Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề kiểm tra giữa kì 2 văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.97 KB, 9 trang )

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II VĂN 6
A. MỤC TIÊU
I. Kiến thức
- Trình bày được kiến thức về thể thơ,từ đa nghĩa, phép tu từ so sánh, điệp ngữ
- Hiểu được nội dung của đoạn thơ, tình cảm mà tác giả gửi gắm trong đoạn thơ, biết
cách viết đoạn văn nêu cảm xúc của mình.
- Biết làm bài văn nghị
II. Năng lực:
1. Năng lực chung
1.1. Năng lực tự chủ và tự học: Tích cực ơn tập kiến thức trong bài 6 (Điểm tựa tinh
thần), bài 7 (Gia đình thương yêu) và bài 8 (Những góc nhìn cuộc sống) qua các tài
liệu, qua các tài liệu tham khảo, qua internet.
1.2. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng ngơn ngữ để diễn tả các thơng tin
tìm hiểu được để làm bài tập
2. Mục tiêu năng lực đặc thù:
2.1. Nhận thức về văn bản.
- Nhận biết được thể thơ,từ đa nghĩa, từ đồng âm, phép tu từ so sánh, điệp ngữ
- Hiểu và nêu được nội dung của đoạn thơ ngữ liệu, tình cảm mà tác giả gửi gắm trong
đoạn thơ.
2.2. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
a. Tạo lập một số câu văn dựa trên đoạn thơ ngữ liệu.
b. Vận dụng các thao tác để viết bài văn nghị luận.
III. Phẩm chất
- Tự giác, tích cực, nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra
B. Chuẩn bị
- GV: Xây dựng đề , trọng số, ma trận, kiểm tra, đáp án
- HS: Ôn tập nội kĩ các kiến thức trong bài 6,7,8.
C. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Hình thức kiểm tra: 100% tự luận
- Cách tổ chức: cho HS làm bài kiểm tra trong thời gian 90’
- Cấu trúc đề: 2 phần (Phần I – Đọc, hiểu văn bản; Phần II tạo lập văn bản)


- Số lượng đề: 02 đề
- Về mức độ kiến thức theo tỉ lệ:
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tỉ lệ
40%
30%
20%
10%
- Liệt kê tất cả các chuẩn KTKN của môn Ngữ văn 6 đã học từ bài 6 đến hết bài 8. .
- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra
- Xác định khung ma trận, đề kiểm tra, đáp án
Ma trận đề kiểm tra giữa học kì 2


Nội
dung

Môn: Ngữ văn 6 - Năm học 2021-2022
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Mức độ
thấp

I. Đọchiểu:

Ngữ
liệu: Th
ơ

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
II. Viết
Viết
đoạn
văn
Văn
nghị
luận

- Nhận diện
Thể loại VB
đặc điểm
- Phát hiện từ
dùng theo
nghĩa gốc.
- Biết được
biện pháp tu
từ được sử
dụng trong
đoạn thơ.
Số câu: 2
Số điểm: 2
20 %
- Nhận diện

được thể loại
văn nghị luận
- Bài viết có
đủ bố cục 3
phần.
- Bài viết
khơng mắc
những lỗi về
chính tả, dấu
câu, dùng từ
- Bài trình
bày sạch sẽ,

Tổng số

Mức độ
cao

- Tác dụng
của biện
pháp tu từ.
- Ý nghĩa
câu thơ.
- Tìm lời
thoại của
nhân vật

Số câu: 2
Số điểm: 2
20%

- Sử dụng
ngơi kể thứ
nhất.
- Đảm bảo
được các ý
chính.
- Trình
bàyrõ ràng ý
kiến về hiện
tượng bàn
luận ...

Số câu: 4
Số điểm: 4
Tỉ lệ %: 40
- Hoàn
thành đoạn
- Hoàn
văn nêu cảm thiện một
xúc
bài văn kể
- Nêu lí lẽ,
chuyện, có
bằng chứng
sự sáng
để làm sáng
tạo.
tỏ ý kiến



rõ ràng
Số câu:2/4
Số điểm: 2
20%

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số
câu
Tổng
điểm
Phần %

Số câu: 1/4 Số câu: 1
Số điểm: 1,0 Số điểm:
10%
2,0
20%
Số câu: 2,2/4 Số câu:
Số câu: 1
Số điểm: 4
2,1/4
Số điểm:
40%
Số điểm: 3,0 2,0
30%
20%

Số câu:

1/4
Số điểm: 1
10%
Số câu:
1/4
Số điểm:
1,0
10%

Số câu: 2
Số điểm:
6.0
Tỉ lệ %: 60
Số câu: 6
Số điểm:
10
100%

ĐỀ 1
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (4 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
“- Con yêu mẹ bằng trường học
Suốt ngày con ở đấy thôi
Lúc con học, lúc con chơi
Là con cũng đều có mẹ
- Nhưng tối con về nhà ngủ
Thế là con lại xa trường
Cịn mẹ ở lại một mình
Thì mẹ nhớ con lắm đấy”


(Con yêu mẹ, Xuân Quỳnh)

Câu 1 (1 điểm) Đoạn thơ trên viết theo thể thơ nào? Phương thức biểu đạt chính là gì?
Câu 2 (1 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ đặc sắc được sử dụng
trong đoạn thơ?
Câu 3 (1 điểm) Từ “nhà” trong câu thơ: “Nhưng tối con về nhà ngủ” được dùng với
nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Giải nghĩa từ “nhà”.
Câu 4 (1 điểm) Tìm lời thoại của người con có trong đoạn thơ trên, vì sao em biết đó
là lời thoại của người con?
PHẦN II. LÀM VĂN (6 điểm)


Câu 5 (2 điểm) Viết đoạn văn khoảng (5 – 7 câu) trình bày cảm xúc của em khi đọc
đoạn thơ trên trong đó có sử dụng ít nhất 1 từ dùng theo nghĩa chuyển (gạch chân).
Câu 6 (4 điểm) Em hãy viết bài văn (400 chữ) trình bày suy nghĩ về hiện tượng học
online của học sinh hiện nay.
==================== HẾT ====================
Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Giám thị khơng cần giải thích gì thêm.
Đáp án, biểu điểm đề kiểm tra giữa kì 2 (đề 1)
Mơn: Ngữ văn 6
Năm 2021 – 2022
I. Đọc hiểu
Câu 1 (1.0đ) - Bài thơ viết theo thể thơ 6 chữ.
- Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm
Câu 2
(1.0 đ).

- Biện pháp tu từ đặc sắc: So sánh “Con yêu mẹ bằng
trường học”
- Tác dụng: Cho thấy tình yêu ngây thơ, hồn nhiên, sâu

sắc của đứa con dành cho mẹ.

0,5đ
0,5đ

0,5đ
0,5đ

(Hoặc HS có thể nêu nghệ thuật điệp ngữ: “Con, mẹ”
hoặc “lúc con học, lúc con chơi”: Nhấn mạnh tình yêu
hồn nhiên, sâu sắc của con dành cho mẹ)...

Câu 3
(1.0 đ).

Câu 4(1.0

- Từ “nhà” được dùng với nghĩa gốc.
- Giải nghĩa: là cơng trình xây dựng có mái, có tường
bao quanh, có cửa ra vào dùng để ở hoặc cất giữ vật
chất…
- Lời thoại của người con:

0,5đ
0,5đ

0,5đ


đ).


“- Con yêu mẹ bằng trường học
Suốt ngày con ở đấy thôi
Lúc con học, lúc con chơi
Là con cũng đều có mẹ”
-Vì: Đó là lời nói của người con dành cho mẹ mình để
bộc lộc tình cảm, cảm xúc của mình.

0,5đ

Phần II. Viết
Câu 5 (2đ)

a. Yêu
cầu Hình
thức

b. Yêu cầu
nội dung

- Đảm bảo hình thức một đoạn văn (5 – 7 câu)
- Nêu được cảm xúc của mình về đoạn thơ
- Có dùng ít nhất 1 từ theo nghĩa chuyển (gạch
chân)

0,5đ

0,5đ

- Thể loại: Nghị luận - Ngôi kể: Thứ nhất.

- Bố cục đầy đủ, mạch lạc.
- Diễn đạt rõ ràng, biết hình thành các đoạn văn hợp lí.
Khơng mắc lỗi về câu.
- Rất ít lỗi chính tả. Ngơn ngữ trong sáng, có cảm xúc.

1.0đ

a. Mở bài: Giới thiệu và dẫn dắt vào vấn đề cần nghị 0,5đ
luận: vấn đề học online hiện nay của học sinh.
b. Thân bài: Giải quyết vấn đề
2.0đ
- Thực trạng:
- Nguyên nhân:
- Hậu quả:
- Giải pháp:
(HS có thể trình bày ưu điểm, nhược điểm và giải pháp
học onine hiệu quả…)
0.5đ
c. Kết bài:
Khái quát lại vấn đề cần nghị luận: hiện tượng học
online hiện nay; đồng thời rút ra bài học và liên hệ bản
thân.


Tổng điểm
10.0đ
- Bài viết 34 điểm: Đủ 3 phần, đủ ý, có cách dẫn dắt MB, KB độc đáo, sáng tạo. Diễn
đạt lưu lốt, trình bày sạch sẽ, chữ viết cẩn thận, sáng sủa. Đảm bảo nội dung của văn
nghị luận (đủ ý kiến, lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục)
- Bài viết 2 dưới 3 điểm: Đủ 3 phần, đủ ý, dẫn dắt tự nhiên. Đảm bảo nội dung của

văn nghị luận (đủ ý kiến, lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục)
(Có thể mắc 1 số lỗi chính tả, lỗi dùng từ đặt câu).
- Bài viết 1 dưới 2 điểm: Đủ 3 phần, đủ ý nhưng cịn bỏ sót một số sự việc hoặc lí lẽ
chưa chặt chẽ.
- Bài viết đạt 1 dưới 0,5 điểm: Bài viết mắc nhiều lỗi về kĩ năng, về nội dung.
(Giáo viên căn cứ vào cách diễn đạt của học sinh để chấm điểm phù hợp)

ĐỀ 2
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (4 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
“- Con yêu mẹ bằng ơng trời
Rộng lắm khơng bao giờ hết
- Thế thì làm sao con biết
Là trời ở những đâu đâu
Trời rất rộng lại rất cao
Mẹ mong, bao giờ con tới!”
(Con yêu mẹ, Xuân Quỳnh)
Câu 1 (1 điểm) Đoạn thơ trên viết theo thể thơ nào? Phương thức biểu đạt chính là gì?
Câu 2 (1 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ đặc sắc được sử dụng
trong đoạn thơ?
Câu 3 (1 điểm) Từ “mẹ” trong câu thơ: “Mẹ mong, bao giờ con tới” được dùng với
nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Giải nghĩa từ “mẹ”.
Câu 4 (1 điểm) Tìm lời thoại của người mẹ có trong đoạn thơ trên, vì sao em biết đó là
lời thoại của người mẹ?


PHẦN II. LÀM VĂN (6 điểm)
Câu 5 (2 điểm) Viết đoạn văn khoảng (5 – 7 câu) trình bày cảm xúc của em khi đọc
đoạn thơ trên trong đó có sử dụng ít nhất 1 từ dùng theo nghĩa chuyển (gạch chân).
Câu 6 (4 điểm) Em hãy viết bài văn (400 chữ) trình bày suy nghĩ về hiện tượng ơ

nhiễm mơi trường tại địa phương em.
==================== HẾT ====================
Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Giám thị không cần giải thích gì thêm.

Đáp án, biểu điểm đề kiểm tra giữa kì 2 (đề 2)
Mơn: Ngữ văn 6
Năm 2021 – 2022
I. Đọc hiểu
Câu 1 (1.0đ) - Bài thơ viết theo thể thơ 6 chữ.
- Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm
Câu 2
(1.0 đ).

Câu 3
(1.0 đ).

Câu 4(1.0
đ).

0,5đ
0,5đ

- Biện pháp tu từ đặc sắc: So sánh “Con yêu mẹ bằng
ông trời”
- Tác dụng: Cho thấy tình yêu ngây thơ, hồn nhiên, sâu
sắc của đứa con dành cho mẹ.

0,5đ

- Từ “mẹ” được dùng với nghĩa gốc.


0,5đ

- Giải nghĩa: làngười đã sinh ra và nuôi nấng ta lớn
khơn…

0,5đ

- Lời thoại của người mẹ:

0,5đ

“- Thế thì làm sao con biết
Là trời ở những đâu đâu

0,5đ


Trời rất rộng lại rất cao
Mẹ mong, bao giờ con tới!”
-Vì: Đó là lời nói của người mẹ dành cho con của mình
để bộc lộc tình cảm, cảm xúc của mẹ, mong con tới bên
mẹ.

0,5đ

Phần II. Viết
Câu 5 (2đ)

a. Yêu

cầu Hình
thức

b. Yêu cầu
nội dung

- Đảm bảo hình thức một đoạn văn (5 – 7 câu)
- Nêu được cảm xúc của mình về đoạn thơ
- Có dùng ít nhất 1 từ theo nghĩa chuyển (gạch
chân)

0,5đ

0,5đ

- Thể loại: Nghị luận - Ngôi kể: Thứ nhất.
- Bố cục đầy đủ, mạch lạc.
- Diễn đạt rõ ràng, biết hình thành các đoạn văn hợp lí.
Khơng mắc lỗi về câu.
- Rất ít lỗi chính tả. Ngơn ngữ trong sáng, có cảm xúc.

1.0đ

a. Mở bài: Giới thiệu và dẫn dắt vào vấn đề cần nghị 0,5đ
luận: vấn đề ô nhiễm môi trường.
b. Thân bài: Giải quyết vấn đề
2.0đ
- Thực trạng:
- Nguyên nhân:
- Hậu quả:

- Giải pháp:
c. Kết bài:
Khái quát lại vấn đề cần nghị luận: hiện tượng ô nhiễm
môi trường; đồng thời rút ra bài học và liên hệ bản thân. 0.5đ

Tổng điểm
10.0đ
- Bài viết 34 điểm: Đủ 3 phần, đủ ý, có cách dẫn dắt MB, KB độc đáo, sáng tạo. Diễn
đạt lưu lốt, trình bày sạch sẽ, chữ viết cẩn thận, sáng sủa. Đảm bảo nội dung của văn
nghị luận (đủ ý kiến, lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục)


- Bài viết 2 dưới 3 điểm: Đủ 3 phần, đủ ý, dẫn dắt tự nhiên. Đảm bảo nội dung của
văn nghị luận (đủ ý kiến, lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục)
(Có thể mắc 1 số lỗi chính tả, lỗi dùng từ đặt câu).
- Bài viết 1 dưới 2 điểm: Đủ 3 phần, đủ ý nhưng cịn bỏ sót một số sự việc hoặc lí lẽ
chưa chặt chẽ.
- Bài viết đạt 1 dưới 0,5 điểm: Bài viết mắc nhiều lỗi về kĩ năng, về nội dung.
(Giáo viên căn cứ vào cách diễn đạt của học sinh để chấm điểm phù hợp)



×