hạt phấn hay túi phôi
4. Ý nghĩa
- Giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ chế duy trì bộ NST đặc trưng và ổn định của loài
qua các thế hệ Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong giảm phân đã tạo ra nhiều biến
dị tổ hợp giúp giới sinh vật đa dạng, phong phú → là nguyên liệu của chọn giống và tiến hố → Sinh sản
hữu tính có ưu thế hơn sinh sản vơ tính.
PHẦN 3. SINH HỌC VI SINH VẬT
CHƯƠNG 1. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
I. KHÁI NIỆM VI SINH VẬT
Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.
Đặc điểm:
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 2



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào.
- Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh.
- Sinh trưởng và sinh sản rất nhanh.
- Phân bố rộng.
II. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC KIỂU DINH DƯỠNG
1. Các loại môi trường cơ bản
a. Khái niệm: Môi trường là nơi sinh vật sống và sinh sản. Gồm có: mơi trường tự nhiên và mơi trường
phịng thí nghiệm.
b. Các loại mơi trường:
Trong phịng thí nghiệm, căn cứ vào các chất dinh dưỡng, môi trường nuôi cấy được chia làm 3 loại
cơ bản:
- Môi trường dùng chất tự nhiên (gồm các hợp chất tự nhiên)
- Môi trường tổng hợp (gồm các chất có thành phần và số lượng đã biết)
- Môi trường bán tổng hợp (gồm các hợp chất tự nhiên và các hợp chất đã biết thành phần) Chúng có thể
ở dạng đặc hoặc dạng lỏng.
Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lượng
Quang tự dưỡng Ánh sáng
Hố tự dưỡng

Chất vơ cơ hoặc chất
hữu cơ

Quang dị dưỡng Ánh sáng
Hoá dị dưỡng

Chất hữu cơ

Nguồn

cacbon
CO2
CO2

Đại diện
Vi khuẩn lam, tảo đơn bào
Vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn oxi hoá hidro, oxi hoá
lưu huỳnh

Chất hữu cơ Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và máu tía
Chất hữu cơ

Nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn
không quang hợp

2. Các kiểu dinh dưỡng
CHƯƠNG 2. SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
I. SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
1. Khái niệm sinh trưởng của quần thể vi sinh vật:
Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.
2. Thời gian thế hệ (g)
Thời gian thế hệ là thời gian tính từ khi 1 tế bào sinh ra đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong
quần thể tăng gấp đơi.
Cơng thức tính thời gian thế hệ: g = t/n
với: t: thời gian
n: số lần phân chia trong thời gian t
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

3. Công thức tính số lượng tế bào
Sau n lần phân chia từ N0 tế bào ban đầu trong thời gian t: Nt = N0 x 2n
Với: Nt : số tế bào sau n lần phân chia trong thời gian t
N0 : số tế bào ban đầu
n : số lần phân chia
4. Nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục:
Trong nuôi cấy liên tục khơng có sự bổ sung chất dinh dưỡng mới cũng không lấy ra các chất độc hại do
đó q trình ni cấy sẽ nhanh chóng dẫn đến suy vong.
Các pha
Pha tiềm
phát (lag)
Pha lũy thừa
(log)

Pha cân
bằng

Đặc điểm

Ứng dụng

Vi khuẩn thích nghi với mơi trường


Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chủng

Khơng có sự gia tăng số lượng tế bào
Enzim cảm ứng hình thành để phân giải các chất
Trao đổi chất diễn ra mạnh

VSV
Thu chất có hoạt tính sinh học (enzim,

Số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân

kháng sinh)

Tốc độ sinh trưởng cực đại
Số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời
gian (Số lượng tế bào sinh ra tương đương với số

Thu sinh khối

tế bào chết đi)

Pha suy

Số lượng tế bào trong quần thể giảm dần (Do chất

vong

dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy nhiều)

Sản phẩm trao đổi chất (a.lactic, rượu)


Trong nuôi cấy liên tục chất dinh dưỡng mới thường xuyên được bổ sung đồng thời không ngừng loại bỏ
các chất thải, nhờ vậy q trình ni cấy đạt hiệu quả cao và thu được nhiều sinh khối hơn.
Nuôi cấy liên tục được dùng để sản xuất sinh khối vi sinh vật như các enzyme, vitamim, etanol…
II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VSV
1. Chất dinh dưỡng
- Các chất hữu cơ như cacbonhiđrat, prôtêin, lipit … là các chất dinh dưỡng.
- Các nguyên tố vi lượng như Zn, Mn, Mo, … có tác dụng điều hồ áp suất thẩm thấu và hoạt hố
các enzyme.
- Các chất hữu cơ như axít amin, vitamin, … với hàm lượng rất ít nhưng rất cần thiết cho vi sinh vật song
chúng khơng có khả năng tự tổng hợp được gọi là nhân tố sinh trưởng - vi sinh vật không tự tổng hợp
được nhân tố dinh dưỡng gọi là vi sinh vật khuyết dưỡng, vi sinh vật tự tổng hợp được gọi là vi sinh vật
nguyên dưỡng.
2. Chất ức chế sự sinh trưởng

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 4


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- Sinh trưởng của vi sinh vật có thể bị ức chế bởi nhiều loại hoá chất tự nhiên cũng như nhân tạo,
con người đã lợi dụng các hoá chất này để bảo quản thực phẩm cũng như các vật phẩm khác và để phòng
trừ các vi sinh vật gây bệnh.
- Một số chất diệt khuẩn thường gặp như các halogen: flo, clo, brom, iod; các chất oxy hoá:

perocid, ozon, formalin…
3. Các yếu tố vật lí
Ảnh hưởng

Ứng dụng

Tốc độ phản ứng sinh hóa trong tế bào
Nhiệt độ Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt chia 4 nhóm: VSV ưu
lạnh, VSV ưu ẩm, VSV ưa nhiệt, VSV ưa siêu nhiệt
Hàm lượng nước quyết định độ ẩm mà nước là dung
Độ ẩm

môi của các chất khống, là yếu tố hóa học tham gia vào
các q trình thủy phân các chất

Thanh trùng (nhiệt độ cao), kìm hãm sinh
trưởng của VSV (nhiệt độ thấp)
Nước dùng khống chế sự sinh trưởng của
từng nhóm sinh vật

Ảnh hưởng tính thấm của màng, hoạt động chuyển hóa
vật chất trong tế bào, hoạt tính enzim, sự hình thành
Độ pH

Tạo điều kiện ni cấy thích hợp

ATP.
Dựa vào độ pH của mơi trường, chia thành 3 nhóm: VSV
ưa axit, VSV ưa kiềm, VSV ưa pH trung tính
Vi khuẩn quang hợp cần năng lượng ánh sáng để


Ánh

quang hợp. ánh sáng thường có tác động đến sự hình

Bức xạ ánh sáng dùng tiêu diệt hoặc ức chế

sáng

thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động ánh VSV
sáng…

ASTT

Ảnh hưởng đến sự phân chia của vi khuẩn

Bảo quản thực phẩm

CHƯƠNG 3. VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
I. CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT
1. Khái niệm virut
- Virut là dạng sống chưa có cấu tạo tế bào, có kích thước siêu nhỏ (đo bằng nanomet).
- Sống ký sinh nội bào bắt buộc.
- Có cấu tạo rất đơn giản, hệ gen chỉ chứa một loại axit nucleic (ADN hoặc ARN) bao bọc bởi phân tử
protein.
2. Cấu tạo virut
Virut trần: Lõi axit nucleic (ADN hoặc ARN), Vỏ protein (capsit)

W: www.hoc247.net


F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Virut có vỏ ngoài: Lõi axit nucleic (ADN hoặc ARN), Vỏ protein (capsit), Vỏ ngồi (lớp lipit kép và
protein) Trên vỏ ngồi có gai glycôprôtêin làm nhiệm vụ kháng nguyên, giúp virut bám trên bề mặt tế
bào vật chủ.
3. Hình thái
Virut chưa cấu tạo tế bào nên gọi là hạt virut hay virion.
Đặc điểm hình thái các loại virut
Dạng cấu trúc Đặc điểm
Xoắn
Khối
Hỗn hợp

Đại diện

Capsôme sắp sếp theo chiều xoắn của

Virut sởi

axit nuclêic

VR đốm thuốc lá


Capsơme sắp sếp theo hình khối đa diện Virut bại liệt
với 20 mặt tam giác đều

HIV

Đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic

Phagơ T2

gắn với đi có cấu trúc xoắn

Vai trò của lõi: Axit nucleic qui định đặc điểm của virut.
II. SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ
1. Chu trình nhân lên của virut.
Hấp phụ
Có sự liên kết đặc hiệu giữa gai glicoprotein hoặc protein bề mặt của virut với thụ thể bề mặt của tế bào
chủ.
Xâm nhập
Đối với phagơ thì chỉ có phần lõi được tuồn vào trong, cịn vỏ ở bên ngồi.
Đối với virut động vật đưa cả nuclêơcapsit vào sau đó cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic.
Sinh tổng hợp
Sử dụng các nguyên liệu và enzim của vật chủ để sinh tổng hợp các thành phần của virut (trừ 1 số virut
có enzim riêng tham gia vào sinh tổng hợp).
Lắp ráp
Lắp axit nuclêic và prơtêin vỏ lại với nhau tạo thành virut hồn chỉnh.
Phóng thích
Virut phá vỡ tế bào và phóng thích ra ngồi.
Nếu virut khơng làm tan tế bào gọi là virut ôn hoà
Nếu virut làm tan tế bào gọi là virut độc.
III. HIV/ AIDS

1. Khái niệm
HIV: Human (mmunodeficiency Virus): Virut gây suy giảm miễn dịch ở người.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 6


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

AIDS: (Aquired Immuno Dficiency Syndrome) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
HIV tấn công vào Limpho bào T4 làm suy giảm hệ thống miễn dịch.
Các VSV cơ hội lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch mà tấn công. Bệnh do chúng gây ra gọi là
bệnh cơ hội.
2. Các con đường lây truyền HIV
Qua đường máu.
Qua đường tình dục.
Mẹ truyền sang con.
3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh
Giai đoạn sơ nhiễm: (cửa sổ)
Giai đoạn không triệu chứng.
Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS.
4. Cách phòng ngừa
Hiểu biết về HIV/ AIDS.
Sống lành mạnh.
Loại trừ tệ nạn xã hội.

Vệ sinh y tế.
IV. VIRUT GÂY BỆNH ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN + BỆNH TRUYỀN
NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH
1. Virut ký sinh ở vi sinh vật (Phagơ)
Phagơ gây những thiệt hại nghiệm trọng cho ngành công nghiệp vi sinh.
2. Virut ký sinh ở thực vật.
Gây nhiều bệnh như xoắn lá cây cà chua, thân cây bị lùn hay còi cọc...
3. Virut ký sinh ở cơn trùng.
Chúng kí sinh ở những cơn trùng ăn lá cây, làm hại cây trồng.
Virut kí sinh ở người và động vật gậy nhiều bệnh nguy hiểm.
V. ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN
1. Trong sản xuất các chế phẩm sinh học: inteferon.
Inteferon: Là những protein đặc hiệu do nhiều loại tế bào của cơ thể tiết ra, xuất hiện trong tế bào khi bị
nhiễm virut
Inteferon có khả năng chống virut, chống tế bào ung thư và tăng khả năng miễn dịch.
2. Trong nông nghiệp: Sản xuất thuốc trừ sâu
VI. BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH.
1. Bệnh truyền nhiễm
a. Khái niệm: Là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 7


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


Tác nhân gây bệnh: Vi khuẩn, vi nấm, động vật nguyên sinh, virut…
Điều kiện gây bệnh: 3 điều kiện là độc lực (mầm bệnh và độc tố), số lượng nhiễm đủ lớn, con đường xâm
nhập thích hợp.
b. Phương thức lây truyền
Tuỳ loại VSV mà có thể lây truyền theo các con đường khác nhau:
Truyền ngang: Qua hơ hấp, qua đường tiêu hố, qua tiếp xúc trực tiếp, qua vết thương, qua quan hệ tình
dục...
Truyền dọc: Từ mẹ truyền sang con.
c. Các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virut.
Bệnh đường hô hấp
Bệnh đường tiêu hố
Bệnh hệ thần kinh
Bệnh đường sinh dục
Bệnh da.
d. Phịng chống bệnh truyền nhiễm
Tiêm vacxin, kiểm soát vật trung gian truyền bệnh, giữ gìn vệ sinh cá nhân và cơng cộng.
2. Miễn dịch
Khái niệm: Miễn dịch là khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh
a. Miễn dịch khơng đặc hiệu
Là miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh, khơng địi hỏi phải có tiếp xúc trước với kháng ngun.
Có vai trị quan trọng khi cơ chế miễn dịch đặc hiệu chưa kịp phát huy tác dụng.
b. Miễn dịch đặc hiệu
Xảy ra khi có sự xâm nhập của kháng nguyên
B. Bài Tập
Câu 1: *Khái niệm quang hợp:
Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vơ cơ đơn giản, nhờ năng lượng ánh sáng với sự tham gia
của hệ sắc tố.
*So sánh pha tối và pha sáng của quang hợp:
- Giống nhau: + Xảy ra trong lục lạp
+ Gồm các phản ứng oxi hóa và phản ứng khử

-Khác nhau:
Điểm phân biệt

W: www.hoc247.net

Pha sáng

F: www.facebook.com/hoc247.net

Pha tối

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 8


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Vị trí

Màng Tilacoit

Chất nền lục lạp

Điều kiện

Ánh sáng

Enzim


Nguyên liệu

H2O, NADP+, ADP

ATP, NADPH, CO2

Sản phẩm

ATP, NADPH, O2

(CH2O), ADP, NADP+

*Mối liên hệ giữa 2 pha:
- Pha sáng cung cấp năng lượng ATP và lực khử NADPH cho pha tối
- Pha tối cung cấp nguyên liệu đầu vào ADP và NADP+ cho pha sáng
Câu 2: a, * So sánh quá trình lên men rượu và lên men lactic.
-Giống nhau: + Đều do tác động của vi sinh vật
+ Ngun liệu: Glucơzơ
+Trong điều kiện kị khí, đều qua giai đoạn đường phân
-Khác nhau:
Lên men rượu từ nguyên liệu đường

Lên men Lactic

Tác nhân

Nấm men

Vi khuẩn Lactic


Sản phẩm

Rượu Êtilic, CO2, qua chưng cất mới

Axit lactic, không qua chưng cất

thành sản phẩm
PT phản ứng

C2H12O6  2 C2H2OH + 2 CO2 + Q

C6H12O6 2 C3H6O3 + Q

b, Vi khuẩn gây viêm loét dạ dày sống được trong dạ dày có pH rất thấp vì: Sống trong dạ dày chúng gắn
vào các tế bào tiết chất nhày ở dạ dày và tiết ra Enzim ureaza phân giải urê thành NH4+ nâng cao pH tại
chỗ chúng ngự trị.
Câu 3: a) Phân biệt đường phân với chu trình crep về vị trí xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm tạo ra và
năng lượng.
*Giống nhau: + Đều do tác động của vi sinh vật
+ Nguyên liệu: Glucơzo
+ Trong điệu kiện kị khí đều qua giai đoạn đường phân
* Khác nhau:
Đặc điểm phân biệt

W: www.hoc247.net

Đường phân

F: www.facebook.com/hoc247.net


Chu trình crep

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 9


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Tế bào chất

Vị trí

Tế bào nhân thực: chất nền ti thể
Tế bào nhân sinh TBC

Glucôzơ, ATP, NAD+

Nguyên liệu

Axit piruvic, NAD+, FAD+, ADP,
Coenzim A

Sản phẩm

Axit piruvic, NADH, ADP

NADH, FADH2, CO2, axit hữu cơ

ATP


trung gian, ATP

2 ATP

2 ATP

Năng lượng

b) Tại sao hơ hấp kị khí giải phóng rất it ATP nhưng lại được duy trì ở tế bào cơ của người, vốn là
loại tế bào cần nhiều ATP.
Hơ hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được duy trì ở tế bào cơ của người, vốn là loại tế bào cần
nhiều ATP, vì nó khơng tiêu tốn O2. Khi cơ thể vận động mạnh như chạy hay nâng vật nặng, các tế bào
cơ trong các mơ co cùng một lúc thì hệ tuần hồn chưa kịp cung cấp đủ O2 cho hơ hấp hiếu khí. Khi đó
giải pháp tối ưu là hơ hấp kị khí kịp đạp ứng ATP mà khơng cần O2
Câu 4: a) Tác nhân gây bệnh nguy hiểm nhất mà con người biết đến hiện nay là gì? Hãy cho biết
đặc điểm cấu tạo của chúng?
Tác nhân gây bệnh nguy hiểm nhất mà con người biết đến hiện nay là vi rút
*Đặc điểm của vi rút: Vi rút chưa có cấu tạo tế bào, chỉ có 2 phần chính là: vỏ capsit và lõi axit nucleic.
- Vỏ capsit được cấu tạo từ các đơn vị hình thái: capsoma, mang kháng nguyên, có tác dụng bảo vệ lõi
axit nucleic
- Lõi axit nucleic: chỉ chứa ADN hoặc ARN, đơn hoặc kép.
- Một số virut có them vỏ ngồi và gai glicơ protein chứa các thụ thể
b) So sánh đặc điểm sinh học của vi rút và vi khuẩn?
*Giống nhau: - Đều cấu tạo từ 2 loại vật chất cơ bản của sự sống là protein và axit nucleic
- Đều mang các đặc trưng cơ bản của sự sống trao đổi chất,sinh trưởng ,sinh sản ,di truyền
- Đều sinh sản dựa vào quá trình tái sinh của axit nucleic đặc thù của lồi
* Khác nhau
Vi rút


Vi khuẩn

-Chưa có cấu tạo tế bào

-Có cấu tạo tế bào

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 10


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

-Vật chất di truyền chỉ chứa một trong hai

-Vật chất di truyền chứa cả 2 loại axit nucleic

loại axit nucleic là ADN hoặc ARN

là ARN và ADN

-Sinh sản phải dựa vào hệ gen TB chủ

-Sinh sản độc lập

-Không thể nuôi cấy được trên môi trường


-Nuôi cấy được trên môi trường nhân tạo

nhân tạo
-Sống kí sinh bắt buộc

-Sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự do

Câu 5: Mơ tả tóm tắt diễm biến các kì giảm phân I. Hiện tượng các NST tương đồng bắt đơi với
nhau có ý nghĩa gì?
*Nêu các sự kiện trong quá trình giảm phân của tế bào phát sinh giao tử là một trong những
nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự đa dạng phong phú của những loài sinh sản hữu tính giao
phối.
Các kì

Diễn biến các kì Giảm phân I

Kì trung gian

NST dạng sợi mảnh, tự nhân đôi thành NST kép

Kì đầu I

- Có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng
- Sau tiếp hợp NST dân co xoắn lại
- Thoi phân bào hình thành
- Màng nhân và nhân con dần tiêu biến

Kì giữa I


NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo

Kì sau I

Mỗi NST kpes trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi phân bào
đi về 2 cực của tế bào

Kì cuối I

-Các NST kép đi về 2 cực của TB và dãn xoắn
- Màng nhân và nhân dần xuất hiện
-Thoi phân bào tiêu biến
* Tế bào chất phân chia tạo thành 2 TB con có số lượng NST kép giản đi
một nửa (NST kép)

*Hiện tượng các NST tương đồng bắt đơi với nhau có ý nghĩa: Hiện tượng các NST tương đồng bắt
đôi với nhau tạo cho sự tiếp hợp với nhau theo từng đoạn và giữa chúng có thể xảy ra sự trao đổi các
đoạn NST.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 11


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


*Các sự kiện trong quá trình giảm phân của tế bào phát sinh giao tử là một trong nhưng nguyên nhân
quan trọng dẫn đến sự đa dạng phong phú của những nguyên nhân qua trọng dẫn đến sự đa dạng phong
phú của những lồi sinh sản hữu tính giao phối:
- Ở kì đầu giảm phân I: Xảy ra hiện tượng tiếp hợp và có thể dẫn tới sự trao đổi chéo từng đoạn tương
ứng giữa 2 nhiểm sắc tử (Crômatit) khác nguồn trong cặp NST kép đồng dạnghoán vị gen  tạo nhiều
loại giao tử khác nhau.
- Ở kì sau giảm phân I: Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST khi đi về các TB contạo các
loại giao tử khac nhau.
- Sự tổ hợp tự do của các loại giao tử khác nhau đó trong thụ tinh  xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp ở đời
con, tăng sự đa dạng phong phú
Câu 6: Nêu sự khác biệt giữa nguyên phân và giảm phân? Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân?
Nguyên phân

Giảm phân

Diễn ra ở tế bào sinh dục sơ khai và tế bào

Diễn ra ở tế bào sinh dục chín

sinh dưỡng
Gồm 1 lần nhân đơi ADN và NST, 1 lần

Gồm 1 lần nhân đôi ADN và NST nhưng có

phân chia

2 lần phân chia

Kì trung gian giữa 2 lần ngun phân có nhân


Kì chuyển tiếp giữa 2 lần phân chia, khơng

đơi ADN và NST

có sự nhân đơi ADN và NST

Kì đầu ngắn, khơng có tiếp hợp trao đổi chéo

Kì đầu I kéo dài, có tiếp hợp và trao đổi chéo
giữa 2 NST tương đồng

Kì giữa : NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt

Kì giữa I: NST kép xếp thành 2 hàng trên

phẳng xích đạo

mặt phẳng xích đạo

Kì sau: 2 NST chị em trong NST kép phân li

Kì sau I: NST kép trong cặp tương đồng phân

về 2 cực

li về 2 cực

Ý nghĩa: phương thức sinh sản vơ tính, bộ

Ý nghĩa: Phương thức sinh sản hữu tính đảm


gen khơng đổi qua các thế hệ

bảo giao tử, nhờ tái tổ hợp di truyền tạo sự đa
dạng bộ gen

*Ý nghĩa của giảm phân:
- Về mặt lí luận:

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 12


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

+ Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n), thông qua thụ tinh mà bộ NST (2n)
của lồi được khơi phục.
+ Sự kết hợp 3 q trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST của lồi sinh sản hữu tính được
duy trì, ổn định qua các thế hệ cơ thể.
-Về mặt thực tiễn:
+ Sinh dục lại hữu tính giúp tạo ra nhiều biến dị tở hợp phục vụ trong công tác chọn giống
Câu 7: a) Hãy nêu đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn. Để thu được số lượng vi
khuẩn tối đa thì nên dừng ở pha nào.
*Đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể sinh vật:
- Pha tiềm phát: + Vi khuẩn thích nghi với mơi trường

+ Khơng có sự gia tăng số lượng tế bào
+ Enzim cảm ứng hình thành để phân giải các chất
- Pha lũy thừa: + Quá trình trao đổi
+ Số lượng tế bào tăng theo số nhân
+ Tốc độ tăng trưởng cực đại và không đổi
-Pha cân bằng: + Số lượng tế bào trong quần thể giảm dần ( do chất dinh dưỡng ngày càng cạn kiệt, chất
độc hại tích lũy ngày càng nhiều)
- Pha suy vong: + Tế bào bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc tích tụ nhiều
=> số tế bào sống trong quần thể giảm dần
* Để thu được số lượng vi sinh vật tối đa thì nên dừng ở cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng
b) Vì sao, q trính inh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục có pha tiềm phát, cịn
trong ni cấy lien tục thì khơng có pha này?
Q trình sinh trưởng của vi sinh vật trong ni cấy khơng lien tục có pha tiềm phát, cịn trong ni cấy
lien tục thì khơng có pha này vì khi ni cấy khơng lien tục, vi khuẩn cần có thời gian để làm quen với
mơi trường ( tức là các hợp chất của môi trường tạo ra điều kiện để hình thành các enzim tương ứng), cịn
trong ni cấy lien tục thì mơi trường ổn định, vi khuẩn đã có enzim cảm ứng nên khơng có pha tiềm
phát.
Câu 8: Nêu 5 giai đoạn nhân lên của vi rút trong tế bào. Vì sao mỗi loại vi rút chỉ có thể xâm nhập
vào một số loại tế bào nhất định.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 13


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


*5 giai đoạn:
- Hấp thụ: + Vi rút bám vào bề mặt tế bào vật chủ nhờ có gai glycoprotein tương thích
- Xâm nhập:+ Đưa bộ gen vào tế bào chủ. Mỗi loại vi rút có cách xâm nhập khác nhau vào tế bào chủ
+ Đối với phagơ: enzim lizôzim phá hủy thành tế bào để bơm axit nucleic vào tế bào chất, cịn vỏ nằm
bên ngồi.
+ Đối với virut động vật: đưa cả nucleocapsit vào tế bào chất sau đó “cởi vỏ” để giải phóng axit nucleic
-Sinh tổng hợp:
+ Vi rút sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào để tổng hợp axit nucleic và protein cho riêng mình. Một
số trường hợp viruts có enzim riêng tham gia vào quá trinhgf tổng hợp.
-Lắp ráp:
+Lắp axit nucleic vào protein để tạo vi rút hồn chỉnh
-Phóng thích:
+ Vi rút phá vỡ tế bào để ồ ạt chui ra ngồi
*Mỗi loại virut chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định: do trên bề mặt tế bào có các thụ thể
mang tính đặc hiệu đối với mỗi loại virut
Câu 9: HIV có thể lây nhiễm theo những con đường nào? Các đối tượng nào được xếp vào nhóm
có nguy cơ lây nhiễm cao? Tại sao nhiều người không hay biết mình đang bị nhiễm HIV. Điều đó
nguy hiểm thế nào đối với xã hội?
*HIV có thể lây nhiễm qua 3 con đường:
- Qua đường máu
- Qua đường tình dục
- Từ mẹ truyến sang con
* Các đối tượng được xếp vào nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao:
- Những người trưởng thành hay thay đổi bạn tình
- Vị thành niên
- Những người tật nguyền về thể chất
- Những phụ nữ mại dâm
- Những người tiêm chích ma túy


W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 14


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

....
*Nhiều người không hay biết mình đang bị nhiễm HIV vì:
- Giai đoạn của sở trường không biểu hiện triệu chứng, xứt nghiệm máu cũng không phát hiện
được HIV từ 2 tuần đến 3 tháng
- Giai đoạn không triệu chứng kéo dài từ 1 năm đến 10 năm
*Điều này rất nguy hiểm với xã hội, vì trong 2 giai đoạn này khả năng lây truyền bệnh rất lớn
Câu 10: a) Hãy kể những chất diệt khuẩn thường dùng trong bệnh viện, trường học và gia đình?
b) Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối hay thuốc tím pha lỗng 5-10 phút
c) Xà phịng có phải là chất diệt khuẩn khơng?
a) Những chất diệt khuẩn thường dung trong bệnh viện, trường học và gia đình: Nước muối, oxi già,
rượu, cồn, khí clo, các kim loại nặng (thủy ngân, chì...)
b) khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối hay thuốc tím pha lỗng 5-10 phút vì:
+ Nên ngâm trong nước muối vì khi thả tế bào vi sinh vật vào mơi trường ưu trương, nước trong tế bào sẽ
rút ra ngoài do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu, kết quả là tế bào mất nước, không thể sinh trưởng và phân
chia được.
+ Nên ngâm trong thuốc tím vì thuốc tím KMnO4 có chưa Mn+7, có tính ơxi hóa mạnh nên chúng cũng có
tác dụng diệt khuẩn
+ Xà phịng khơng là chất diệt khuẩn. Xà phòng làm giảm sức căng bề mặt của nước do đó làm giảm số
lượng vi sinh vật bám vào cơ thể.


W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 15


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.
I.Luyện Thi Online
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%
- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh
tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học
và Sinh Học.
- Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán
các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các
trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy
Nguyễn Đức Tấn.
II.Khoá Học Nâng Cao và HSG
Học Toán Online cùng Chuyên Gia
- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em
HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường

và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
III.Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí
HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí
- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12
tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí,
kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa
đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học
và Tiếng Anh.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 16



×