Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

32430_2021_32430_Du-thao-Bao-cao-ve-viec-tham-tra-ho-so-đe-nghi-xet,-cong-nhan-xa-Tra-Đa-đat-chuan-NTM-nang-cao-nam-2020-sua-(1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.98 KB, 22 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ PLEIKU

Số:

/BC-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Pleiku, ngày

tháng 01 năm 2021

DỰ THẢO

BÁO CÁO
Về việc thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã Trà Đa đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao năm 2020
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét,
công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nơng thơn mới; địa phương hồn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Căn cứ Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của UBND tỉnh
Gia Lai về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã nơng thơn mới giai đoạn 2017-2020
thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Căn cứ Quyết định số 392/QĐ-UBND ngày 15/5/2017 của UBND tỉnh
Gia Lai về việc ban hành hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nơng thơn mới
giai đoạn 2017-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 04/7/2018 của UBND tỉnh
Gia Lai về việc ban hành Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nơng thơn mới nâng cao giai


đoạn 2018-2020 thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ đề nghị của UBND xã Trà Đa tại Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày
30/12/2020 về việc thẩm tra, đề nghị xét công nhận xã Trà Đa đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao năm 2020;
Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí
nơng thơn mới nâng cao trên địa bàn xã, UBND thành phố Pleiku báo cáo kết
quả thẩm tra hồ sơ và thực hiện các tiêu chí nơng thơn mới nâng cao cho xã Trà
Đa năm 2020 cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra (từ ngày 05/01/2021 đến ngày 15/01/2021).
1. Về hồ sơ
Hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo
quy định tại điểm b khoản 3 mục III của Công văn số 1847/SNNPTNT-VPNTM
ngày 28/9/2018 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn
xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh.
2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nơng thơn mới
2.1. Tiêu chí số 1 về Quy hoạch.
a) Yêu cầu tiêu chí:
- Tổ chức quản lý và đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch được phê
duyệt: Đạt.
- Công bố và thực hiện việc cắm mốc theo quy định: Đạt.
1


- Thường xuyên tuyên truyền nội dung quy hoạch cho các tổ chức, người
dân biết và thực hiện: Đạt.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Địa phương đã tổ chức quản lý và
đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch được phê duyệt. Chủ động phối hợp với
các ngành, Ban nhân dân các thôn tuyên truyền nội dung quy hoạch cho các tổ

chức, người dân biết và thực hiện.
- Các nội dung thực hiện:
+ Đồ án xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2020 xã Trà Đa, thành
phố Pleiku, tỉnh Gia Lai được phê duyệt theo Quyết định 3258/QĐ-UBND ngày
24/10/2011 của UBND thành phố Pleiku.
+ Đề án xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2020 xã Trà Đa, thành
phố Pleiku, tỉnh Gia Lai được phê duyệt tại Quyết định số 3591/QĐ-UBND
ngày 04/11/2011 của UBND thành phố Pleiku.
+ UBND xã đã thực hiện rà soát, lập đồ án đề nghị điều chỉnh một số
điểm quy hoạch và được phê duyệt theo Quyết định số 2470/QĐ-UBND ngày
31/12/2019 của UBND thành phố.
+ Ban quản lý nông thôn mới xã phối hợp với Ban phát triển các thôn đã
tổ chức niêm yết công khai các bản vẽ quy hoạch xây dựng nông thôn mới để
người dân biết, thực hiện và xây dựng các kế hoạch thực hiện từng tiêu chí của
từng năm.
- Khối lượng thực hiện: Hiện đã thực hiện điều chỉnh quy hoạch xây dựng
nông thơn mới trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện việc cắm mốc
theo quy định.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí 100% (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với
yêu cầu của tiêu chí).
2.2. Tiêu chí 2 về Giao thơng.
a) u cầu tiêu chí:
- Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa
hoặc bê tơng hóa, đảm bảo ơ tơ đi lại thuận tiện quanh năm: Đạt 100%.
- Đường trục thôn, làng và đường liên thơn, làng được cứng hóa, đảm bảo
ô tô đi lại thuận tiện quanh năm: Tỷ lệ cứng hóa đạt 100%.
- Đường ngõ xóm sạch và khơng lầy lội vào mùa mưa: Đạt 100%, trong
đó tỷ lệ cứng hóa ≥ 70%.
- Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển vận chuyển hàng hóa
thuận tiện quanh năm: Tỷ lệ cứng hóa ≥ 85%.

- Thường xuyên duy tu, bảo dưỡng đường giao thơng khơng để xảy ra tình
trạng xuống cấp giao thông: Đạt.

2


b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Căn cứ vào Đề án và quy hoạch
xây dựng nông thôn mới của xã, từng cơng trình giao thơng đều có biên bản họp
dân, lấy ý kiến người dân từng hạng mục cơng trình.
- Các nội dung thực hiện:
+ Đường xã và đường từ trung tâm xã đến đường huyện được nhựa hóa
hoặc bê tơng hóa, đảm bảo ơ tơ đi lại thuận tiện quanh năm đạt 100% (7 km/7
km).
+ Đường trục thôn, làng và đường liên thơn, làng được cứng hóa, đảm
bảo ơ tơ đi lại thuận tiện quanh năm đạt 100% (11,6 km/11,6 km).
+ Đường ngõ xóm sạch và khơng lầy lội vào mùa mưa đạt 83% cứng hóa
(6 km/7,2 km).
+ Đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển vận chuyển hàng hóa
thuận tiện quanh năm đạt 87% (8,4 km/9,5 km).
- Kinh phí thực hiện: Năm 2020, đã triển khai duy tu 1,4 km đường và đầu
tư xây dựng được 3,691 km đường nội đồng với kinh phí 3.894 triệu đồng (trong
đó ngân sách Trung ương 368 triệu đồng, ngân sách xã 3.004 triệu đồng và nhân
dân đóng góp 522 triệu đồng).
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí 100% (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với
yêu cầu của tiêu chí).
2.3. Tiêu chí số 3 về Thủy lợi.
a) Yêu cầu tiêu chí:
- Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nơng nghiệp được tưới và tiêu chủ động đạt
từ 85% trở lên: Đạt.

- Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định về
phòng chống thiên tai tại chỗ: Duy trì đạt.
- Thường xuyên duy tu bảo dưỡng các cơng trình thủy lợi, khơng để xảy
ra tình trạng xuống cấp: Đạt.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Căn cứ vào Đề án và quy hoạch
xây dựng nông thôn mới của xã, từng cơng trình thủy lợi đều có biên bản họp
dân, lấy ý kiến người dân từng hạng mục cơng trình.
- Các nội dung thực hiện:
Hệ thống cơng trình thủy lợi trên địa bàn xã gồm: 01 suối chảy qua địa
bàn, 01 hồ thủy lợi với diện tích hơn 8 ha và 03 hồ nhỏ với diện tích 2 ha, cơ bản
đáp ứng nhu cầu sản xuất và dân sinh.
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nơng nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
đạt 100% (412,42/412,42 ha).
Hàng năm xã đã kiện tồn Ban Chỉ huy phịng chống thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn, phân cơng nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên; xây dựng phương án
phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo phương châm 4 tại “chỗ”. Công
3


tác phòng chống thiên tai được triển khai tại các hội nghị lồng ghép của cấp ủy,
chính quyền, các đồn thể; tuyên truyền trên đài truyền thanh của xã; cơ sở hạ
tầng của các xã đến nay cơ bản đáp ứng yêu cầu về phòng chống thiên tai.
Hồ thủy lợi xã Trà Đa được sửa chữa, nâng cấp năm 2018 với kinh phí
3.115 triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí 100% (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với
yêu cầu của tiêu chí).
2.4. Tiêu chí số 4 về Điện.
a) Yêu cầu tiêu chí:
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện: ≥ 99%.

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Căn cứ vào Đề án và quy hoạch
xây dựng nông thôn mới của xã, thường xuyên tuyên truyền cho Ban nhân dân
các thôn, người dân nắm về quy định của tiêu chí.
- Các nội dung thực hiện:
Hiện nay điện lưới Quốc gia đã xây dựng tới tất cả 6/6 thơn, trong đó đường
dây trung áp 30,39 km, đường dây hạ áp 35,32 km, có 74 trạm biến áp với công
suất 22,04 KVA. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên an toàn đạt 100%
(1.495/1.495 hộ). Qua đánh giá của Điện lực Pleiku, tiêu chí điện cơ bản đạt so với
bộ tiêu chí quy định.
Từ nguồn kinh phí của xã cùng với sự tham gia của người dân đã lắp đặt
điện đường tại thôn 3, 4 và 5 với chiều dài 5.950 m, 119 bóng đèn với kinh phí
380 triệu đồng.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí 100% (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với
yêu cầu của tiêu chí).
2.5. Tiêu chí số 5 về Trường học.
a) Yêu cầu tiêu chí:
- Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở
có cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia: ≥ 100%.
- Thường xuyên duy tu bảo dưỡng các cơng trình trường học các cấp,
khơng để xảy ra tình trạng xuống cấp: Đạt.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Căn cứ vào Đề án và quy hoạch
xây dựng nông thôn mới của xã, thường xuyên tuyên truyền cho các điểm
trường, Ban nhân dân các thôn, người dân nắm về quy định của tiêu chí.
- Các nội dung thực hiện:
Trên địa bàn xã có 02 cấp trường mầm non, tiểu học, THCS có cơ sở vật
chất cơ, trang thiết bị dạy học đảm bảo đáp ứng việc dạy và học. Trong đó:
+ Trường Mầm non Ánh Dương được công nhận trường đạt chuẩn quốc
gia cấp độ 1.

4


+ Trường TH&THCS Lê Văn Tám được công nhận trường đạt chuẩn quốc
gia cấp độ 1.
Tỷ lệ trường học các cấp mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có
cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đạt chuẩn quốc gia 2/2 trường, đạt 100%.
Năm 2019-2020 đã sửa chữa, nâng cấp trường Mầm non Ánh Dương và
trường TH&THCS Lê Văn Tám với kinh phí 5.544 triệu đồng (trong đó: Ngân
sách xã 1.044 triệu đồng, vốn lồng ghép 4.500 triệu đồng).
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí 100% (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với
yêu cầu của tiêu chí).
2.6. Tiêu chí số 6 về Cơ sở vật chất văn hóa.
a) u cầu tiêu chí:
- Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh
hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã: Đạt.
- Thường xuyên duy tu bảo dưỡng các cơng trình nhà văn hóa, khơng để
xảy ra tình trạng xuống cấp: Đạt.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Căn cứ vào Đề án và quy hoạch
xây dựng nông thôn mới của xã, thường xuyên tuyên truyền cho Ban nhân dân
các thơn, người dân nắm về quy định của tiêu chí.
- Các nội dung thực hiện:
Nhà văn hóa xã: Được đầu tư xây dựng năm 2019 với tổng kinh phí
2.498,8 triệu đồng, trong đó ngân sách Trung ương 2.035 triệu đồng, ngân sách
xã 89 triệu đồng, huy động nguồn hợp pháp khác 374,8 triệu đồng.
Hàng năm đã đầu tư xây dựng mới, duy tu bảo dưỡng các cơng trình nhà
văn hóa và mua sắm cơ sở vật chất cho nhà văn hóa các thơn, cụ thể: năm 2019:
6.121 triệu đồng (ngân sách thành phố 500 triệu đồng, ngân sách xã 5.336 triệu
đồng, nhân dân đóng góp 285 triệu đồng), năm 2020: 3.971,4 triệu đồng (ngân

sách xã 3.399,6 triệu đồng, nhân dân đóng góp 571,8 triệu đồng).
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí 100% (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với
yêu cầu của tiêu chí).
2.7. Tiêu chí số 7 về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
a) Yêu cầu tiêu chí:
Xã có chợ nơng thơn hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa: Đạt.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Căn cứ vào Đề án và quy hoạch
xây dựng nông thôn mới của xã, thường xuyên tuyên truyền cho Ban nhân dân
các thôn, người dân nắm về quy định của tiêu chí.
- Các nội dung thực hiện:
Trên địa bàn xã có 1 chợ tại trung tâm với diện tích mặt bằng 2.384 m 2,
diện tích mái che 612 m2 được phân thành 54 lô, sạp và 12 ki ốt và được UBND
5


xã thành lập tổ quản lý chợ xã Trà đa theo Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày
12/6/2017.
Năm 2019-2020 đã đầu tư nâng cấp chợ với kinh phí 274,5 triệu đồng,
phục vụ tốt hơn nhu cầu mua bán của người dân trên địa bàn.
Hệ thống chợ cơ bản đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng, mua sắm của nhân
dân. Nhìn chung cơng tác phát triển và quản lý chợ, xây dựng nâng cấp cơ sở hạ
tầng chợ đã được đầu tư đáp ứng nhu cầu mua - bán hàng hóa phục vụ đời sống
kinh tế - xã hội; hoạt động mua - bán tại chợ trên địa bàn ngày càng phát triển.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí 100% (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với
yêu cầu của tiêu chí).
2.8. Tiêu chí số 8 về Thơng tin - truyền thơng
a) u cầu tiêu chí:
Xã có ứng dụng cơng nghệ thông tin trong quản lý, điều hành. Đảm bảo 2
nội dung sau:

- Về kỹ năng sử dụng máy tính của cán bộ xã: 80% số cán bộ công chức
sử dụng máy tính trong cơng tác quản lý chun mơn, nghiệp vụ và phải sử dụng
thư điện tử công vụ trong giải quyết cơng việc chun mơn.
- Tỷ lệ máy tính/Số cán bộ công chức của xã đạt tối thiểu theo quy định:
60%.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Căn cứ vào Đề án và quy hoạch
xây dựng nông thôn mới của xã, thường xuyên tuyên truyền cho Ban nhân dân
các thôn và người dân nắm về quy định của tiêu chí.
- Các nội dung thực hiện:
Xã có ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong cơng tác, quản lý, điều hành.
Xã có Trang thông tin điện tử thành phần trên Trang thông tin điện tử của thành
phố. Có 100% số cán bộ, cơng chức sử dụng máy tính trong cơng tác quản lý,
chun môn, nghiệp vụ và sử dụng thư điện tử công vụ trong giải quyết cơng
việc chun mơn. Có 20 máy tính/20 cán bộ, cơng chức của xã, đạt 100%.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí 100% (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với
yêu cầu của tiêu chí).
2.9. Tiêu chí số 9 về Nhà ở dân cư.
a) Yêu cầu tiêu chí:
Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn Bộ Xây dựng: ≥ 85%.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Căn cứ vào Đề án và quy hoạch
xây dựng nông thôn mới của xã, thường xuyên tuyên truyền cho Ban nhân dân
các thôn và người dân nắm về quy định của tiêu chí.
- Các nội dung thực hiện: Tổ chức điều tra lại số liệu nhà ở trên địa bàn
toàn xã.
6


- Khối lượng thực hiện: Qua rà soát, đánh giá thực trạng, trên địa bàn xã có

1.495 hộ/tổng số 1.495 hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng, đạt 100%.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí 100% (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với
yêu cầu của tiêu chí).
2.10. Tiêu chí số 10 về Thu nhập.
a) u cầu tiêu chí:
Thu nhập bình qn đầu người (triệu đồng/người/năm): Cao gấp 1,2 lần
trở lên so với thời điểm được công nhân xã đạt chuẩn NTM theo Bộ tiêu chí
Quốc gia về xã NTM giai đoạn 2016-2020.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Căn cứ vào Đề án và quy hoạch
xây dựng nông thôn mới của xã, thường xuyên tuyên truyền cho Ban nhân dân
các thôn và người dân nắm về quy định của tiêu chí.
- Các nội dung thực hiện: Tổ chức điều tra lại số liệu thu nhập trên địa bàn
toàn xã.
- Khối lượng thực hiện: Điều tra xong trên địa bàn tồn xã.
Thực hiện rà sốt lại theo Bộ tiêu chí Quốc gia về xã NTM giai đoạn
2016-2020, thu nhập bình quân đầu người/năm 2017 là 32,03 triệu đồng.
Sau khi tổng điều tra, kết quả đạt được với tổng số hộ điều tra là 1.495 hộ,
tổng số nhân khẩu là 5.320 khẩu, thu nhập bình quân đầu người/năm 2020 ước
đạt 41 triệu đồng.
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người/năm): Cao gấp 1,28 lần
so với thời điểm được công nhân xã đạt chuẩn NTM theo Bộ tiêu chí Quốc gia
về xã NTM giai đoạn 2016-2020.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí 100% (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với
yêu cầu của tiêu chí).
2.11. Tiêu chí số 11 về Hộ nghèo.
a) Yêu cầu tiêu chí:
Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020: Giảm ít nhất 0,5 lần so với
thời điểm được công nhận xã đạt chuẩn NTM.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Căn cứ vào Đề án và quy hoạch
xây dựng nông thôn mới của xã, thường xuyên tuyên truyền cho Ban nhân dân
các thôn và người dân nắm về quy định của tiêu chí.
- Các nội dung thực hiện: Tổ chức điều tra lại số liệu thốt nghèo trên địa
bàn tồn xã.
- Khối lượng thực hiện: Điều tra xong trên địa bàn toàn xã.
Cuối năm 2015, trên địa bàn xã có 1.257 hộ, có 11 hộ nghèo, khơng có hộ
nghèo thuộc đối tượng bảo trợ. Tỷ lệ hộ nghèo chiếm 0,88%.
Công tác giảm nghèo được triển khai tích cực, tồn xã hiện cịn 3 hộ
nghèo/1.495 hộ, chiếm 0,2% và 12 hộ cận nghèo, chiếm 0,8%.
7


Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020: Giảm 4,4 lần so với thời
điểm được công nhận xã đạt chuẩn NTM.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí 100% (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với
yêu cầu của tiêu chí).
2.12. Tiêu chí số 12 về Lao động có việc làm.
a) u cầu tiêu chí:
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng
tham gia lao động: ≥ 95%.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Căn cứ vào Đề án và quy hoạch
xây dựng nông thôn mới của xã, thường xuyên tuyên truyền cho Ban nhân dân
các thôn và người dân nắm về quy định của tiêu chí.
- Các nội dung thực hiện: Tổ chức điều tra lại số liệu tỷ lệ người có việc
làm trên địa bàn tồn xã.
- Khối lượng thực hiện: Điều tra xong trên địa bàn toàn xã.
Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng
tham gia lao động là 99,3% (2.705/2.724 người).

c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí 100% (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với
yêu cầu của tiêu chí).
2.13. Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất.
a) u cầu tiêu chí:
- Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm
2012: HTX hoạt động hiệu quả liên tục trong 2 năm tài chính gần nhất hoạt động
có lãi.
- Xã có mơ hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ nông
sản chủ lực đảm bảo hiệu quả bền vững: Đạt.
- UBND xã lập kế hoạch phát triển sản xuất hàng hóa chủ lực của xã gắn
với cơ cấu lại sản xuất nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn, trình
UBND huyện phê duyệt: Đạt
- Triển khai thực hiện có hiệu quả hoạt động phát triển sản xuất hàng hóa
chủ lực của xã gắn với cơ cấu lại sản phẩm nông nghiệp chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông thôn: Đạt.
- Thực hiện cơ giới hóa trong sản xuất nơng nghiệp đối với một số cây
trồng, vật ni chủ lực của xã có khả năng ứng dụng cơ giới hóa: Đạt.
- Có mơ hình sản xuất theo hướng hữu cơ, an tồn hoặc có mơ hình ứng
dụng cơng nghệ cao trong sản xuất: Đạt.
- Giải quyết có hiệu quả việc làm cho lao động nơng thơn thơng qua các
mơ hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn và tổ chức lại sản xuất: Đạt.

8


b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Căn cứ vào Đề án và quy hoạch
xây dựng nông thôn mới của xã, thường xuyên tuyên truyền cho Ban nhân dân
các thôn và người dân nắm về quy định của tiêu chí.
- Các nội dung thực hiện:

Hợp tác xã Sản xuất Nông nghiệp và Dịch vụ Trà Đa được thành lập năm
2019 với 73 thành viên, HTX hoạt động theo đúng Luật HTX năm 2012.
Trên địa bàn xã có 01 Tổ hợp tác sản xuất cà phê bền vững 4C, chuyên
sản xuất cà phê đảm bảo theo tiêu chuẩn Việt Gap, gồm 85 thành viên với tổng
diện tích trên 110 ha. Tổ hợp tác có liên kết tiêu thụ sản phẩm với các cơng ty
như Công ty NESTLE và một số công ty khác.
Năm 2019, thành lập 01 Nông hội Rau - Hoa với 45 thành viên tham gia.
Hình thức tổ chức sản xuất nông lâm nghiệp và công nghiệp dịch vụ trên
địa bàn xã theo hình thức cá thể với doanh nghiệp, có sự liên kết giữa nông dân
với các doanh nghiệp thông qua các bản hợp đồng được ký kết trong quá trình
sản xuất từ khâu sản xuất-chế biến-tiêu thụ các loại nơng sản.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí 100% (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với
yêu cầu của tiêu chí).
2.14. Tiêu chí số 14 về Giáo dục và Đào tạo
a) Yêu cầu tiêu chí:
- Đạt chuẩn Phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở
mức độ 3: 100%.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học
(phổ thông, bổ túc, trung cấp): ≥ 85%.
- Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo: ≥ 65%.
- Có 100% số lao động nơng thơn trong độ tuổi lao động thường trú ở địa
phương có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền phổ biến kiến thức
khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, cơ chế chính sách của nhà nước và được
cung cấp thơng tin để phát triển sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức
làm ăn phù hợp: Đạt.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Căn cứ vào Đề án và quy hoạch
xây dựng nông thôn mới của xã, thường xuyên tuyên truyền cho các trường,
điểm trường, Ban nhân dân các thôn và người dân nắm về quy định của tiêu chí.
- Các nội dung thực hiện:

Công tác dạy và học luôn được chú trọng đầu tư; ổn định nề nếp dạy và
học, nâng cao ý thức học tập cho học sinh, tăng cường công tác quản lý giáo dục,
quán triệt, chấn chỉnh việc tổ chức dạy thêm, học thêm trên địa bàn.
Xã được UBND thành phố công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm
non, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3 (Tỷ
9


lệ trẻ 6 tuổi vào học lớp 1 đạt 100%; tỷ lệ hoàn thành bậc tiểu học đạt 100%, tỷ
lệ hoàn thành trung học cơ sở đạt 100%).
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc,
học nghề) đạt 100% (82/82 học sinh).
Tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm 67,4% (1.823/2.705 người).
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí 100% (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với
yêu cầu của tiêu chí).
2.15. Tiêu chí số 15 về Y tế
a) Yêu cầu tiêu chí:
- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế: ≥ 90%.
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo
tuổi): ≤ 25%.
- Thường xuyên duy tu bảo dưỡng các công trình trạm y tế, khơng để xả
ra tình trạng xuống cấp: Đạt.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Căn cứ vào Đề án và quy hoạch
xây dựng nông thôn mới của xã, thường xuyên tuyên truyền cho Trạm Y tế, Ban
nhân dân các thôn và người dân nắm về quy định của tiêu chí.
- Các nội dung thực hiện:
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 90,1% (4.793/5.320 người).
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo
tuổi) chiếm 16,8% (68/405 trẻ).

Năm 2020 đã đầu tư xây mới Trạm Y tế xã đạt chuẩn theo quy định. Trạm
Y tế xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế năm 2016.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí 100% (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với
yêu cầu của tiêu chí).
2.16. Tiêu chí số 16 về Văn hóa
a) u cầu tiêu chí:
Tỷ lệ thơn, làng đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định: ≥ 80%.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Căn cứ vào Đề án và quy hoạch
xây dựng nông thôn mới của xã, thường xuyên tuyên truyền cho Ban nhân dân
các thôn và người dân nắm về quy định của tiêu chí.
- Các nội dung thực hiện:
Ban Chỉ đạo phong trào toàn dân đồn kết xây dựng đời sống văn hóa xã
đã tiến hành họp xét gia đình văn hóa và thơn văn hóa trên cơ sở các hồ sơ của
các thơn gửi về. Năm 2020, xã có 6/6 thơn đạt danh hiệu thơn văn hóa theo quy
định của Bộ VH-TT-DL, đạt 100%, trong đó có 3 thơn giữ vững danh hiệu
“Thơn văn hóa” liên tục từ 03 năm trở lên, đạt 50%.

10


c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí 100% (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với
yêu cầu của tiêu chí).
2.17. Tiêu chí số 17 về Mơi trường và an tồn thực phẩm
a) u cầu tiêu chí:
- Có hệ thống cung cấp nước sinh hoạt tập trung đảm bảo cung cấp nước
sạch cho 100% hộ dân trên địa bàn toàn xã: Đạt.
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm
bảo quy định: Duy trì đạt 100%
- Xây dựng cảnh quan, mơi trường xanh - sạch - đẹp, an tồn: Duy trì đạt.

- Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch: Duy trì đạt.
- Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản
xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định: Đạt.
- Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và
đảm bảo 3 sạch: ≥ 85%.
- Tỷ lệ hộ chăn ni có chuồng trại chăn ni đảm bảo vệ sinh mơi
trường: ≥ 75%.
- Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các
quy định về đảm bảo an tồn thực phẩm: Duy trì đạt 100%.
- Thường xuyên duy tu bảo dưỡng các công trình cấp nước, khơng để xảy
ra tình trạng xuống cấp: Đạt.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Căn cứ vào Đề án và quy hoạch
xây dựng nông thôn mới của xã, thường xuyên tuyên truyền cho Ban nhân dân
các thôn và người dân nắm về quy định của tiêu chí.
- Các nội dung thực hiện:
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định đạt
100% (1.495/1.495 hộ), UBND xã đã tiến hành lấy 6 mẫu kiểm nghiệm xác định
mẫu nước sạch theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước sinh hoạt - QCVN 02:2009/BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17/6/2009.
Nguồn nước chủ yếu là nước giếng đào, giếng khoan.
Các cơ sở sản xuất kinh doanh có đầy đủ thủ tục môi trường và ký cam kết
với UBND xã, tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề
đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường đạt 100% (168/168 cơ sở).
Hàng năm UBND xã xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện việc xây dựng
cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an tồn trên địa bàn xã. Có hương ước
bảo vệ mơi trường, quy định giữ gìn vệ sinh mơi trường nơi cơng cộng của thơn
và tại hộ gia đình, khơng có hiện tượng xả nước thải, chất thải rắn bừa bãi gây
mất mỹ quan, ao hồ, kênh mương, đường làng ngõ xóm, khu vực cơng cộng
thường xun được vệ sinh, sạch sẽ.

Trên địa bàn xã có Nghĩa trang thành phố Pleiku với diện tích 38,14 ha
được sử dụng và quản lý theo đúng quy hoạch.
11


Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản
xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định. Đối với các hộ dọc theo
một số tuyến đường chính đã hợp đồng đăng ký với Cơng ty Cổ phần Cơng trình
đơ thị Gia Lai để thu gom rác thải, đối với các hộ khác UBND xã tập trung
tuyên truyền đào hố rác để thu gom xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường và vận
động tham gia đăng ký thu gom rác tập trung để bảo vệ môi trường và sức khỏe
của người dân.
Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm
bảo 3 sạch đạt 100% (1.495/1.495 hộ).
Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn ni đảm bảo vệ sinh mơi trường
đạt 91,2 % (125/137 hộ).
Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy
định về đảm bảo an toàn thực phẩm đạt 100% (348/348 hộ gia đình và cơ sở).
Hàng năm, UBND xã thực hiện thống kê lại các cơng trình cấp nước tập
trung trên địa bàn và có kế hoạch duy tu bảo dưỡng các cơng trình cấp nước,
khơng để xảy ra tình trạng xuống cấp.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí 100% (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với
yêu cầu của tiêu chí).
2.18. Tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
a) Yêu cầu tiêu chí:
- Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh": Đạt.
- Các tổ chức đoàn thể CT-XH của xã được đánh giá đạt loại cao nhất, khi
đảm bảo các yêu cầu và được tổ chức CT-XH cấp huyện xem xét công nhận
hàng năm: Đạt.
- Xã đạt chuẩn tiếp cận về pháp luật: Đạt.

- Đảm bảo bình đẳng giới và phịng chống bạo lực gia đinh, bảo vệ và hỗ
trợ những người yếu thế bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình đời sống
xã hội: Đạt.
- 100% cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm các quy định của pháp
luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực nhiện nhiệm vụ: Đạt.
- Cải cách đơn giản hóa các thủ tục hành chính, giải quyết các thủ tục
hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo kịp thời đúng quy định: Đạt.
- Thực hiện hiệu quả quy chế dân chủ ở cơ sở: Đạt.
- 100% các thôn, làng xây dựng và thực hiện hiệu quả hương ước, quy
ước cộng đồng: Đạt.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Căn cứ vào Đề án và quy hoạch
xây dựng nông thôn mới của xã, thường xuyên tuyên truyền cho các Chi bộ, Ban
nhân dân các thôn và người dân nắm về quy định của tiêu chí.
- Các nội dung thực hiện:
Đảng bộ, chính quyền xã hồn thành tốt nhiệm vụ năm 2020.
12


Xã có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định: gồm tổ
chức Đảng, chính quyền, tổ chức chính trị Mặt trận TQVN xã, Hội Nơng dân,
Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ, Đồn Thanh niên hoạt động đạt hiệu quả cao.
Năm 2020, Mặt trận TQVN xã được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, Hội
Nơng dân xã hồn thành xuất sắc nhiệm vụ, Hội Cựu chiến binh xã hoàn thành
tốt nhiệm vụ, Hội Phụ nữ xã đạt vững mạnh, Đoàn Thanh niên xã hoàn thành tốt
nhiệm vụ.
Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 444/QĐ-UBND ngày
10/4/2019 của thành phố pleiku về việc công nhận xã Trà Đa đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật. UBND xã đã tiến hành xây dựng kế hoạch tiếp cận pháp luật và được
UBND thành phố thẩm đinh, phê duyệt.

Đảm bảo bình đẳng giới và phịng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ
trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã
hội. Thực hiện tốt Luật Hơn nhân và Gia đình, bình đẳng giới và cơng tác phịng
chống bạo lực gia đình, khơng có tình trạng tảo hôn, cưỡng ép kết hôn xảy ra
trên địa bàn.
100% cán bộ, công chức xã chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật
và nâng cao đạo đức công vụ trong thực nhiện nhiệm vụ.
Công tác cải cách thủ tục hành chính được chú trọng quan tâm và thực
hiện tốt, giải quyết kịp thời, đúng quy định hồ sơ của tổ chức và cá nhân đến liên
hệ công tác.
Quy chế dân chủ ở cơ sở được thực hiện hiệu quả với phương châm “dân
biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” đã góp phần phát huy quyền làm chủ của
nhân dân, tạo sự đồng thuận cao trong thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã
hội và các cuộc vận động, phong trào thi đua yêu nước từ cơ sở.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí 100% (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với
yêu cầu của tiêu chí).
2.19. Tiêu chí số 19 về Quốc phịng và An ninh
a) Yêu cầu tiêu chí:
- Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành
các chỉ tiêu quốc phịng: Đạt.
- Xã đạt chuẩn an tồn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình n:
khơng có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và
tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên
tục so với các năm trước: Đạt.
- Nhân dân tích cực tham gia phong trào bảo vệ ANTQ: Đạt.
- Có mơ hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường
xuyên hiệu quả: Đạt.
b) Kết quả thực hiện tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: Căn cứ vào Đề án và quy hoạch
xây dựng nông thôn mới của xã, thường xuyên tuyên truyền cho Ban nhân dân

các thôn và người dân nắm về quy định của tiêu chí.
13


- Các nội dung thực hiện:
Về xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp và hoàn thành
các chỉ tiêu quốc phịng:
+ Xây dựng thế trận quốc phịng tồn dân, bảo vệ vững chắc khu vực
phòng thủ và thực hiện tốt nhiệm vụ quốc phòng quân sự địa phương, ngay từ
đầy năm 2020, Đảng ủy xã đã ban hành nghị quyết lãnh đạo, UBND xã ban
hành kế hoạch và tổ chức triển khai cơng tác quốc phịng qn sự địa phương.
+ Ban Chỉ huy quân sự xã có 04 đồng chí, đảm bảo trình độ chun mơn
và thực hiện nhiệm vụ. Tỷ lệ đảng việ trong dân quân nòng cốt đạt 19,5% và
thôn đội trưởng, trung đội trưởng dân quân cơ động là đảng viên đạt 100%.
+ Hoạt động của lực lượng dân quân đúng theo Luật Dân quân tự vệ,
thường xuyên phối hợp cùng Ban Công an và các lực lượng tăng cường cơng tác
nắm tình hình của các loại đối tượng, tăng cường công tác tuần tra truy quét trên
địa bàn nhằm đảm bảo tốt ANCT-TTATXH trên địa bàn khơng để xảy ra điểm
nóng. Xây dựng lực lượng “vững mạnh, rộng khắp và hoàn thành các chỉ tiêu,
kế hoạch đề ra. Công tác tuyển quân và xây dựng lực lượng hàng năm đạt theo
chỉ tiêu thành phố giao. Công tác huấn luyện dân quân đạt loại khá.
Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình n:
khơng có khiếu kiện đơng người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và
tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục
so với các năm trước. UBND thành phố ra Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày
30/11/2020 về việc công nhận xã, phường, cơ quan, doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn
“An toàn về an ninh trật tự” năm 2020.
Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc được phát động rộng rãi và
được sự hưởng ứng tích cực tham gia của các tầng lớp nhân dân trên địa bàn.
Các mơ hình tự quản, liên kết bảo vệ an ninh trật tự được thực hiện có

hiệu quả ở địa bàn các khu dân cư.
c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí 100% (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với
yêu cầu của tiêu chí).
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới
Trên địa bàn xã không phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
Xã đã chuẩn bị hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới
theo đúng quy định tại điểm b khoản 3 mục III của Công văn số
1847/SNNPTNT-VPNTM ngày 28/9/2018 của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc hướng dẫn xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn
mới nâng cao trên địa bàn tỉnh.

14


2. Về kết quả thực hiện các tiêu chí nơng thơn mới
- Tổng số tiêu chí nơng thơn mới nâng cao của xã Trà Đa đã được UBND
thành phố thẩm tra đạt chuẩn nơng thơn mới nâng cao tính đến thời điểm thẩm
tra là: 19/19 tiêu chí, đạt 100%.
3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới
Trên địa bàn xã không phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
III. KIẾN NGHỊ
- Đề nghị Tỉnh quan tâm hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng để
củng cố, nâng cao chất lượng các tiêu chí về xây dựng nơng thơn mới trên địa
bàn xã Trà Đa trong những năm tiếp theo.
- Đề nghị Tỉnh quan tâm hỗ trợ địa phương từ nguồn vốn Chương trình
MTQG xây dựng nơng thơn mới để hỗ trợ nhân dân sản xuất, đáp ứng theo lộ

trình nơng thơn mới đảm bảo tiêu chí thu nhập trên địa bàn xã đến năm 2025.
Trên đây là Báo cáo thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã Trà Đa đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2020, UBND thành phố Pleiku báo cáo
UBND tỉnh Gia Lai; BCĐ các Chương trình MTQG tỉnh, các cơ quan, đơn vị có
liên quan biết, tổng hợp./.
Nơi nhận:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

- UBND tỉnh Gia Lai;
- BCĐ các CT MTQG tỉnh;
- VPĐP NTM tỉnh;
- Lưu: VT.

Võ Phúc Ánh

15


BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA CÁC TIÊU CHÍ
NƠNG THÔN MỚI NÂNG CAO
Của xã Trà Đa, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
(Kèm theo Báo cáo số:
TT

1

2


3

Tên tiêu
chí

Quy
hoạch và
thực hiện
quy
hoạch

Giao
thơng

Thủy lợi

/BC-UBND ngày

Nội dung tiêu chí
- Tổ chức quản lý và đầu
tư xây dựng theo đúng quy
hoạch được phê duyệt;
- Công bố và thực hiện
việc cắm mốc theo quy
định;
- Thường xuyên tuyên
truyền nội dung quy hoạch
cho các tổ chức, người dân
biết và thực hiện

2.1. Đường xã và đường từ
trung tâm xã đến đường
huyện được nhựa hóa hoặc
bê tơng hóa, đảm bảo ô tô
đi lại thuận tiện quanh
năm
2.2. Đường trục thôn, làng
và đường liên thơn, làng
được cứng hóa, đảm bảo ơ
tơ đi lại thuận tiện quanh
năm
2.3. Đường ngõ xóm sạch
và khơng lầy lội vào mùa
mưa
2.4 Đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển
vận chuyển hàng hóa
thuận tiện quanh năm.
2.5. Thường xuyên duy tu,
bảo dưỡng đường giao
thơng khơng để xảy ra tình
trạng xuống cấp giao
thơng
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nơng nghiệp được
tưới và tiêu chủ động đạt
từ 85% trở lên
3.2. Đảm bảo đủ điều kiện
đáp ứng yêu cầu dân sinh
và theo quy định về phòng

chống thiên tai tại chỗ

/01/2020 của UBND thành phố Pleiku)

Tiêu chuẩn đạt

Tự đánh giá
của xã

Kết quả thẩm
tra của thành
phố

Đạt

Đạt

Đạt

100%

100%

100%

Tỷ lệ cứng hóa
đạt 100%

100%


100%

Đạt 100%, trong
đó cứng hóa ≥
70%

83%

83%

Tỷ lệ cứng hóa
đạt ≥ 85%

87%

87%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

100%

100%

Duy trì đạt


Duy trì đạt

Duy trì đạt

16


3.3. Thường xun duy tu
bảo dưỡng các cơng trình
thủy lợi, khơng để xảy ra
tình trạng xuống cấp
4

5

6

7
8

Điện

Trường
học

Cơ sở vật
chất văn
hóa


Cơ sở hạ
tầng
thương
mại nông
thôn
Thông tin
và Truyền
thông

Đạt

Đạt

Đạt

100%

100%

100%

100%

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

6.2. Thường xuyên duy tu
bảo dưỡng các cơng trình
nhà văn hóa, khơng để xảy
ra tình trạng xuống cấp.

Đạt

Đạt

Đạt

Xã có chợ nơng thơn hoặc
nơi mua bán, trao đổi hàng
hóa

Đạt

Đạt

Đạt

Đảm bảo 2 nội
dung sau:
- Về kỹ năng sử
dụng máy tính

của cán bộ xã:
80% số cán bộ
cơng chức sử
dụng máy tính
trong cơng tác
quản lý chun
mơn, nghiệp vụ
và phải sử dụng
thư điện tử công
vụ trong giải
quyết công việc
chuyên môn.

100%

100%

Tỷ lệ hộ sử dụng điện
thường xuyên, an toàn từ
≥ 99%
các nguồn điện
5.1. Tỷ lệ trường học các - Đối với xã có 4
cấp: mầm non, mẫu giáo,
trường trở lên:
tiểu học, trung học cơ sở
75%
có cơ sở vật chất và thiết - Đối với xã có 3
bị dạy học đạt chuẩn quốc trường trở xuống:
gia
100%

5.2. Thường xuyên duy tu
bảo dưỡng các công trình
trường học các cấp, khơng
để xảy ra tình trạng xuống
cấp.
6.1. Xã có nhà văn hóa
hoặc hội trường đa năng
và sân thể thao phục vụ
sinh hoạt văn hóa, thể thao
của tồn xã

Xã có ứng dụng cơng
nghệ thơng tin trong quản
lý, điều hành

17


9

Nhà ở
dân cư

100%

100%

≥ 85%

100%


100%

Tăng 1,28 lần

Tăng 1,28 lần

Giảm 4,4 lần

Giảm 4,4 lần

≥95%

99,3%

99,3%

HTX hoạt động
hiệu quả liên tục
trong 2 năm tài
chính gần nhất
hoạt động có lãi

Có HTX hoạt
động hiệu
quả

Có HTX hoạt
động hiệu quả


Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt
chuẩn Bộ Xây dựng

10

Thu nhập

Thu nhập bình quân đầu
(triệu đồng/người/năm)

11

Hộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều
giai đoạn 2016 - 2020

12


Tỷ lệ người có việc làm
Lao động
trên dân số trong độ tuổi
có việc
lao động có khả năng tham
làm
gia lao động
13.1. Xã có hợp tác xã
hoạt động theo đúng quy
định của Luật Hợp tác xã
năm 2012

13

- Tỷ lệ máy
tính/Số cán bộ
cơng chức của xã
đạt tối thiểu theo
quy định từng
năm như sau:
Năm 2018: 50%
Năm 2019: 60%
Năm 2020: 70%

Cao gấp 1,2 lần
trở lên so với
thời điểm được
công nhân xã đạt
chuẩn NTM theo

Bộ tiêu chí Quốc
gia về xã NTM
giai đoạn 20162020
Giảm ít nhất 0,5
lần so với thời
điểm được cơng
nhận xã đạt
chuẩn NTM

13.2. Xã có mơ hình liên
kết sản xuất theo chuỗi giá
Hình thức trị gắn với tiêu thụ nông
sản chủ lực đảm bảo hiệu
tổ chức
sản xuất quả bền vững
13.3. UBND xã lập kế
hoạch phát triển sản xuất
hàng hóa chủ lực của xã
gắn với cơ cấu lại sản xuất
nông nghiệp, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế NT, trình
UBND huyện phê duyệt

18


13.4. Triển khai thực hiện
có hiệu quả hoạt động phát
triển sản xuất hàng hóa
chủ lực của xã gắn với cơ

cấu lại sản phẩm nông
nghiệp chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông thơn.
13.5. Thực hiện cơ giới
hóa trong sản xuất nơng
nghiệp đối với một số cây
trồng, vật ni chủ lực của
xã có khả năng ứng dụng
cơ giới hóa
13.6. Có mơ hình sản xuất
theo hướng hữu cơ, an
tồn hoặc có mơ hình ứng
dụng cơng nghệ cao trong
sản xuất
13.7. Giải quyết có hiệu
quả việc làm cho lao động
NT thơng qua các mơ hình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông thôn và tổ chức lại
sản xuất.
14.1. Đạt chuẩn Phổ cập
giáo dục tiểu học, phổ cập
giáo dục trung học cơ sở
mức độ 3
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt
nghiệp trung học cơ
sở được tiếp tục học trung
học (phổ thơng, bổ túc,
trung cấp).
14.3. Tỷ lệ lao động có

việc làm qua đào tạo
14

Giáo dục

14.4. Có 100% số lao động
nơng thơn trong độ tuổi
lao động thường trú ở địa
phương có khả năng tham
gia lao động được tuyên
truyền phổ biến KTKH,
công nghệ, rủi ro thiên tai,
cơ chế chính sách của nhà
nước và được cung cấp
thông tin để phát triển sản
xuất, kinh doanh hoặc
chuyển đổi cách thức làm
ăn phù hợp.

19

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

100%

100%

100%

≥ 85%

100%

100%

≥ 65%

67,4%


67,4%

Đạt

Đạt

Đạt


15

Y tế

16

Văn hóa

17

Mơi
trường

15.1. Tỷ lệ người dân tham
gia Bảo hiểm y tế

≥ 90%

90,1%


90,1%

15.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5
tuổi bị suy dinh dưỡng thể
thấp còi (chiều cao theo
tuổi)

< 25%

16,8%

16,8%

15.3 Thường xun duy tu
bảo dưỡng các cơng trình
trạm y tế, khơng để xả ra
tình trạng xuống cấp

Đạt

Đạt

Đạt

≥ 80%

100%

100%


Đạt

Đạt

Đạt

Duy trì đạt 100%

Duy trì đạt
100%

Duy trì đạt
100%

Duy trì đạt

Duy trì đạt

Duy trì đạt

Duy trì đạt

Duy trì đạt

Duy trì đạt

Đạt

Đạt


Đạt

≥ 85%

100%

100%

≥ 75%

91,2%

91,2%

Duy trì đạt 100%

Duy trì đạt
100%

Duy trì đạt
100%

Tỷ lệ thơn, làng đạt tiêu
chuẩn văn hóa theo quy
định
17.1. Có hệ thống cung
cấp nước sinh hoạt tập
trung đảm bảo cung cấp
nước sạch cho 100% hộ
dân trên địa bàn toàn xã.

17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề đảm
bảo quy định
17.3. Xây dựng cảnh
quang môi trường xanhsạch-đẹp
17.4. Mai táng phù hợp
với quy định và theo quy
hoạch
17.5. Chất thải rắn trên địa
bàn và nước thải khu dân
cư tập trung, cơ sở sản
xuất - kinh doanh được thu
gom, xử lý theo quy định
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu,
nhà tắm, bể chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh và
đảm bảo 3 sạch
17.7. Tỷ lệ hộ chăn ni
có chuồng trại chăn ni
đảm bảo vệ sinh mơi
trường
17.8. Tỷ lệ hộ gia đình và
cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm tuân thủ các
quy định về đảm bảo an
toàn thực phẩm

20



18

19

Hệ thống
tổ chức
chính trị

Quốc
phịng và
An ninh

17.9. Thường xun duy tu
bảo dưỡng các cơng trình
cấp nước, khơng để xảy ra
tình trạng xuống cấp.

Đạt

Đạt

Đạt

18.1. Đảng bộ, chính
quyền xã đạt tiêu chuẩn
"trong sạch, vững mạnh"

Đạt

Đạt


Đạt

18.2. Các tổ chức đoàn thể
CT-XH của xã được đánh
giá đạt loại cao nhất, khi
đảm bảo các yêu cầu và
được tổ chức CT-XH cấp
huyện xem xét công nhận
hàng năm.

Đạt

Đạt

Đạt

18.3. Xã đạt chuẩn tiếp
cận về pháp luật

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt


Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Duy trì đạt

Duy trì đạt


Duy trì đạt

18.4. Đảm bảo bình đẳng
giới và phịng chống bạo
lực gia đinh, bảo vệ và hỗ
trợ những người yếu thế bị
tổn thương trong các lĩnh
vực của gia đình đời sống
xã hội
18.5. 100% cán bộ, công
chức xã chấp hành
nghiêm các quy định của
pháp luật và nâng cao đạo
đức công vụ trong thực
nhiện nhiệm vụ.
18.6. Cải cách đơn giản
hóa các thủ tục hành
chính, giải quyết các thủ
tục hành chính cho các tổ
chức, công dân đảm bảo
kịp thời đúng quy định
18.7. Thực hiện hiệu quả
quy chế dân chủ ở cơ sở
18.8. 100% các thôn, làng
xây dựng và thực hiện hiệu
quả hương ước, quy ước
cộng đồng
19.1. Xây dựng lực lượng
dân quân “vững mạnh,
rộng khắp” và hồn thành

các chỉ tiêu quốc phịng

21


19.2. Xã đạt chuẩn an toàn
về an ninh, trật tự xã hội
và đảm bảo bình yên:

Duy trì đạt

Duy trì đạt

19.3. Nhân dân tích cực
tham gia phong trào bảo
Đạt
Đạt
vệ AN TQ
19.4. Có mơ hình tự quản,
liên kết bảo vệ an ninh trật
Đạt
Đạt
tự hoạt động thường xuyên
hiệu quả
Tổng cộng: Xã đạt 19/19 tiêu chí nơng thơn mới nâng cao

22

Duy trì đạt


Đạt

Đạt



×