CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 117/NQ-CP
Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 12
tháng 12 năm 2017, số 36/BC-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi
trường (Tờ trình số 01/TTr-BTNMT ngày 04 tháng 01 năm 2018, số 1401/BTNMT-TCQLĐĐ
ngày 26 tháng 3 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Năm 2010
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
(1)
(2)
I
Loại đất
1
Đất nông nghiệp
Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020
Cấp tỉnh
Tổng số
Cấp Quốc xác định,
Diện Cơ cấu
gia phân xác định Diện tích Cơ cấu
tích (ha) (%)
bổ (ha) bổ sung
(ha)
(%)
(ha)
(3)
(4)
(5)
146.525
73,65
129.432
14.494
7,29
11.997
6.028
3,03
7.294
(6)
(7)=(5)+(6)
(8)
129.432 65,34
Trong đó:
1.1 Đất trồng lúa
Trong đó: Đất chuyên trồng
1.179
11.997
6,06
8.473
4,28
lúa nước
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác
16.683
8,39
14.264
14.264
1.3 Đất trồng cây lâu năm
74.070
37,23
66.341
66.341 33,49
1.4 Đất rừng phòng hộ
11.033
5,55
8.324
1.5 Đất rừng đặc dụng
16.327
8,21
1.6 Đất rừng sản xuất
6.033
1.7 Đất nuôi trồng thủy sản
1.8 Đất làm muối
8.559
4,32
16.600
16.600
8,38
3,03
4.469
4.469
2,26
6.047
3,04
4.712
4.712
2,38
1.140
0,57
800
800
0,40
50.615
25,44
68.148
2.1 Đất quốc phòng
7.213
3,63
8.881
8.881
4,48
2.2 Đất an ninh
1.956
0,98
2.120
2.120
1,07
2.3 Đất khu công nghiệp
7.438
3,74
8.510
8.510
4,30
2.4 Đất cụm công nghiệp
219
0,11
486
486
0,25
2.176
1,09
4.433
4.433
2,24
1.149
0,58
2.391
2.391
1,21
224
0,11
423
423
0,21
13.551
6,81
19.513
19.513
9,85
198
0,10
301
301
0,15
62
0,03
144
144
0,07
2
Đất phi nông nghiệp
235
7,20
68.148 34,40
Trong đó:
2.5 Đất thương mại, dịch vụ
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nơng
nghiệp
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động
khống sản
2.8 Đất phát triển hạ tầng
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
-
Đất cơ sở y tế
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
479
0,24
995
995
0,50
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
90
0,05
1.541
1.541
0,78
2.9 Đất có di tích, danh thắng
78
0,04
140
140
0,07
2.10 Đất bãi thải, xử lý chất thải
209
0,11
303
303
0,15
2.11 Đất ở tại nông thôn
3.087
1,55
4.674
2,36
2.12 Đất ở tại đô thị
2.697
1,36
3.883
1,96
333
0,17
193
193
0,10
9
0,00
88
88
0,04
2.13 Đất xây dựng trụ sở cơ quan
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ
chức sự nghiệp
4.674
3.883
2.15 Đất cơ sở tôn giáo
2.16
385
0,19
461
461
0,23
460
0,23
626
626
0,32
1.812
0,91
517
517
0,26
30.025
15,09
30.785
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, nhà hỏa táng
3
Đất chưa sử dụng
4
Đất đô thị
II
Các khu chức năng*
1
Khu sản xuất nông nghiệp
2
Khu lâm nghiệp
14.554
7,35
3
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học
16.622
8,39
4
Khu phát triển công nghiệp
9.159
4,62
5
Khu đô thị
19.155
9,67
6
Khu thương mại - dịch vụ
6.373
3,22
7
Khu dân cư nông thôn
19.121
9,65
30.785 15,54
113.114 57,10
Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT
1
Chỉ tiêu sử dụng đất
Kỳ cuối (2016 - 2020)
Kỳ đầu
Cả thời (2011Chia ra các năm
kỳ
2015) Tổng số
Năm Năm Năm Năm Năm
(*)
2016 (*) 2017 2018 2019 2020
Đất nông nghiệp chuyển
19.753
sang phi nông nghiệp
6.146
13.607
2.005 1.544 3.034 3.180 3.844
826
140
686
145
64
131
74
272
466
3
463
91
38
31
57
246
3.046
1.087
1.959
447
190
457
373
492
1.3 Đất trồng cây lâu năm
10.676
4.220
6.456
842
806
1.201 1.567 2.040
1.4 Đất rừng phịng hộ
3.630
221
3.409
344
352
1.096
Trong đó:
1.1 Đất trồng lúa
Trong đó: Đất chuyên
trồng lúa nước
1.2
Đất trồng cây hàng năm
khác
960
657
1.5 Đất rừng đặc dụng
257
93
164
44
15
36
67
2
1.6 Đất rừng sản xuất
190
173
17
4
2
4
4
3
1.7 Đất nuôi trồng thủy sản
928
194
734
133
87
73
89
352
1.8 Đất làm muối
185
7
178
46
28
37
46
21
1.707
490
233
361
279
344
2
4
5
Chuyển đổi cơ cấu sử
2 dụng đất trong nội bộ
đất nơng nghiệp
13.615 11.908
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang
đất trồng cây lâu năm
665
654
11
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang
đất nuôi trồng thủy sản
135
34
101
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang
đất làm muối
20
20
Đất trồng cây hàng năm
2.4 khác chuyển sang đất
nuôi trồng thủy sản
69
69
Đất trồng cây hàng năm
2.5 khác chuyển sang đất làm
muối
34
34
Đất rừng phịng hộ
2.6 chuyển sang đất nơng
nghiệp khơng phải là rừng
952
732
Đất rừng đặc dụng
2.7 chuyển sang đất nông
nghiệp không phải là rừng
20
20
Đất rừng sản xuất chuyển
2.8 sang đất nông nghiệp
1.531
không phải là rừng
Đất phi nông nghiệp
3 không phải là đất ở
chuyển sang đất ở
217
220
1.524
7
211
6
30
10
50
71
55
55
50
1
2
2
7
1
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
Kỳ cuối (2016 - 2020)
STT
1
Chỉ tiêu sử dụng đất
Đất nông nghiệp
Cả Kỳ đầu
thời (2011- Tổng
kỳ 2015) (*) số
Chia ra các năm
Năm
2016
(*)
Năm
2017
92
14
11
9
3
828
736
10
10
53
36
17
1.3 Đất trồng cây lâu năm
17
11
6
1.4 Đất rừng phòng hộ
554
518
36
1.5 Đất rừng đặc dụng
106
106
1.6 Đất rừng sản xuất
33
1.7 Đất nuôi trồng thủy sản
48
48
1.8 Đất làm muối
1
1
467
63
404
209
2.1 Đất quốc phòng
3
2
1
1
2.2 Đất an ninh
1
1
2.3 Đất thương mại, dịch vụ
36
36
4
Năm Năm Năm
2018 2019 2020
10
7
50
3
2
Trong đó:
1.1 Đất trồng lúa
Trong đó: Đất chuyên
trồng lúa nước
1.2
2
Đất trồng cây hàng năm
khác
Đất phi nơng nghiệp
6
5
8
10
4
33
33
4
52
135
16
13
2
102
Trong đó:
1
Đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp
212
21
191
191
2.5 Đất phát triển hạ tầng
116
9
107
3
Đất cơ sở văn hóa
1
1
Đất cơ sở y tế
1
Đất cơ sở giáo dục - đào
tạo
4
1
Đất cơ sở thể dục thể thao
6
6
2
2
2.4
3
Trong đó:
2.6 Đất bãi thải, xử lý chất
9
1
1
3
1
2
4
thải
2.7 Đất ở tại nông thôn
20
2.8 Đất ở tại đô thị
11
2.9 Đất cơ sở tơn giáo
2
2
18
11
18
9
2
2
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng
đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/50.000 do Ủy ban nhân dân
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tài xác lập ngày 12 tháng 12 năm 2017).
4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất
1 Đất nông nghiệp
Năm
Các năm kế hoạch
hiện
Năm
Năm
Năm
Năm
trạng
2016
(*)
2017
2018
2019
2015
Năm
2020
142.799 140.826 139.294 136.284 133.111 129.432
Trong đó:
1.1 Đất trồng lúa
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
12.853 12.698 12.632 12.439 12.340 11.997
9.027
8.928
8.890
8.800
8.719
8.473
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác
16.608 15.856 15.617 15.157 14.780 14.264
1.3 Đất trồng cây lâu năm
72.875 72.222 71.333 69.967 68.258 66.341
1.4 Đất rừng phòng hộ
12.152 11.803 11.409 10.269
1.5 Đất rừng đặc dụng
16.765 16.720 16.705 16.669 16.602 16.600
9.258
8.559
1.6 Đất rừng sản xuất
4.460
4.455
4.447
4.443
4.439
4.469
1.7 Đất nuôi trồng thủy sản
5.159
5.026
4.927
4.944
4.993
4.712
1.8 Đất làm muối
1.150
1.103
1.075
1.039
993
800
2 Đất phi nông nghiệp
54.287 56.483 58.030 61.101 64.417 68.148
Trong đó:
2.1 Đất quốc phịng
8.659
8.680
8.714
8.754
8.692
8.881
2.2 Đất an ninh
2.045
2.054
2.105
2.118
2.120
2.120
2.3 Đất khu công nghiệp
7.535
7.692
7.692
7.885
8.110
8.510
2.4 Đất cụm công nghiệp
213
289
289
460
486
486
2.5 Đất thương mại, dịch vụ
2.077
2.352
2.505
3.412
4.052
4.433
2.6 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
1.210
1.590
1.683
1.984
1.991
2.391
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng
sản
180
238
238
238
365
423
2.7
2.8 Đất phát triển hạ tầng
14.642 15.328 16.099 16.977 18.210 19.513
Trong đó:
+ Đất cơ sở văn hóa
116
151
158
219
250
301
60
64
73
83
106
144
+ Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
542
567
623
708
846
995
+ Đất cơ sở thể dục - thể thao
352
358
492
787
1.028
1.541
2.9 Đất có di tích, danh thắng
86
86
86
111
132
140
2.10 Đất bãi thải, xử lý chất thải
214
224
279
280
303
303
2.11 Đất ở tại nông thôn
3.832
3.980
4.211
4.445
4.673
4.674
2.12 Đất ở tại đô thị
3.160
3.329
3.433
3.514
3.591
3.883
118
120
122
128
162
193
54
63
69
71
90
88
440
457
460
460
460
461
429
450
462
455
635
626
1.012
789
774
712
570
517
+ Đất cơ sở y tế
2.13 Đất xây dựng trụ sở cơ quan
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
2.15 Đất cơ sở tôn giáo
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
3 Đất chưa sử dụng
4 Đất đô thị
25.268 25.268 25.268 25.268 25.268 30.785
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có trách
nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà sốt quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong
tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn Tỉnh.
2. Xác định ranh giới và cơng khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo
vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi
ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển cơng nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ
đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu
nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo
tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.
4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng
đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà
soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng
tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các cơng trình, dự án theo quy
định; đối với các cơng trình, dự án có sử dụng đất rừng phịng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng
sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi
báo cáo về Bộ Tài ngun và Mơi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thơn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng
đất theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của
pháp luật.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy
định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ mơi trường và phát
triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển
mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng
phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng
đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và
đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu
kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quy đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng
đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ
môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp
thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp khơng có
trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê
đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.
8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thối hóa đất, ơ nhiễm
đất; hồn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thơng tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu,
ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo,
lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa
phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có trách nhiệm gửi báo cáo kết
quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo
cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo,
kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự
nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Thủ trưởng các bộ, ngành có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phịng Tổng Bí thư;
- Văn phịng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Nơng nghiệp và PTNT, Xây dựng, Cơng Thương, Giao thơng vận tải,
Quốc phịng, Cơng an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ,
Cục, đơn vị trực thuộc, Cơng báo;
- Lưu: VT, NN (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc