Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

CHĂM SÓC TRẺ VÀNG DA SƠ SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.13 MB, 40 trang )

CHĂM SÓC TRẺ VÀNG DA


MỤC TIÊU:



VÀNG DA Ở TRẺ SƠ SINH.
1. Vàng da sinh lý:
Xuất hiện sau ngày thứ 3 sau đẻ,
Tự khỏi sau 1 tuần.
Vàng da nhẹ đến mặt,ngực.
Toàn trạng trẻ ổn định
XN Bilirubin: Trẻ đủ tháng <12mg/dl ,trẻ non
tháng <15mg/dl


2. VÀNG DA BỆNH LÝ:
2.1. Định nghĩa: khi nồng độ bilirubin tăng cao hơn
mức độ sinh lý Bilirubin gián tiếp > 12 mg/dl ( trẻ đủ
tháng),> 15 mg/dl ( trẻ non tháng)


2. VÀNG DA BỆNH LÝ:
2.2. Cách xác định vàng da đúng
– Quan sát trẻ dưới ánh sáng tự nhiên vì nếu nhìn dưới
ánh sáng đèn thì tình trạng vàng da có thể nặng hơn
hoặc nếu thiếu ánh sáng thì khơng thể phát hiện được
vàng da
– Dùng ngón tay ấn nhẹ lên da trong 2 giây rồi bỏ ra,
làm như vậy có thể nhìn rõ màu da và tổ chức dưới da




2. VÀNG DA BỆNH LÝ:
2.3.3. Mức độ vàng da: dựa vào
– Thời gian xuất hiện vàng da
+ Vàng da xuất hiện sớm < 24 giờ tuổi
+ Vàng da xuất hiện sau 3 ngày: phổ biến
+ Vàng da xuất hiện muộn( ngày 14 trở đi)
- Theo tốc độ tăng bilirubin: tăng bilirubin nhanh > 0.5
mg/dl/giờ
– Tình trạng trẻ: các dấu hiệu đi kèm như có cơn ngừng
thở, li bì, nơn, bú kém, thân nhiệt không ổn định,co giật,
tăng trương lực cơ, xoắn vặn.


2. VÀNG DA BỆNH LÝ:
– Các yếu tố thuận lợi:
+ Trẻ sanh ngạt gây thiếu oxy máu
+ Trẻ sanh non, nhẹ cân
+ Trẻ hạ thân nhiệt, hạ đường máu
+Trẻ toan máu
+ Trẻ giảm albumin máu
+Trẻ chậm đi ngoài phân su, nôn dịch vàng


2. VÀNG DA BỆNH LÝ:
 +Tiền sử mẹ

o Có trẻ sơ sinh bị vàng da ở lần sanh trước
o Mẹ dùng thuốc oxytocin kích thích sanh

o Tiền sử thai nghén có nguy cơ : tiền sản giật,
tiểu đường, nhiễm khuẩn…


2. VÀNG DA BỆNH LÝ:
 Vị trí vàng da
+ Theo nguyên tắc Krammer


Bilirubin máu
(µmol/l)
85-119
136-170
187-221
221-225
>225


2. VÀNG DA BỆNH LÝ:
Theo ngày tuổi sau sanh:
Tuổi

Vị trí vàng da

Phân loại

Ngày 1

Bất cứ vị trí nào


Vàng da nặng

Ngày 2

Cánh tay và cẳng chân

Vàng da nặng

Ngày 3 trở đi

Bàn tay và bàn chân

Vàng da nặng


2. VÀNG DA BỆNH LÝ:
2.4. Xét nghiệm
– Bilirubin máu
– Công thức máu
– Nhóm máu (ABO; Rh mẹ -con)
– Test Coombs trực tiếp


2. VÀNG DA BỆNH LÝ:
2.5. Điều trị:
-Dựa vào mức bilirubin máu, cân nặng, tuổi sau
sanh.
- Chiếu đèn: là kỹ thuật dễ thực hiện, khơng xâm lấn và
ít tác dụng phụ,ít biến chứng



3.Kỹ thuật chiếu đèn
3.1 Mục đích:
Giảm bilirubin gián tiếp trong máu ở trẻ sơ sinh
phòng ngừa vàng da nhân
3.2.Chỉ định:
-Vàng da sớm.
-Vàng da lan rộng đến tay chân (Vùng 3,4,5)
-Chỉ định chiếu đèn dựa trên lâm sàng,mức Bilirubin
máu.
3.3.Chống chỉ định
Vàng da tăng bilirubin trực tiếp


4.CHUẨN BỊ
4.1.Người bệnh:
-Điều dưỡng chào hỏi và giới thiệu tên mình với
gia đình NB.
-Đặt câu hỏi mở và đối chiếu các thông tin:họ
tên,tuổi,địa chỉ để tránh nhầm lẫn NB.



4.CHUẨN BỊ
4.1.Người bệnh:
-Thơng báo và giải thích cho gia đình NB:
Mục đích chiếu đèn,thời gian chiếu.
Một số chăm sóc đặc biệt như:trẻ phải được bộc
lộ tồn thân,chỉ cịn mặt tả;Hai mắt trẻ được che
chở bằng băng che mắt cản quang



4.CHUẨN BỊ





4.1.Người bệnh:
Các xét nghiệm cần thực hiện trong thời gian
chiếu đèn.
Chế độ dinh dưỡng,vệ sinh trong thời gian
chiếu đèn.


4.CHUẨN BỊ
4.2.Thủ tục hành chánh:
Ghi phiếu theo dõi thời gian sử dụng đèn.








4.CHUẨN BỊ

4.3.Dụng cụ:
Đèn chiếu vàng da ánh sáng xanh hay trắng 68 bóng,cịn hạn dùng(<2000 giờ),>kiểm tra

cường độ,đo ánh sáng đèn chiếu vàng da cịn
đủ u cầu khơng?
Chọn đèn chiếu hai mặt khi vàng da
nặng(đến vùng 4),Bilirubin máu tăng cao.


4.CHUẨN BỊ





4.3.Dụng cụ:
Băng che mắt cản quang,che bộ phận sinh dục
đối với bé trai.
Máy đo cường độ ánh sáng đèn chiếu vàng
da,máy đo Bilirubin qua da(nếu có)


5.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Khi đo Bilirubin qua da(nếu có máy đo),đánh
giá mức độ vàng da trên lâm sàng trước khi
chiếu đèn.
 Bộc lộ da người bệnh đến mức tối đa.
 Đặt trẻ ở vùng trung tâm của ánh sáng đèn.
 Băng che mắt cho NB.



5.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Điều chỉnh khoảng cách thích hợp từ bóng
đèn chiếu đến NB(30-40cm)
 Bật cơng tắc đèn chiếu vàng da.
 Ghi hồ sơ.
 Theo dõi - Ghi hồ sơ.



5.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
5.1.Theo dõi:
DHST,tri giác,co gồng,bú kém.
Mức độ vàng da mỗi 3-4 giờ.
Dấu mất nước,cân nặng/24 giờ.
Vị trí băng che mắt cản quang /2 giờ.
Xoay trở NB mỗi 2 giờ.


5.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
5.2.Ghi hồ sơ:
Ngày giờ,tên ĐD thực hiện.
Mức độ vàng da lâm sàng/hoặc kết quả đo
Bilirubin qua da trước và sau chiếu đèn.


6.CHUẨN ĐẠT YÊU CẦU
 Bộc

lộ vùng da tối đa.
 Băng mắt được cố định đúng vị trí.
 Đèn chiếu đạt yêu cầu.

 Khoảng cách từ bóng đèn chiếu đến NB (3040cm)


×