Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

TU_TRAI_NGHIA-2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 23 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ XÃ SƠN TÂY
TRƯỜNG THCS TRUNG HƯNG

CHÀO MỪNG THẦY CÔ ĐẾN DỰ LỚP 7A3

Giáo viên
KHUẤT THỊ MỸ DUNG


Tiết 39:

TỪ TRÁI NGHĨA


Ví dụ:

Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Lý BạchTương Như dịch

Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu,
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”

-Hạ Tri ChươngTrần Trọng San dịch



Ví dụ :

Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Lý BạchTương Như dịch

Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”

-Hạ Tri ChươngTrần Trọng San dịch


Cặp từ trái
nghĩa

Cơ sở chung trái ngược
về nghĩa

ngẩng >< cúi

Chỉ hoạt động của đầu

trẻ >< già


Chỉ tuổi tác

đi >< trở lại

Chỉ sự di chuyển


THẢO LUẬN NHÓM:
Cặp từ “lành-dữ” trong trường hợp “bát lành
- tính dữ” có phải là cặp từ trái nghĩa khơng?
Vì sao?
Cặp từ “lành-dữ” trong trường hợp “bát lành
- bát dữ” khơng phải là cặp từ trái nghĩa.
Vì trong trường hợp này, cặp từ “lành - dữ”
không trái ngược về nghĩa trên một cơ sở
chung. (từ “lành” trong “bát lành” nói về sự
nguyên vẹn của sự vật, còn từ “dữ” trong “tính
dữ” nói về tính cách dữ)


Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các bức hình sau:

Cao-thấp

Vui - buồn

Nắng -mưa

(Chiều cao)


(Tâm trạng)

(thời tiết )

=> Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
(xét trên một cơ sở chung nào đó)


Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm
trong các trường hợp sau:
- rau già

> < rau non

- tuổi già

> < tuổi trẻ

- áo lành

> < áo rách

- bát lành

> < bát vỡ

già

lành



Ghi nhớ:
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa
trái ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc
nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.


Ví dụ:

Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Lý BạchTương Như dịch

Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê

Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu,
Gặp nhau mà chẳng biết nhau.
Trẻ cười hỏi: “khách từ đâu đến làng?”
-Hạ Tri ChươngTrần Trọng San dịch


Ví dụ:
Con kiến mà leo cành đa,
Leo phải cành cụt, leo ra leo vào.

Con kiến mà leo cành đào,
Leo phải cành cụt, leo vào leo ra.
( Ca dao)

Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí,
Sống chẳng cúi đầu; chết, vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nơ lệ, ta lại hóa anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
(Tố Hữu)


Qua hình ảnh gợi ý dưới đây, em hãy
chỉ ra thành ngữ mà em đã học ở môn
Ngữ Văn 7?
“bảy nổi ba chìm”

Bánh trơi nước


Qua hình ảnh gợi ý dưới đây, em hãy
chỉ ra thành ngữ mà em đã học ở môn
Ngữ Văn ?
“lên thác xuống ghềnh”

(thác Premn–Đà Lạt)

(thác Bản Giốc–Cao Bằng)


Ghi nhớ:

Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể
đối, tạo các hình tượng tương phản,
gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói
thêm sinh động.


III. Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong
các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cơ chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.


Bài tập 2: Tìm những từ trái nghĩa với
những từ in đậm trong những cụm từ sau:
cá tươi

><

hoa tươi

><

ăn yếu


><

học lực yếu

><

chữ xấu

><

đất xấu

><

tươi

yếu

xấu


Bài tập 2: Tìm những từ trái nghĩa với
những từ in đậm trong những cụm từ sau:
cá tươi

><

cá ươi


hoa tươi

><

hoa héo

ăn yếu

><

ăn khoẻ

học lực yếu

><

học lực giỏi (khá)

chữ xấu

><

chữ đẹp

đất xấu

><

đất tốt


tươi

yếu

xấu


Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các
thành ngữ sau

Chân cứng đá …

Vơ thưởng vơ …

Có đi có …

Bên … bên khinh

Gần nhà … ngõ

Buổi … buổi cái

Mắt nhắm mắt …

Bước … bước cao

Chạy sấp chạy …

Chân … chân ráo



Bài tập 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào
các thành ngữ sau:

Chân cứng đá mềm

Vơ thưởng vơ phạt

Có đi có lại

Bên trọng bên khinh

Gần nhà xa ngõ

Buổi đực buổi cái

Mắt nhắm mắt mở

Bước thấp bước cao

Chạy sấp chạy ngửa

Chân ướt chân ráo


Bài tập 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn về
tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa:

“ Khi xa q, tơi ln nhớ về dịng sơng thơ
mộng của quê hương.(1) Tôi nhớ nước sông lấp

lánh, huyền ảo như dải Ngân Hà trong những
ngày nắng ấm áp.(2) Tôi nhớ những con sóng
xơ bờ ào ạt trong những ngày mưa.(3) Nhớ cả
con nước khi vơi, khi đầy. (4) Nhớ những con
thuyền khi xi, khi ngược. (5) Ơi, thật diệu kỳ
thay dịng sơng q tơi. (6)”


TRỊ CHƠI GIẢI Ơ CHỮ
thứnhất
7
3
9
2
chữ
thứ
10
11
5
6
8
ƠƠƠchữ
chữthứ
4
36
6
2
5
7
4 chữ

gồm
gồm 4
chữ cái,
cái
từtừtrái
đólà
một
từ
đólà
đó
làmột

một
một
từ
trái
nghĩa
với
đồng
nghĩa
nghĩa
với từ
từ
với
““sang
“héo”.
“tủi”.
phạt
”.
từ

từ
“nhiệm
“chậm
“đứng
dũng
“quả”.
cảm”.
”.
vụ”.
từ“từ
“thi
“d­
íinhân”
”.

1

N

H

2

À
M

3
4

T


5

T

6
7

R
Đ

T

H

Ư



8
9
10
11

N

G

H


N

H

TT


TT
R
R
Á
Á
II
N
N
G
G
H
H
ĨĨ
A
A

H

Ơ

N

G


Ư

Ơ

£

N

I

I

G
A

N

È

N

A

V

N

H


D






DẶN DỊ
Học thuộc hai ghi nhớ bài “Từ trái nghĩa”.
Hồn thiện bài tập 1, 2, 3, 4.
Soạn bài: Lập dàn bài cho đề: cảm nghĩ về tình bạn.
( xác định được đúng đối tượng, tình cảm chủ yếu; thể
hiện rõ các ý khi viết mở bài, thân bài, kết bài; thấy
được sự khác biệt giữa văn nói và văn viết, nhất là ở
mở bài và kết bài)


DẠY
DẠYTỐT
TỐT
HỌC
HỌCTỐT
TỐT

CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM SỨC KHỎE



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×