Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

16553_488-2000-qd-nhnn5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.55 KB, 46 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 488/2000/QĐ-NHNN5

Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2000
QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 488/2000/QĐ-NHNN5 NGÀY 27
THÁNG 11 NĂM 2000 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC PHÂN LOẠI TÀI SẢN "CĨ",
TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG DỰ PHỊNG ĐỂ XỬ LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật các tổ chức tín
dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
Sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc phân loại tài sản "Có", trích lập và
sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định về việc phân loại tài
sản "Có", trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức
tín dụng tại các văn bản dưới đây hết hiệu lực thi hành:
1. Quyết định số 48/1999/QĐ-NHNN5 ngày 8 tháng 2 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước ban hành Quy định về việc phân loại tài sản "Có", trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý


rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng.
2. Cơng văn số 582/CV-NHNN5 ngày 23 tháng 6 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
về việc trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro của tổ chức tín dụng.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ
chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trần Minh Tuấn
(Đã ký)
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI TÀI SẢN "CĨ", TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG DỰ PHỊNG ĐỂ XỬ LÝ
RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 488/2000/QĐ-NHNN5 ngày 27 tháng 11 năm 2000 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)


Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
1. Tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam phải thực hiện việc phân loại tài sản "Có", trích lập
và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng theo Quy định này.
2. Việc trích lập và sử dụng dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng giảm giá chứng khốn,
quỹ dự phịng tài chính thực hiện theo quy định tại Nghị định số 166/1999/NĐ-CP ngày
19/11/1999 của Chính phủ về chế độ tài chính đối với các tổ chức tín dụng.
Điều 2.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là những tổn
thất có thể xảy ra trong hoạt động ngân hàng.
2. Dự phòng rủi ro là dự phịng được hạch tốn vào chi phí hoạt động của tổ chức tín dụng thơng
qua việc trích lập dự phịng cho phần giá trị tài sản "Có" có khả năng khơng thể thu hồi được.

3. Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng là việc tổ chức tín dụng hạch
tốn chuyển những rủi ro trong các trường hợp quy định tại Điều 11 Quy định này từ hạch toán
nội bảng ra hạch toán ngoại bảng.
Điều 3.
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc đầu tiên tháng thứ ba của mỗi quý, tổ chức tín dụng thực hiện
việc phân loại tài sản "Có" tại thời điểm cuối ngày của ngày cuối cùng tháng thứ hai và trích lập
dự phịng để xử lý rủi ro.
2. Trường hợp số tiền phải trích lập dự phịng lớn hơn số tiền dự phịng hiện cịn thì tổ chức tín
dụng phải trích thêm phần chênh lệch thiếu.
Trường hợp số tiền phải trích lập dự phịng nhỏ hơn số tiền dự phịng hiện cịn thì tổ chức tín
dụng phải hoàn lại phần chênh lênh thừa để giảm số tiền dự phịng đã trích.
Điều 4.
1. Việc xử lý rủi ro được thực hiện một quý một lần sau khi đã thực hiện việc trích lập dự phịng
rủi ro và chỉ được xử lý rủi ro trong phạm vi dự phịng hiện có.
2. Tổ chức tín dụng khơng được thơng báo cho khách hàng biết về việc xử lý rủi ro, trừ những
khoản nợ đã được Chính phủ cho phép xóa nợ cho khách hàng.
Điều 5.
Tổ chức tín dụng khơng được điều chỉnh giảm số nợ trong hồ sơ cho vay đối với phần nợ được
coi là rủi ro và đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro. Tổ chức tín dụng vẫn phải tiếp tục có các
biện pháp để thu hồi nợ triệt để theo chế độ hiện hành như đối với các khoản nợ bình thường
chưa được xử lý bằng dự phòng rủi ro, trừ những khoản nợ đã được Chính phủ cho phép xóa nợ
cho khách hàng.
Điều 6.


Mọi khoản tiền thu hồi từ những rủi ro đã được xử lý bằng dự phòng được coi là doanh thu của
tổ chức tín dụng.
Chương 2
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1 PHÂN LOẠI TÀI SẢN "CĨ"

Điều 7.
Tài sản "Có" khơng phải phân loại và trích lập dự phịng rủi ro:
Những khoản cho vay bằng nguồn vốn tài trợ, ủy thác đầu tư theo từng Hiệp định đã ký kết với
các tổ chức nước ngồi, đã được trích dự phịng rủi ro theo yêu cầu của Hiệp định và rủi ro xảy
ra sẽ được tổ chức nước ngồi có trách nhiệm xử lý.
Điều 8.
Tổ chức tín dụng thực hiện việc phân loại tài sản "Có" hoạt động ngân hàng như sau:
1. Tài sản "Có" của hoạt động cấp tín dụng được phân nhóm như sau:
Nhóm 1 gồm:
- Những khoản cho vay chưa đến hạn trả nợ (kể cả kỳ hạn nợ gia hạn).
- Những khoản tiền chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác chưa
đến hạn thanh tốn.
- Những khoản cho th tài chính chưa đến hạn trả tiền thuê.
Nhóm 2 gồm:
- Những khoản cho vay có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ dưới 181 ngày; những khoản
cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ dưới 91 ngày.
- Những khoản tiền chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác đã
quá hạn thanh toán trong thời gian dưới 31 ngày.
- Số tiền trả thay cho người được bảo lãnh nhưng chưa thu hồi được trong thời gian dưới 61
ngày.
- Những khoản cho thuê tài chính mà bên thuê khơng trả được tiền th trong thời gian dưới 181
ngày.
Nhóm 3 gồm:
- Những khoản cho vay có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 181 ngày đến dưới 361
ngày; những khoản cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 91 ngày đến
dưới 181 ngày.
- Những khoản tiền chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác đã
quá hạn thanh toán từ 31 ngày đến dưới 61 ngày.
- Số tiền trả thay cho người được bảo lãnh nhưng chưa thu hồi được trong thời gian từ 61 ngày
đến dưới 181 ngày.



- Những khoản cho thuê tài chính mà bên thuê khơng trả được tiền th từ 181 đến dưới 361
ngày.
Nhóm 4 gồm:
- Những khoản cho vay có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 361 ngày trở lên; những
khoản cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 181 ngày trở lên.
- Những khoản tiền triết khấu, tái triết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đã
quá hạn thanh toán từ 61 ngày trở lên.
- Số tiền trả thay cho người được bảo lãnh nhưng chưa thu hồi được từ 181 ngày trở lên.
- Những khoản cho th tài chính mà bên th khơng trả được tiền thuê từ 361 ngày trở lên.
2. Tài sản "Có" của các dịch vụ thanh tốn:
Các khoản thanh tốn hộ khách hàng, tổ chức tín dụng khác (khơng bao gồm những khoản trả
thay cho người được bảo lãnh quy định tại Khoản 1, Điều này) đã quá hạn thu hồi.
MỤC 2 TRÍCH LẬP DỰ PHỊNG
Điều 9.
1. Tỷ lệ trích dự phịng áp dụng cho tài sản "Có":
- Đối với hoạt động cấp tín dụng:
Nhóm 1: 0%
Nhóm 2: 20%
Nhóm 3: 50%
Nhóm 4: 100%
- Đối với các dịch vụ thanh tốn: 20%.
2. Số tiền dự phịng phải trích lập của tổ chức tín dụng bao gồm:
- Số tiền dự phịng cho hoạt động cấp tín dụng được xác định trên cơ sở tỷ lệ trích dự phịng và
tài sản "Có" từng nhóm của hoạt động cấp tín dụng;
- Số tiền dự phịng cho các dịch vụ thanh tốn được xác định trên cơ sở tỷ lệ trích dự phịng và
tài sản "Có" của các dịch vụ thanh tốn.
Điều 10.
Trường hợp tổ chức tín dụng Nhà nước thực hiện việc trích lập dự phịng theo Quy định này có

thể dẫn tới kết quả kinh doanh của năm đó lỗ thì tổ chức tín dụng đó phải lập phương án khắc
phục gửi Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước xem xét.
MỤC 3 SỬ DỤNG DỰ PHỊNG
Điều 11
Tổ chức tín dụng được sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong các trường hợp sau đây:
1. Khi khách hàng vay vốn, người bảo lãnh vay vốn, người phát hành thương phiếu và giấy tờ có
giá ngắn hạn khác, người bảo lãnh thương phiếu, bên thuê tài chính, người được cung ứng dịch


vụ thanh toán là các tổ chức bị phá sản, giải thể và đã hồn thành việc thanh tốn tài sản. Mức xử
lý rủi ro bằng mức tổn thất sau khi đã thanh toán tài sản của tổ chức bị phá sản, giải thể.
2. Tài sản "Có" có thời gian quá hạn (kể cả trường hợp các tổ chức bị phá sản, giải thể nhưng
chưa hồn thành việc thanh tốn tài sản) như sau:
- Những khoản cho vay có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 721 ngày trở lên: những
khoản cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 361 ngày trở lên.
- Những khoản tiền chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác
đã quá hạn thanh toán từ 91 ngày trở lên.
- Số tiền trả thay cho người được bảo lãnh nhưng chưa thu hồi được từ 361 ngày trở lên.
- Những khoản cho thuê tài chính mà bên thuê không trả được tiền thuê từ 721 ngày trở lên.
- Số tiền thanh tốn hộ khách hàng, tổ chức tín dụng khác (không bao gồm những khoản trả thay
cho người được bảo lãnh) đã quá hạn thu hồi từ 181 ngày trở lên.
3. Những khoản nợ cho vay được Chính phủ cho phép xóa nợ cho khách hàng nhưng khơng
được Chính phủ cấp nguồn để bù đắp mà chưa được sử dụng dự phòng để xử lý theo quy định tại
Khoản 1 và 2 Điều này.
Điều 12.
Tổ chức tín dụng phải thành lập Hội đồng xử lý rủi ro do Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với tổ
chức tín dụng có Hội đồng quản trị) hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) làm Chủ tịch và có thành
viên bắt buộc gồm Trưởng ban kiểm sốt, Kế tốn trưởng, Trưởng phịng tín dụng, Trưởng phịng
kiểm tra nội bộ; các thành viên khác do Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) quyết
định.

Điều 13.
Nhiệm vụ của Hội đồng xử lý:
1. Xem xét việc phân loại tài sản "Có", trích lập dự phòng rủi ro của quý hiện hành do Tổng
giám đốc (Giám đốc) thực hiện.
2. Xem xét báo cáo tình hình theo dõi, sao kê và thực hiện thu hồi nợ đối với những rủi ro đã
được xử lý.
3. Quyết định việc xử lý rủi ro của quý hiện hành và phương án thu hồi nợ trong quý tiếp theo
đối với rủi ro đã được xử lý. Trong phương án, phải xác định được thời gian và những biện pháp
áp dụng để thu hồi nợ.
Điều 14.
Hồ sơ để làm căn cứ xử lý rủi ro bao gồm:
1. Hồ sơ về cho vay và thu hồi nợ; chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn
hạn khác; bảo lãnh; cho thuê tài chính; các dịch vụ thanh tốn và các giấy tờ khác có liên quan
đến những rủi ro trong các trường hợp quy định tại Điều 11 Quy định này.
2. Ngoài hồ sơ trên:
a. Đối với những rủi ro trong các trường hợp quy định tại Khoản 1, Điều 11 Quy định này cịn
phải có:


- Quyết định tuyên bố phá sản của Toà án hoặc quyết định giải thể của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật (bản sao có cơng chứng);
- Báo cáo thi hành quyết định tun bố phá sản và báo cáo kết thúc việc thi hành quyết định
tuyên bố phá sản của Phòng thi hành án; văn bản giải quyết các khoản nợ của tổ chức bị giải thể
(bản sao có cơng chứng).
b. Đối với những rủi ro trong các trường hợp quy định tại khoản 3, Điều 11 Quy định này cịn
phải có:
Văn bản của Chính phủ cho phép xố nợ cho khách hàng.
MỤC 4 HẠCH TOÁN, BÁO CÁO, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 15.
Tổ chức tín dụng thực hiện hạch tốn việc trích lập, sử dụng dự phòng và số tiền thu hồi được

sau khi sử dụng dự phòng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 16.
Tổ chức tín dụng thực hiện việc báo cáo phân loại tài sản "Có", trích lập và sử dụng dự phòng
như sau:
1. Báo cáo phân loại tài sản "Có", trích lập dự phịng để xử lý rủi ro trong hoạt động Ngân hàng:
a. Trước ngày 10 tháng thứ nhất của quý sau, tổ chức tín dụng báo cáo Ngân hàng Nhà nước và
cơ quan tài chính tình hình phân loại tài sản "Có", trích lập dự phịng theo Mẫu biểu số 1A (đính
kèm):
- Tổ chức tín dụng Nhà nước gửi Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước), Bộ Tài
chính (Vụ Tài chính các Ngân hàng và tổ chức tài chính) và Cục thuế tỉnh, thành phố nơi tổ chức
tín dụng đóng trụ sở chính;
- Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam gửi Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước),
Bộ Tài chính (Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính), Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
và Cục thuế tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đóng trụ sở chính.
- Tổ chức tín dụng khác gửi cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và Cục thuế tỉnh, thành phố nơi
tổ chức tín dụng đóng trụ sở chính.
b. Trước ngày 20 tháng thứ nhất của quý sau, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố
tổng hợp các báo cáo của các tổ chức tín dụng khác quy định tại điểm a, khoản 1, Điều này gửi
về Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước) và Bộ Tài chính (Vụ Tài chính các
ngân hàng và tổ chức tài chính) theo Mẫu biểu số 1B (đính kèm).
2. Báo cáo sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng:
a. Trước ngày 10 tháng thứ nhất của quý sau, tổ chức tín dụng báo cáo Ngân hàng Nhà nước và
cơ quan tài chính tình hình sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo Mẫu biểu số 2A (đính kèm):
- Tổ chức tín dụng Nhà nước gửi Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước), Bộ Tài
chính (Vụ Tài chính các Ngân hàng và tổ chức tài chính) và Cục thuế tỉnh, thành phố nơi tổ chức
tín dụng đóng trụ sở chính;


- Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh

ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam gửi Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước),
Bộ Tài chính (Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính), Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
và Cục thuế tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đóng trụ sở chính.
- Tổ chức tín dụng khác gửi cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và Cục thuế tỉnh, thành phố nơi
tổ chức tín dụng đóng trụ sở chính.
b. Trước ngày 20 tháng thứ nhất của quý sau, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố
tổng hợp các báo cáo của các tổ chức tín dụng khác quy định tại điểm a, khoản 2, Điều này gửi
về Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra ngân hàng Nhà nước) và Bộ Tài chính (Vụ Tài chính các
ngân hàng và tổ chức tài chính) theo Mẫu biểu số 2B (đính kèm).
Điều 17.
1. Ngân hàng Nhà nước (Thanh tra Ngân hàng Nhà nước) và Bộ Tài chính có trách nhiệm kiểm
tra việc thực hiện và sử dụng dự phòng rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng.
2. Tổ chức tín dụng vi phạm Quy định này thì bị xử phạt theo quy định tại Nghị định số
20/2000/NĐ-CP ngày 15/6/2000 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
Chương 3
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18
Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong Quy định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
quyết định sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tài chính.
MẪU BIỂU SỐ 1A
TỔ CHỨC TÍN DỤNG

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO

PHÂN LOẠI TÀI SẢN "CĨ", TRÍCH LẬP DỰ PHỊNG ĐỂ XỬ LÝ RỦI RO TRONG HOẠT
ĐỘNG NGÂN HÀNG
Quý......... năm.........

Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Chỉ tiêuChỉ
tiêuChỉ tiêuGiá
trị tài sản "Có"

Số tiền trích lập dự
phịng


1. Tài sản "Có" của hoạt động cấp tín dụng:

Nhóm 1 gồm:

- Những khoản cho vay chưa đến hạn trả nợ (kể
cả kỳ hạn nợ gia hạn).

- Những khoản tiền chiết khấu, tái chiết khẩu
thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác
chưa đến hạn thanh toán.

1. Tài sản "Có"
của hoạt động
cấp tín dụng:1.
Tài sản "Có"
của hoạt động
cấp tín dụng:1.
Tài sản "Có"
của hoạt động

cấp tín dụng:
Nhóm 1
gồm:Nhóm 1
gồm:Nhóm 1
gồm:
- Những khoản
cho vay chưa
đến hạn trả nợ
(kể cả kỳ hạn nợ
gia hạn).Những khoản
cho vay chưa
đến hạn trả nợ
(kể cả kỳ hạn nợ
gia hạn).Những khoản
cho vay chưa
đến hạn trả nợ
(kể cả kỳ hạn nợ
gia
hạn)...................
.
- Những khoản
tiền chiết khấu,
tái chiết khẩu
thương phiếu và
giấy tờ có giá
ngắn hạn khác
chưa đến hạn
thanh tốn.Những khoản
tiền chiết khấu,
tái chiết khẩu

thương phiếu và
giấy tờ có giá
ngắn hạn khác
chưa đến hạn


- Những khoản cho thuê tài chính chưa đến hạn
trả tiền thuê.

Nhóm 2 gồm:

- Những khoản cho vay có bảo đảm bằng tài sản
đã quá hạn trả nợ dưới 181 ngày; những khoản
cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản đã quá
hạn trả nợ dưới 91 ngày.

thanh toán.Những khoản
tiền chiết khấu,
tái chiết khẩu
thương phiếu và
giấy tờ có giá
ngắn hạn khác
chưa đến hạn
thanh
tốn...................
.
- Những khoản
cho th tài
chính chưa đến
hạn trả tiền

thuê.- Những
khoản cho thuê
tài chính chưa
đến hạn trả tiền
thuê.- Những
khoản cho th
tài chính chưa
đến hạn trả tiền
th...................
.
Nhóm 2
gồm:Nhóm 2
gồm:Nhóm 2
gồm:
- Những khoản ...................
cho vay có bảo
đảm bằng tài
sản đã quá hạn
trả nợ dưới 181
ngày; những
khoản cho vay
khơng có bảo
đảm bằng tài
sản đã quá hạn
trả nợ dưới 91
ngày.- Những
khoản cho vay
có bảo đảm
bằng tài sản đã
quá hạn trả nợ



dưới 181 ngày;
những khoản
cho vay khơng
có bảo đảm
bằng tài sản đã
quá hạn trả nợ
dưới 91 ngày.Những khoản
cho vay có bảo
đảm bằng tài
sản đã quá hạn
trả nợ dưới 181
ngày; những
khoản cho vay
khơng có bảo
đảm bằng tài
sản đã q hạn
trả nợ dưới 91
ngày...................
.
- Những khoản tiền chiết khấu, tái chiết khấu
- Những khoản ...................
thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác đã tiền chiết khấu,
quá hạn thanh toán trong thời gian dưới 31 ngày. tái chiết khấu
thương phiếu và
giấy tờ có giá
ngắn hạn khác
đã q hạn
thanh tốn trong

thời gian dưới
31 ngày.Những khoản
tiền chiết khấu,
tái chiết khấu
thương phiếu và
giấy tờ có giá
ngắn hạn khác
đã quá hạn
thanh toán trong
thời gian dưới
31 ngày.Những khoản
tiền chiết khấu,
tái chiết khấu
thương phiếu và
giấy tờ có giá
ngắn hạn khác


đã quá hạn
thanh toán trong
thời gian dưới
31
ngày...................
.
- Số tiền trả thay cho người được bảo lãnh nhưng - Số tiền trả
...................
chưa thu hồi được trong thời gian dưới 61 ngày. thay cho người
được bảo lãnh
nhưng chưa thu
hồi được trong

thời gian dưới
61 ngày.- Số
tiền trả thay cho
người được bảo
lãnh nhưng
chưa thu hồi
được trong thời
gian dưới 61
ngày.- Số tiền
trả thay cho
người được bảo
lãnh nhưng
chưa thu hồi
được trong thời
gian dưới 61
ngày...................
.
- Những khoản cho th tài chính mà bên th
- Những khoản ...................
khơng trả được tiền thuê trong thời gian dưới 181 cho th tài
ngày.
chính mà bên
th khơng trả
được tiền th
trong thời gian
dưới 181 ngày.Những khoản
cho th tài
chính mà bên
th khơng trả
được tiền thuê

trong thời gian
dưới 181 ngày.Những khoản
cho thuê tài
chính mà bên
thuê không trả


Nhóm 3 gồm:

- Những khoản cho vay có bảo đảm bằng tài sản
đã quá hạn trả nợ từ 181 ngày đến dưới 361
ngày; những khoản cho vay khơng có bảo đảm
bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 91 ngày đến
dưới 181 ngày.

được tiền thuê
trong thời gian
dưới 181
ngày...................
.
Nhóm 3
gồm:Nhóm 3
gồm:Nhóm 3
gồm:
- Những khoản ...................
cho vay có bảo
đảm bằng tài
sản đã quá hạn
trả nợ từ 181
ngày đến dưới

361 ngày;
những khoản
cho vay khơng
có bảo đảm
bằng tài sản đã
q hạn trả nợ
từ 91 ngày đến
dưới 181 ngày.Những khoản
cho vay có bảo
đảm bằng tài
sản đã quá hạn
trả nợ từ 181
ngày đến dưới
361 ngày;
những khoản
cho vay khơng
có bảo đảm
bằng tài sản đã
q hạn trả nợ
từ 91 ngày đến
dưới 181 ngày.Những khoản
cho vay có bảo
đảm bằng tài
sản đã quá hạn
trả nợ từ 181
ngày đến dưới
361 ngày;
những khoản
cho vay không



- Những khoản tiền chiết khấu, tái chiết khấu
thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác đã
quá hạn thanh toán từ 31 ngày đến dưới 61 ngày.

- Số tiền trả thay cho người được bảo lãnh nhưng
chưa thu hồi được trong thời gian từ 61 ngày đến
dưới 181 ngày.

có bảo đảm
bằng tài sản đã
quá hạn trả nợ
từ 91 ngày đến
dưới 181
ngày...................
.
- Những khoản
tiền chiết khấu,
tái chiết khấu
thương phiếu và
giấy tờ có giá
ngắn hạn khác
đã q hạn
thanh tốn từ 31
ngày đến dưới
61 ngày.Những khoản
tiền chiết khấu,
tái chiết khấu
thương phiếu và
giấy tờ có giá

ngắn hạn khác
đã q hạn
thanh tốn từ 31
ngày đến dưới
61 ngày.Những khoản
tiền chiết khấu,
tái chiết khấu
thương phiếu và
giấy tờ có giá
ngắn hạn khác
đã q hạn
thanh tốn từ 31
ngày đến dưới
61
ngày...................
.
- Số tiền trả
...................
thay cho người
được bảo lãnh
nhưng chưa thu
hồi được trong
thời gian từ 61
ngày đến dưới


- Những khoản cho th tài chính mà bên th
khơng trả được tiền thuê từ 181 ngày đến dưới
361 ngày.


Nhóm 4 gồm:

181 ngày.- Số
...................
tiền trả thay cho
người được bảo
lãnh nhưng
chưa thu hồi
được trong thời
gian từ 61 ngày
đến dưới 181
ngày.- Số tiền
trả thay cho
người được bảo
lãnh nhưng
chưa thu hồi
được trong thời
gian từ 61 ngày
đến dưới 181
ngày...................
.
- Những khoản
cho thuê tài
chính mà bên
thuê không trả
được tiền thuê
từ 181 ngày đến
dưới 361 ngày.Những khoản
cho th tài
chính mà bên

th khơng trả
được tiền th
từ 181 ngày đến
dưới 361 ngày.Những khoản
cho th tài
chính mà bên
th khơng trả
được tiền thuê
từ 181 ngày đến
dưới 361
ngày...................
.
Nhóm 4
gồm:Nhóm 4
gồm:Nhóm 4
gồm:


- Những khoản cho vay có bảo đảm bằng tài sản
đã quá hạn trả nợ từ 361 ngày trở lên; những
khoản cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản đã
quá hạn trả nợ từ 181 ngày trở lên.

- Những khoản ...................
cho vay có bảo
đảm bằng tài
sản đã quá hạn
trả nợ từ 361
ngày trở lên;
những khoản

cho vay khơng
có bảo đảm
bằng tài sản đã
quá hạn trả nợ
từ 181 ngày trở
lên.- Những
khoản cho vay
có bảo đảm
bằng tài sản đã
quá hạn trả nợ
từ 361 ngày trở
lên; những
khoản cho vay
khơng có bảo
đảm bằng tài
sản đã quá hạn
trả nợ từ 181
ngày trở lên.Những khoản
cho vay có bảo
đảm bằng tài
sản đã quá hạn
trả nợ từ 361
ngày trở lên;
những khoản
cho vay khơng
có bảo đảm
bằng tài sản đã
q hạn trả nợ
từ 181 ngày trở
lên....................

- Những khoản tiền chiết khấu, tái chiết khấu
- Những khoản ...................
thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác tiền chiết khấu,
đã quá hạn thanh toán từ 61 ngày trở lên.
tái chiết khấu
thương phiếu và
các giấy tờ có
giá ngắn hạn
khác đã quá hạn
thanh toán từ 61


ngày trở lên....................
Những khoản
tiền chiết khấu,
tái chiết khấu
thương phiếu và
các giấy tờ có
giá ngắn hạn
khác đã q hạn
thanh tốn từ 61
ngày trở lên.Những khoản
tiền chiết khấu,
tái chiết khấu
thương phiếu và
các giấy tờ có
giá ngắn hạn
khác đã q hạn
thanh tốn từ 61
ngày trở

lên....................
- Số tiền trả thay cho người được bảo lãnh nhưng - Số tiền trả
chưa thu hồi được từ 181 ngày trở lên.
thay cho người
được bảo lãnh
nhưng chưa thu
hồi được từ 181
ngày trở lên.Số tiền trả thay
cho người được
bảo lãnh nhưng
chưa thu hồi
được từ 181
ngày trở lên.Số tiền trả thay
cho người được
bảo lãnh nhưng
chưa thu hồi
được từ 181
ngày trở
lên....................
- Những khoản cho thuê tài chính mà bên thuê
- Những khoản ...................
không trả được tiền thuê từ 361 ngày trở lên.
cho th tài
chính mà bên
th khơng trả
được tiền th
từ 361 ngày trở
lên.- Những



khoản cho th
tài chính mà bên
th khơng trả
được tiền th
từ 361 ngày trở
lên.- Những
khoản cho th
tài chính mà bên
th khơng trả
được tiền thuê
từ 361 ngày trở
lên....................
2. Tài sản "Có" của các dịch vụ thanh tốn:
2. Tài sản "Có"
của các dịch vụ
thanh tốn:2.
Tài sản "Có"
của các dịch vụ
thanh tốn:2.
Tài sản "Có"
của các dịch vụ
thanh toán:
Các khoản thanh toán hộ khách hàng, tổ chức tín Các khoản
...................
dụng khác (khơng bao gồm những khoản trả thay thanh toán hộ
cho người được bảo lãnh) đã q hạn thu hồi.
khách hàng, tổ
chức tín dụng
khác (khơng
bao gồm những

khoản trả thay
cho người được
bảo lãnh) đã quá
hạn thu hồi.Các
khoản thanh
tốn hộ khách
hàng, tổ chức
tín dụng khác
(khơng bao gồm
những khoản trả
thay cho người
được bảo lãnh)
đã quá hạn thu
hồi.Các khoản
thanh tốn hộ
khách hàng, tổ
chức tín dụng
khác (khơng
bao gồm những


Người lập báo cáo

Người kiểm soát

khoản trả thay
cho người được
bảo lãnh) đã quá
hạn thu
hồi....................

Tổng số:Tổng
số:Tổng
số:...................
......, ngày.... tháng... năm...

(Ghi rõ họ tên)

(Ghi rõ họ tên)

Tổng Giám đốc (Giám đốc) TCTD

Tổng số:

(Ghi rõ họ tên)

......,
ngày....
tháng..
.
năm....
.....,
ngày....
tháng..
.
năm...
Tổng
Giám
đốc
(Giám
đốc)

TCTD
(Ghi
rõ họ
tên)
Tổng
Giám
đốc
(Giám
đốc)
TCTD
(Ghi
rõ họ
tên)

MẪU BIỂU 2A
TỔ CHỨC TÍN DỤNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO

SỬ DỤNG DỰ PHÒNG ĐỂ XỬ LÝ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Quý..... năm........


Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
I. Số tiền dự phịng rủi ro trước khi xử lý rủi ro
I. Số tiền dự phòng rủi
ro

khi dự
xử phòng
lý rủi
II. Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong quý:
II. trước
Sử dụng
roI.
Số
tiền
dự
phòng
để
xử lý rủi
ro trong
1. Khách hàng vay vốn, người bảo lãnh vay vốn, người phát
1. Khách
hàng
vay vốn,
quý:II.
Sử
dụng
dự
hành thương phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác, người bảo người bảo lãnh vay
phịng
để
xử

rủi
ro
lãnh thương phiếu, bên th tài chính, người được cung ứng

vốn, người phát hành
trong
quý:II.
Sử
dụng
dịch vụ thanh toán là các tổ chức bị phá sản, giải thể và đã
thương phiếu và giấy tờ
dự
phịng
đểhạn
xử lý
rủi
hồn thành việc thanh tốn tài sản.
có giá
ngắn
khác,
ro
trong
bảo "Có"
lãnh thương
2. Tài sản "Có" có thời gian quá hạn (kể cả trường hợp các tổ người
2. Tài sản
có thời
phiếu,
bên
thuê
chức bị phá sản, giải thể nhưng chưa hoàn thành việc thanh
gian q hạn (kểtàicả
chính,
được

cung
tốn tài sản):
trường người
hợp các
tổ chức
ứng
dịch
vụgiải
thanh
phá
sản,
thểtốn
- Những khoản cho vay có bảo đảm bằng tài sản đã quá hạn trả bị
- Những
khoản
cho
vay
nhưng
hoàn tài
thành
nợ từ 721 ngày trở lên; những khoản cho vay khơng có bảo
có bảo chưa
đảm bằng
việcđã
thanh
tài nợ từ
đảm bằng tài sản đã quá hạn trả nợ từ 361 ngày trở lên.
sản
q tốn
hạn trả

sản):2.
Tài
sản
"Có"

ngàykhoản
trở lên;
- Những khoản tiền chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và 721
- Những
tiền
những
khoản
vay
các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đã q hạn thanh tốn từ 91
chiết khấu,
táicho
chiết
khơng
có bảophiếu
đảm bằng
ngày trở lên.
khấu thương

tài
sản
đã
quá
hạn
trả
các

giấy
tờ

giá
ngắn
- Số tiền trả thay cho người được bảo lãnh nhưng chưa thu hồi - Số tiền trả thay cho
hạn
khác
đã bảo
quá lãnh
hạn
được từ 361 ngày trở lên.
người
được
thanh
toán
từ
91
ngày
chưa
thu cho
hồi
- Những khoản cho th tài chính mà bên th khơng trả được nhưng
- Những
khoản
đượctài
từ chính
361 ngày
trở
tiền thuê từ 721 ngày trở lên.

th
mà bên
lên.Số
tiền
trả
thay
th
khơng
trả được
- Số tiền thanh tốn hộ khách hàng, tổ chức tín dụng khác
- Số tiền
thanh
tốn hộ
tiền
th
từ
ngàytín
(khơng bao gồm những khoản trả thay cho người được bảo
khách hàng,721
tổ chức
trở
lên.Những
khoản
lãnh) đã q hạn thu hồi từ 181 ngày trở lên.
dụng
khác
(khơng
bao
cho
th

tài
chính

gồm
những
khoản
3. Những khoản nợ cho vay được Chính phủ cho phép xố nợ 3. Những khoản nợtrả
cho
thay
cho
người
được
cho khách hàng nhưng khơng được Chính phủ cấp nguồn để bù vay được Chính phủ
đã quá
hạn
đắp mà chưa được sử dụng dự phòng để xử lý theo quy định tại bảo
cho lãnh)
phép xoá
nợ cho
thu
hồihàng
từ 181
ngày trở
Khoản 1 và 2 trên đây.
khách
nhưng
lên.Số
tiền
thanh
tốn

khơng
Chính
phủ
III. Số tiền dự phòng rủi ro còn lại sau khi xử lý rủi ro.
III. Số được
tiền dự
phòng
cấp
nguồn
để

đắp
xử
IV. Số tiền thu hồi được đã hồn nhập vào doanh thu trong q. rủi
IV. ro
Sốcịn
tiềnlại
thusau
hồikhi
được
lý rủi
ro.III.
Số tiền dự
hoàn
nhập
V. Tổng số tiền đã xử lý rủi ro chưa thu hồi được đến thời điểm đã
V. Tổng
số tiềnvào
đã xử lý
doanh

thu trong
quý.IV.
báo cáo (số luỹ kế), không bao gốm số tiền được Chính phủ
rủi ro chưa
thu hồi
Số
tiền
thuthời
hồiđiểm
đượcbáo
đã
cho phép xố nợ cho khách hàng.
được
đến
hoàn nhập vào doanh
Người lập báo cáo
Người kiểm soát
....., ngày.... tháng..... năm....
.....,
ngày....
(ghi rõ họ tên)
(ghi rõ họ tên)
Tổng giám đốc (Giám đốc) TCTD
tháng.....
(ghi rõ họ tên)
năm....
Tổng
giám
đốc
(Giám



cáo (số
luỹ kế),
khơng
bao gốm
số tiền
được
Chính
phủ cho
phép
xố nợ
cho
khách
hàng.V.
Tổng số
tiền đã
xử lý rủi
ro chưa
thu hồi
được
đến thời
điểm
báo cáo
(số luỹ
kế),
khơng
bao gốm
số tiền
được

Chính
phủ cho
phép
xố nợ
cho
khách
hàng.V.
Tổng số
tiền đã
xử lý rủi
ro chưa
thu hồi
được
đến thời
điểm
báo cáo
(số luỹ
kế),


khơng
bao gốm
số tiền
được
Chính
phủ cho
phép
xố nợ
cho
khách

hàng......
..............
đốc)
TCTD
(ghi rõ
họ tên)
MẪU BIỂU SỐ 1B
CHI NHÁNH NHNN
Tỉnh, thành phố....

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO

PHÂN LOẠI TÀI SẢN "CĨ", TRÍCH LẬP DỰ PHỊNG ĐỂ XỬ LÝ RỦI RO TRONG HOẠT
ĐỘNG NGÂN HÀNG CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Q.... năm.....
Đơn vị tính: Triệu đồng
Các TCTD

Các TCTDCác TCTDTrong đó


Chỉ tiêu

Chỉ
Số tiền Số tiền trích lập dự
tiêuChỉ trích lập
phịngTCTD
tiêuGiá dự phịng

trị tài
sản
"Có"
Giá trị Số tiền Giá trị tài Số tiền
tài sản trích lập sản "Có" trích lập
"Có" dự phịng
dự phịng
1. Tài sản "Có" của hoạt 1. Tài
động cấp tín dụng
sản "Có"
của hoạt
động cấp
tín
dụng1.
Tài sản
"Có" của
hoạt
động cấp
tín dụng
Nhóm 1 gồm:
Nhóm 1
gồm:Nhó
m1
gồm:
- Những khoản cho vay
- Những
...........
...........
chưa đến hạn trả nợ (kể cả khoản
kỳ hạn nợ gia hạn)

cho vay
chưa đến
hạn trả
nợ (kể cả
kỳ hạn
nợ gia
hạn)Những
khoản
cho vay
chưa đến
hạn trả
nợ (kể cả
kỳ hạn
nợ gia
hạn)........
..
- Những khoản tiền chiết - Những
...........
...........
khấu, tái chiết khấu
khoản


thương phiếu và giấy tờ có tiền chiết
giá ngắn hạn khác chưa
khấu, tái
đến hạn thanh tốn.
chiết
khấu
thương

phiếu và
giấy tờ
có giá
ngắn hạn
khác
chưa đến
hạn
thanh
tốn.Những
khoản
tiền chiết
khấu, tái
chiết
khấu
thương
phiếu và
giấy tờ
có giá
ngắn hạn
khác
chưa đến
hạn
thanh
tốn........
....
- Những khoản cho thuê - Những
tài chính chưa đến hạn trả khoản
tiền thuê
cho thuê
tài chính

chưa đến
hạn trả
tiền thuêNhững
khoản
cho thuê
tài chính
chưa đến
hạn trả
tiền
thuê........

...........

...........


...
Nhóm 2 gồm:
Nhóm 2
gồm:Nhó
m2
gồm:
- Những khoản cho vay có - Những ...........
bảo đảm bằng tài sản đã
khoản
quá hạn trả nợ dưới 181
cho vay
ngày; những khoản cho
có bảo
vay khơng có bảo đảm

đảm
bằng tài sản quá hạn trả nợ bằng tài
dưới 91 ngày.
sản đã
q hạn
trả nợ
dưới 181
ngày;
những
khoản
cho vay
khơng có
bảo đảm
bằng tài
sản q
hạn trả
nợ dưới
91 ngày.Những
khoản
cho vay
có bảo
đảm
bằng tài
sản đã
quá hạn
trả nợ
dưới 181
ngày;
những
khoản

cho vay
khơng có
bảo đảm
bằng tài
sản q
hạn trả
nợ dưới

.............
.........

...........

...........

...........


91
ngày.......
.....
- Những khoản tiền chiết - Những ...........
khấu, tái chiết khấu
khoản
thương phiếu và giấy tờ có tiền chiết
giá ngắn hạn khác đã quá khấu, tái
hạn thanh toán trong thời
chiết
gian dưới 31 ngày.
khấu

thương
phiếu và
giấy tờ
có giá
ngắn hạn
khác đã
q hạn
thanh
tốn
trong
thời gian
dưới 31
ngày.Những
khoản
tiền chiết
khấu, tái
chiết
khấu
thương
phiếu và
giấy tờ
có giá
ngắn hạn
khác đã
q hạn
thanh
tốn
trong
thời gian
dưới 31

ngày.......
.....
- Số tiền trả thay cho
- Số tiền ...........
người được bảo lãnh
trả thay
nhưng chưa thu hồi được
cho
trong thời gian dưới 61
người

.............
.........

...........

...........

...........

.............
.........

...........

...........

...........



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×